Bài giảng Giáo trình Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc - Tiết 25 - Người gác rừng tí hon

MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Biết cách thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên.

- Bước đầu biết thực hành phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên (trong làm tính, giải toán).

II/ĐỒ DÙNG

- Phấn màu.

 

doc42 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1231 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Giáo trình Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc - Tiết 25 - Người gác rừng tí hon, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t giờ học.
	 - Yêu cầu những HS viết chưa đạt đoạn văn về nhà viết lại.
- HS lên trình bày bài làm
- Nêu nhận xét bổ xung
*Lời giải:
Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ được nhiều loại động vật và thực vật. Rừng nguyên sinh Nam Cát Tiên là khu bảo tồ đa dạng sinh học vì rừng có động vật, có thảm thực vật rất phong phú.
*Lời giải:
- Hành động bảo vệ môi trường: trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi trọc.
- Hành động pá hoại môi trường: phá rừng, đánh cá bằng mìn, xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã.
- HS nêu.
- HS viết vào vở.
- HS đọc.
Kế hoạch giảng dạy
Chính tả (nhớ – viết)
Tiết: 13
Hành trình của bầy ong
I/ Mục tiêu:
- Nhớ viết đúng chính tả, trình bày đúng hai khổ thơ cuối của bài thơ Hành trình của bầy ong. 
- Ôn lại cách viết những từ ngữ có âm đầu s/x hoặc âm cuối t/c.
II/ Đồ dùng daỵ học:
- Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài tập 2a hoặc 2b.
- Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
15'
15'
5'
1. Kiểm tra bài cũ.
- HS viết các từ ngữ chứa các tiếng có âm đầu s / x hoặc âm cuối t/ c đã học ở tiết trước.
2.Bài mới: a.Giới thiệu bài:
 b. Nội dung.	
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhớ – viết:
- Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ.
- Cho HS cả lớp nhẩm lại bài.
- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết 
sai: rong ruổi, rù rì, nối liền, lặng thầm,
- Nêu nội dung chính của bài thơ?
- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài:
+ Bài viết gồm mấy khổ thơ?
+ Trình bày các dòng thơ như thế nào?
+ Những chữ nào phải viết hoa?
- HS tự nhớ và viết bài.
- Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài tập 2
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài: Tổ 1, 2 ý a. Tổ 3 ý b. 
- Cách làm: HS lần lượt bốc thăm đọc to cho cả tổ nghe ; tìm và viết thật nhanh lên bảng 2 từ có chứa 2 tiếng đó.
- Mời đại diện 3 tổ trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
* Bài tập 3 (126):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào vở bài tập. 
- Mời một số HS trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung 
- GV nhận xét.
3- Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
- 2 HS lên bảng viét các từ ngữ chứa các tiếng có âm đầu s / x
- Nêu nhận xét bổ xung
- HS nhẩm lại bài thơ.
- Ca ngợi những phẩm chất đáng quý của bầy ong: Cần cù làm việc, tìm hoa gây mật, giữ hộ ch người những mùa hoa đã tàn phai, để lại hương thơm vị ngọt cho đời.
- HS lắng nghe viét chính tả
- Soát lại lỗi chính tả bài viết cho nhau
*Ví dụ về lời giải:
củ sâm, sâm sẩm tối,xân nhập, xâm lược,
 b) rét buốt, con chuột,buộc tóc, cuốc đất
*Lời giải:
Các âm cần điền lần lượt là: 
x, x, s
t, c
.
Kế hoạch giảng dạy
Khoa học
Tiết: 25
Nhôm
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng nhôm.
- Quan sát và phát hiện một vài tính chất của nhôm.
- Nêu nguồn gốc và tính chất của nhôm.	
- Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm và hợp kim của nhôm có trong gia đình. 
II/ Đồ dùng dạy học:
- Thông tin và hình trang 52, 53 SGK.
- Một số tranh ảnh hoặc đồ dùng được làm từ nhôm và hợp kim của nhôm. 
- Một số thìa nhôm hoặc đồ dùng khác bằng nhôm.
III/ Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
25'
5'
1- Kiểm tra bài cũ: HS nêu phần Bạn cần biết (SGK-Tr.53)
2.Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	 2.2. Nội dung
Hoạt động 1: Làm việc với các thông tin, tranh, ảnh, đồ vật sưu tầm được.
*Mục tiêu: HS kể được tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng nhôm.
*Cách tiến hành:
- GV chia lớp làm 4 nhóm để thảo luận: 
+ Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm mình giới thiệu các thông tin và tranh ảnh về nhôm và một số đồ dùng được làm bằng nhôm
+ Thư kí ghi lại.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: SGV-Tr, 99.
Hoạt động 2: Làm việc với vật thật 
*Mục tiêu: HS quan sát và phát hiện một vài tính chất của nhôm.
*Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận theo nhóm 4: Em hãy mô tả màu sắc, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của nhôm?
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: SGK-Tr.99.
Hoạt động 3: Làm việc với SGK.
*Mục tiêu: Giúp HS nêu được:
- Nguồn gốc và một số tính chất của nhôm.
- Cách bảo quản một số đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm.
*Cách tiến hành:
- GV phát phiếu HT cho HS làm việc cá nhân.
(Nội dung phiếu HT như SGV-Tr. 100)
- Mời một số HS trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: (SGV – tr. 97)
- Cho HS nối tiếp đọc phần bóng đèn toả sáng.
3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. 
 - Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV.
- HS trình bày.
- HS thảo luận nhóm theo sự hướng dẫn của giáo viên.
- HS trình bày.
- HS làm việc cá nhân.
- HS trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung. 
Kế hoạch giảng dạy
Tập đọc
Tiết: 24
trồng rừng ngập mặn
I/ Mục tiêu:
1- Đọc trôi chảy toàn bài, giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung một văn bản khoa học.
2- Hiểu ý chính của bài: nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá ; thành tích khôi phục rừng ngập mặn những năm qua ; tác dụng của rừng ngập mặn khi được khôi phục.
II/ Đồ dùng dạy học:
- ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
30'
5'
1- Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Người gác rừng tí hon.
2- Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài:
 b. Nội dung.
1. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc
* Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
2. Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1:
+ Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn?
+) Rút ý1: 
- Cho HS đọc đoạn 2:
+ Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn?
+ Em hãy nêu tên các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn.
+) Rút ý 2:
- Cho HS đọc đoạn 3:
+ Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi?
+) Rút ý3:
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
3. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm
- Thi đọc diễn cảm.
3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
 - VN học bài, chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi
- Nêu nhận xét bổ sung
- Đoạn 1: Từ đầu đến sóng lớn
- Đoạn 2: Tiếp cho đến Cồn Mờ (Nam Định)
- Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- HS luyện đọc theo đoạn
- Nguyên nhân: do chiến tranh, các quá trình...
- Hậu quả: Lá chắn bảo vệ đê biển không còn..
+) Nguyên nhân, hậu quả của việc phá rừng 
- Vì các tỉnh này làm tôt công tác tuyện truyền để mọi người dân hiểu rõ tác dụng của
- Minh Hải, Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Hà Tĩnh, Nghệ An,
+) Thành tích khôi phục rừng ngập mặn.
- Đã phát huy tác dụng bảo vệ vững chắc đê biển ; tăng thu nhập cho người dân
+) Tác dụng của rừng ngập mặn khi được
- HS nêu.
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
	Thứ tư ngày 4 tháng 12 năm 2013
Kế hoạch giảng dạy
Toán
Tiết:63
chia một Số thập phân cho một số tự nhiên
I/ Mục tiêu: Giúp HS: 
- Biết cách thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
- Bước đầu biết thực hành phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên (trong làm tính, giải toán).
II/Đồ dùng
- Phấn màu.
 iii/ Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5,
30'
5'
1- Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con: 2,3 x 5,5 – 2,3 x 4,5 = ?
2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
	 2.2- Kiến thức:
a) Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ, vẽ hình , cho HS nêu cách làm:
Phải thực hiện phép chia: 8,4 : 4 = ? (m)
- Cho HS đổi các đơn vị ra dm sau đó thực hiện phép chia.
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên: 
Đặt tính rồi tính: 8,4 4
 0 4 2,1 (m)
 0
- Cho HS nêu lại cách chia số thập phân : 8,4 cho số tự nhiên 4.
b) Ví dụ 2:
- GV nêu VD, hướng dẫn HS làm vào bảng con
- GV nhận xét, ghi bảng.
- Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.
c) Nhận xét:
- Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên ta làm thế nào?
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét.
Bài tập 1 (64): Đặt tính rồi tính.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con. 
- GV nhận xét.
Bài tập 2 (64): Tìm x
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào nháp. 
- Chữa bài. 
Bài tập 3 (56):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học kĩ bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS Lên bảng làm bài
- Nêu nhận xét bổ sung
- HS đổi ra đơn vị dm sau đó thực hiện phép chia ra nháp.
- HS nêu.
- HS thực hiện đặt tính rồi tính:
 72,58 21
 9 5 3,82
 38
 0
- HS nêu.
- HS đọc phần nhận xét SGK
*Kết quả: 
1,32
1,4
0,04
2,36
*Kết quả:
x = 2,8
x = 0,05
*Bài giải:
 Trung bình mỗi giờ người đi xe máy đi được:
 126,54 : 3 = 42,18 (km)
 Đáp số: 42,18km
Kế hoạch giảng dạy
Tập làm văn
Tiết 25
Luyện tập tả người
(Tả ngoại hình)
I/ Mục tiêu:
- HS nêu được những chi tiết miêu tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn, đoạn văn mẫu. Biết tìm ra mối quan hệ giữa các chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình của nhân vật, giữa các chi tiết miêu tả ngoại hình với việc thể hiện tính cách nhân vật.
- Biết lập dàn ý cho bài văn tả một người thường gặp.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của một bài văn tả người.
- Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
30'
5'
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu cấu tạo 3 phần của bài văn tả người.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của giờ học	
2.2- Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài tập 1:
- Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài.
- GV cho HS trao đổi theo cặp như sau:
+ Tổ 1 và nửa tổ 2 làm bài tập 1a.
+ Tổ 3 và nửa tổ 2 làm bài tập 1b.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
- GV kết luận: SGV-Tr.260.
Bài tập 2: 
- Mời một HS đọc yêu cầu trong SGK.
- GV nêu yêu cầu.
- Cho HS xem lại kết quả quan sát một người mà em thường gặp.
- Mời 1 HS khá, giỏi đọc kết quả ghi chép. Cho cả lớp nhận xét nhanh.
- GV treo bảng phụ ghi dàn ý khái quát của một bài văn tả người, mời 1 HS đọc.
- GV nhắc HS chú ý tả đặc điểm ngoại hình nhân vật theo hai cách mà hai bài văn, đoạn văn mẫu đã gợi ra sao cho các chi tiết vừa tả được về ngoại hình nhân vật vừa bộc lộ phần nào tính cách nhân vật.
- Cho HS lập dàn ý, 2 HS làm vào bảng nhóm.
- Mời 2 HS làm bài vào bảng nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét. GV đánh giá cao những dàn ý thể hiện được ý riêng trong QS, trong lời tả.
3. củng cố dặn dò
- GV nêu nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn HS ôn và chuẩn bị bài sau
- HS trả lời câu hỏi
- HS khác nêu nhận xét bổ sung
*Ví dụ về lời giải:
a) - Đoạn 1 tả mái tóc của bà qua con mắt nhìn của đứa cháu (gồm 3 câu)
+Câu 1: GT bà ngồi cạnh cháu, chải đầu.
+Câu 2: Tả khái quát mái tóc của bà với các đặc điểm: đen, dày, dài kì lạ
+Câu 3: Tả độ dày của mái tóc (nâng mái tóc lên, ướm trên tay, đưa khó )
+)Ba câu, ba chi tiết quan hệ chặt chẽ với nhau, chi tiết sau làm rõ chi tiết trước.
.
- HS đọc
- HS xem lại kết quả quan sát.
- HS đọc.
- HS lập dàn ý vào nháp, 2 HS làm vào bảng nhóm.
Kế hoạch giảng dạy
Địa lí
Tiết: 13
công nghiệp (tiếp theo)
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
- Chỉ được trên bản đồ sự phân bố một số ngành công nghiệp của nước ta.
- Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp.
- Xác định được trên bản đồ vị trí các trung tâm công nghiệp lớn là Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa – Vũng Tàu,
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp.
- Bản đồ Kinh tế Việt Nam.
III/ Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
25'
5'
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 12. 
- Kể tên một số ngành công nghiệp ở nước ta và sản phẩm của các ngành đó?
2- Bài mới:	a. Giới thiệu bài.
 b. Nội dung
3) Phân bố các ngành công nghiệp:
 Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân)
- Cho HS đọc mục 3-SGK, QS hình 3
+ Em hãy tìm những nơi có các ngành công nghiệp khai thác than, dầu mỏ, a-pa-tít, công nghiệp nhiệt điện, thuỷ điện?
- HS trình bày kết quả.
- GV kết luận: SGV-Tr.107
Hoạt động 2: (Làm việc theo cặp)
- GV cho HS dựa vào ND SGK và hình 3
- GV phát phiếu HT cho HS thảo luận nhóm 2. 
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
4) Các trung tâm CN lớn của nước ta:
Hoạt động 3: (làm việc theo nhóm 7)
- Cho HS quan sát hình 3, 4-SGK.
- Cho HS thảo luận nhóm 7 theo nội dung các câu hỏi:
+ Nước ta có những trung tâm công nghiệp lớn nào?
+ Em hãy nêu những điều kiện để Thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước?
+ Vì sao các ngành công nghiệp dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và vùng ven biển?
+ Kể tên các nhà máy nhiệt điện, thuỷ điện lớn của nước ta?
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: ( SGV-Tr. 107 )
3- Củng cố, dặn dò: - 
- GV nhận xét giờ học. Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- VN chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời câu hỏi
- Nêu nhận xét bổ sung
- HS chỉ trên bản đồ:
+ Khai thác khoáng sản: Than ở Quảng Ninh ; a-pa-tít ở Lào Cai ; dầu khí ở thềm lục địa phía Nam của nước ta.
+ Điện: Nhiệt điện ở Phả Lại, Bà Rịa-Vũng Tàu, ; thuỷ điện ở Hoà Bình, Y-a-li, Trị An,
*Kết quả:
 1 – b 2 – d
 3 – a 4 – c 
- Các trung tâm công nghiệp lớn: Thành phố HCM, Hà Nội, Hải Phòng, Việt Trì, Thái Nghuyên, Cẩm Phả, Bà Rịa-Vũng Tàu, Biện Hoà, Đồng Nai, Thủ Dầu Một.
- Đại diện các nhóm trình bày.
Thứ năm ngày 5 tháng 12 năm 2013
Kế hoạch giảng dạy
Toán
Tiết:64
Luyện tập
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số thập phân cho số tự nhiên.
- Củng cố quy tắc chia thông qua giải bài toán có lời văn. 
II/ đồ dùng
- Phấn màu, bảng nhóm
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
25’
1-Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên?
2-Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài:
	 2.2- Luyện tập:
Bài tập 1 (64): Đặt tính rồi tính
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
Bài tập 2 (64): 
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên chữa bài.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài tập 3 (65): Đặt tính rồi tính
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS tìm cách giải. Nhắc HS như phần chú ý trong SGK.
- Cho HS làm ra nháp.
- Chữa bài, cho HS đọc phần chú ý trong SGK- Tr. 65.
Bài 4:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét. 
3- Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai phân số. 
- HS nêu cách chia
- HS khác nêu nhận xét bổ sung
*Kết quả:
9,6
0,86
6,1
5,203
*Kết quả:
 Thương là 2,05
 Số dư là 0,14
*Kết quả:
1,06
0,612
Tóm tắt:
 8 bao cân nặng: 243,2kg
 12 bao cân nặng: kg?
KQ: Một bao: 243,2 : 8 = 30,4 (kg)
 12 bao: 30,4 x 12 = 364,8 (kg)
 Đáp số: 364,8 kg
Kế hoạch giảng dạy
Luyện từ và câu
Luyện tập về quan hệ từ
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết các cặp quan hệ từ trong câu và tác dụng của chúng.
- Luyện tập sử dụng quan hệ từ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết một đoạn văn ở bài tập 3b.
III/ Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
30'
5'
1- Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc đoạn văn đã viết của bài tập 3 tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 
 2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1 (131):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài cá nhân.
- Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (131):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV: mỗi đoạn văn a và b đều gồm 2 câu. Các em có nhiệm vụ chuyển hai câu đó thành một câu. bằng cách lựa chọn các cặp quan hệ từ.
- Cho HS làm bài theo nhóm 4.
- Mời 2 HS chữa bài vào giấy khổ to dán trên bảng lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3 (131):
- Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT 3.
- GV nhắc HS cần trả lời lần lượt, đúng thứ tự các câu hỏi.
- GV cho HS trao đổi nhóm 2
- Mời một số HS phát biểu ý kiến.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV treo bảng phụ, chốt ý đúng.
3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
	 - Dặn HS về xem lại bài để hiểu kĩ về quan hệ từ.
- HS đọc đoạn văn
- HS khác nêu nhận xét bổ sung
*Lời giải : 
Những cặp quan hệ từ:
nhờ.mà
không những.mà còn
*Lời giải:
- Cặp câu a: Mấy năm qua, vì chúng ta đã làm tốt công tác thông tin tuyên truyềnnên ở ven biểncác tỉnh 
- Cặp câu b: Chẳng những ở ven biển các tỉnhđều có phong trào trồng rừng ngập mặn mà rừng ngập mặn 
*Lời giải:
- So với đoạn a, đoạn b có thêm một số quan hệ từ và cặp quan hệ tửơ các câu sau:
 Câu 6: Vì vậy, Mai
 Câu 7: Cũng vì vậy, cô bé
 Câu 8: Vì chẳng kịpnên cô bé
- Đoạn a hay hơn đoạn b. Vì các quan hệ từ và cặp quan hệ từ thêm vào các câu 6, 7, 8 ở đoạn b làm cho câu văn nặng nề.
Kế hoạch giảng dạy
Khoa học
Tiết: 26
đá vôi
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Kể tên một số vùng núi đá vôi, hang động của chúng.
- Nêu ích lợi của đá vôi.
- Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vôi. 
II/ Đồ dùng dạy học:
	- Hình trang 54, 55 SGK.
- Một vài mẫu đá vôi, đá cuội ; giấm chua hoặc a-xít (nếu có điều kiện).
- Sưu tầm các thông tin tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và hang động cũng như ích lợi của đá vôi.
III/ Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ: HS nêu phần Bạn cần biết (SGK-Tr.53)
2. Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 
	 2.2- Nội dung.
Hoạt động 1: Làm việc với các thông tin, tranh, ảnh, đồ vật sưu tầm được.
*Mục tiêu: HS kể được tên một số vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng và nêu được ích lợi của đá vôi.
*Cách tiến hành:
- GV chia lớp làm 4 nhóm để thảo luận: 
+ Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm mình giới thiệu các thông tin và tranh ảnh về những vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng và ích lợi của đá vôi
+ Thư kí ghi lại.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: SGV-Tr, 102.
Hoạt động 2: Làm việc với vật mẫu hoặc quan sát hình. 
*Mục tiêu: HS biết làm thí nghiệm hoặc quan sát và phát hiện một vài tính chất của đá vôi.
*Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm 4: Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thực hành theo hướng dẫn ở mục thực hành, trang 55 – SGK.
- Thư kí ghi vào phiếu học tập:
 Thí nghiệm
Mô tả hiện tượng
Kết luận
1. Cọ xát một hòn đá vôi vào một hòn đá cuội.
2. Nhỏ vài giọt giấm (hoặc a-xít loãng lên một hòn đá vôi và một hòn đá cuội.
 - Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: SGK-Tr.96.
3- Củng cố, dặn dò: - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần Bạn cần biết
 - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS nêu
- Nêu nhận xét 
- HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV.
- HS trình bày
- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của phần thực hành, ghi kết quả vào phiếu học tập.
- HS trình bày.
- HS chú ý lắng nghe.
Kế hoạch giảng dạy
Đạo đức
Tiết: 13
kính già yêu trẻ (tiết 2)
I/ Mục tiêu: Học song bài này, HS biết:
- Cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội ; trẻ em có quyền được gia đình và cả XH quan tâm chăm sóc. 
- Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp

File đính kèm:

  • docTUAN 13 LOP 5 NGA.doc