Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc - Tiết 27: Chú đất nung

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Lớp đọc thầm gạch dưới những nhân vật được miêu tả trong SGK.

+ Cây sòi.

+ Cây cơm nguội.

+ Lạch nước.

- 1 HS đọc yêu cầu, đọc các cột theo chiều ngang.

- Nhìn vào bảng trong bài.

 

doc47 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1460 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc - Tiết 27: Chú đất nung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, 55.
	 Phiếu học tập 
	 Mô hình dụng cụ lọc nước đơn giản (nếu có điều kiện).
HS : SGK.
III. Các hoạt động :
Khởi động : (1’) Hát.
Bài cũ: Nguyên nhân nước bị ô nhiễm. (4’)
Nhận xét, chấm điểm.
Giới thiệu bài : (1’)
 	Ở tiết trước các em đã biết được nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. Vậy để có nước sạch sử dụng trong sinh hoặt chúng ta cần biết: “Một số cách làm sạch nước”.
Phát triển các hoạt động(32’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Trình bày.
MT: Kể ra một số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách.
PP : Đàm thoại, giảng giải.
Kể ra một số cách làm sạch nước mà gia đình hoặc địa phương bạn đã sử dụng?
GV giảng: Thông thường có 3 cách làm sạch nước: 
a) Lọc nước
Bằng giấy lọc, bông  lót ở phễu.
Bằng sỏi, cát, than củi  đối với bể lọc.
· Tác dụng: Tách các chất không bị hoà tan ra khỏi nước.
b) Khử trùng nước
· Để diệt vi khuẩn người ta có thể pha vào nước những chất khử trùng như nước gia-ven. Tuy nhiên, chất này thường làm nước có mùi hắc.
c) Đun sôi
· Đun nước cho tới khi sôi, để thêm chừng 10 phút, phần lớn vi khuẩn chết hết. Nước bốc hơi mạnh, mùi thuốc khủ trùng cũng hết.
Kể tên các cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
MT: Kể ra tác dụng của từng giai đoạn trong cách lọc nước đơn giản và sản xuất nước sạch.
PP: Luyện tập, giảng giải.
GV yêu cầu các nhóm đọc các thông tin trong SGK trang 54 và trả lời vào phiếu học tập.
GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và phát phiếu học tập cho các nhóm.
GV gọi một số HS lên trình bày.
Sau khi chữa xong câu 2. GV yêu cầu HS đánh số thứ tự vào cột các giai đoạn của dây chuyền sản xuất nước sạch và nhắc lại dây chuyền này theo đúng thứ tự.
Hoạt động 3: Thảo luận.
MT: Hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống.
PP: Đàm thoại, giảng giải. 
Nước đã được làm sạch bằng các cách trên đã uống ngay được chưa? Tại sao?
Muốn có nước uống được chúng ta phải làm gì? Tại sao?
Kết luận:
	Nước được sản xuất từ nhà máy đảm bảo 3 tiêu chuẩn: Khử sắt, loại các chất không tan trong nước và khử trùng. Lọc nước bằng cách đơn giản chỉ mới loại được các chất không tan trong nước, chưa loại được các vi khuẩn, chất sắt và chất độc khác. Tuy nhiên, trong cả hai trường hợp đều phải đun sôi nước trước khi uống để diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước.
Hoạt động 4: Củng cố.
Nêu cách lọc nước?
Tại sao chúng ta cần đun sôi nước trước khi uống?
Nhận xét.
Hoạt động lớp.
HS phát biểu.
HS dựa vào lời giảng của GV để trả lời.
Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp.
HS quan sát hình vẽ và đọc thầm thông tin trong SGK trả lời.
HS nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo yêu cầu của phiếu học tập
Một số HS lên trình bày. Lớp nhận xét
HS nêu dây chuyền sản xuất nước sạch
Hoạt động lớp.
Chưa - Vì chưa diệt hết vi khuẩn và loại bỏ chất độc.
Phải đun sôi nước trước khi uống.
HSnêu.
HS nêu
Tổng kết – Dặn dò :
Xem lại bài học.
Chuẩn bị: “ Bảo vệ nguồn nước”.
Rút kinh nghiệm:
 Tập đọc
Tiết 28: CHÚ ĐẤT NUNG ( tt ). 
Mục tiêu : 
Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Muốn làm 1 người có ích phải biết rèn luyện, không sợ gian khổ, khó khăn. Chu Đất Nung nhớ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, chịu được nắng mưa, cứu sống được 2 người bột yếu đuối.
Đọc trơn cả bài, đọc đúng tiếng, từ, câu. Biết chuyển giọng thể hiện đúng giọng đọc của người kể, giọng đọc các nhân vật, hợp với tính cách nhân vật.
II. Chuẩn bị :
GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Khởi động : (1’) Hát 
2. Bài cũ: Chú Đất Nung ( phần 1 ). (4’) HS đọc bài và TLCH.
 GV kiểm tra đọc 3 HS.
Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành chú Đất Nung?
Chi tiết “ nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì?
GV nhận xét – đánh giá.
3. Giới thiệu bài : (1’)
“ Chú Đất Nung” tiếp theo, các em sẽ biết số phận của hai người bột trôi dạt ra sao? Đất Nung đã thực sự đổi khác, trởi thành 1 người hữu ích như thế nào?
GV ghi tựa bài.
4. Phát triển các hoạt dộng(32’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Luyện đọc
MT: Giúp H đọc trơn cả bài, hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài.
PP : Thực hành, giảng giải.
GV đọc diễn cảm cả bài.
Chia đoạn: 4 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến công chúa.
+ Đoạn 2: Gặp công chúa chạy trốn.
+ Đoạn 3: Chiếc thuyềnse bột lại.
+ Đoạn 4: Hai người bộthết.
GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
GV uốn nắn những HS đọc sai.
GV giảng thêm 1 số từ: phục sẵn, lầu son, nước xoáy
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
MT: Giúp HS hiểu nội dung bài.
PP: Vấn đáp, thảo luận, giảng giải.
Kể lại tai nạn của hai người bột.
GV chia nhóm, giao việc và thời gian thảo luận.
Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn?
Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước, cứu hai người bột?
Câu nói cộc tuếch của Đất Nung có ý nghĩa gì?
Đặt 1 tên khác thể hiện ý nghĩa của truyện?
® GV nhận xét, chốt : 
Muốn làm 1 người có ích phải biết rèn luyện, không sợ gian khổ, khó khăn. Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, chịu được nắng mưa, cứu sống được hai người bột yếu đuối.
 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
MT: Rèn kỹ năng đọc diễn cảm.
PP: Thực hành, giảng giải.
GV lưu ý: thể hiện đúng giọng đọc của người kể, giọng đọc các nhân vật, hợp với tính cách nhân vật.
 Hoạt động 4: Củng cố
Thi đọc diễn cảm.
Qua câu chuyện về các đồ chơi của Cụ Chắt, tác giả muốn nói với các em: đừng sợ gian nan, thử thách. Muốn trở thành 1 người cứng rắn, mạnh mẽ, có ích, các em phải dám vượt qua những khó khăn.
Những khó khăn ấy của các em bây giờ là gì?
Hoạt động cá nhân, nhóm.
HS nghe.
HS đánh dấu vào SGK.
HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn bài đọc (2 lượt – nhóm đôi)
2 HS đọc toàn bài.
HS đọc thầm phần chú giải và nêu nghĩa của từ: buồn tênh, hoảng hốt, ngòi, nhũn, se, cộc tuếch.
Hoạt động lớp, nhóm.
HS đọc đoạn: từ đầuchân tay.
Hai người bột sống trong lọ thuỷ tinh. Chuột cạy nắp lọ tha nâng công chúa vào cống. Chàng kị sĩ đi tìm nàng công chúa, bị chuột lừa. Hai người chạy trốn, thuyền lật, cả hai bị ngấm nước, nhũn cả chân tay.
HS đọc đoạn còn lại.
HS thảo luận – trình bày.
Lớp bổ sung.
Đất Nung nhảy xuống nước vớt họ lên bờ phơi nắng cho se bột lại.
Vì Đất Nung đã được nung trong lửa, chịu được nắng, mưa, nên không sợ nước, không sợ bị nhũn chân tay khi gặp nước như hai người bột.
Câu nói ngắn gọn, thẳng thắn ấy khuyên ta muốn trở nên cứng rắn phải rèn luyện.
Ai chịu rèn luyện, người đó trở thành hữu ích.
Can đảm rèn luyện trong gian khổ, khó khăn.
Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
Vào đời mới biết ai hơn
Hoạt động cá nhân.
Nhiều HS luyện đọc.
Đọc cá nhân.
Đọc phân vai.
 4 HS / 1 nhóm đọc phân vai.
HS nêu: phải viết được 1 bài văn hay
5. Tổng kết – dặn dò :
Luyện đọc và kể lại 2 phần của câu chuyện. 
Chuẩn bị : Cánh diều tuổi thơ.
Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:
Toán 
Tiết 70: MỘT TÍCH CHIA CHO MỘT SỐ. 
I. Mục tiêu :
Hiểu và phát biểu được thành lời tính chất một tích chia cho một số.
Rèn kĩ năng áp dụng tính chất trên vào việc tính toán, giải toán.
Giáo dục H tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Các hoạt động :
1. Khởi động : (1’) Hát.
2. Kiểm tra bài cũ : “Một số chia một tích”. (4’) HS nêu.
Nêu tính chất một số chia cho một tích?
HS sửa bài 4/ 80.
Các hình tam giác có trong hình vẽ: BNM , ANM , APM , PMC, ABM , ACM , ABC .
Chấm bài _ nhận xét.
3. Giới thiệu bài : “Một tích chia cho một số”. (1’)
4. Phát triển các hoạt động: (32’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
MT: Giúp HS hiểu và phát biểu được bằng lời tính chất một tích chia cho một số từ đó vận dụng vào tính toán.
PP: Trực quan, giảng giải, vấn đáp.
* Trường hợp cả hai thừa số chia hết cho số chia:
Tính giá trị của các biểu thức.
(9 ´ 15) : 3	9 ´ (15 : 3)	(9 : 3) ´ 15
So sánh giá trị của các biểu thức:
Hướng dẫn HS rút ra nhận xét.
Rút ra nhận xét.
* Trường hợp thừa số thứ nhất không chia hết cho số chia:
Tính giá trị hai biểu thức:
	(7 ´ 15) : 3 và 7 ´ (15 : 3)
So sánh giá trị của hai biểu thức:
Vì sao không tính (7 : 3) ´ 15 ?
* Trường hợp thừa số thứ hai không chia hết cho số chia:
Tính giá trị của hai biểu thức:
	(9 ´ 14) : 3 và (9 : 3) ´ 14
Nhận xét giá trị của hai biểu thức?
Vì sao không tính 9 ´ (14 : 3) ?
Lưu ý: GV nói cho HS là thông thường không viết dấu ngoặc trong hai biểu thức: 9 ´ 15 : 3 và 9 : 3 ´ 15
Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
MT: Rèn kĩ năng áp dụng tính chất trên vào việc tính toán.
PP: Thực hành, luyện tập.
Bài 1: Tính bằng hai cách.
Yêu cầu HS tính theo đúng thứ tự thực hiện các phép tính.
Khuyến khích H đề xuất cách tính khác.
HS sửa bảng, GV nhận xét và yêu cầu HS giải thích vì sao không tính theo cách thứ ba.
Bài 2: Tính bằng ba cách.
HS sửa bài bằng cách chơi trò chuyền hoa, bài hát dừng lại bông hoa ở HS nào thì HS sửa bài, 3 HS sửa 3 cách.
Bài 3: Toán đố.
GV chia lớp thành 6 nhóm, 2 nhóm tìm 1 cách giải. Sau đó đại diện nhóm lên giải.
GV nhận xét + chấm vở.
Hoạt động 3: Củng cố.
Nêu quy tắc “Một tích chia cho một số?”
HS tính bằng ba cách: (81 + 18) : 9
Hoạt động lớp.
Cả lớp tính, 1 HS lên bảng.
	(9 ´ 15) : 3 = 135 : 3 = 45
	9 ´ (15 : 3) = 9 ´ 5 = 45
	(9 : 3) ´ 15 = 3 ´ 15 = 45
Giá trị của ba biểu thức bằng nhau.
Khi tính (9 ´ 15) : 3 ta nhân rồi chia, hoặc cũng có thể nói: đã lấy tích chia cho 3.
Khi tính 9 ´ (15 : 3) và (9 : 3) ´ 15 ta chia một thừa số cho 3 rồi nhân với thừa số kia.
Khi chia một tích cho một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó rồi nhân kết quả với thừa số kia.
Cả lớp tính, 1 HS lên bảng.
	(7 ´ 15) : 3 = 105 : 3 = 35
	7 ´ (15 : 3) = 7 ´ 5 = 35
Hai biểu thứ có giá trị bằng nhau.
	(7 ´ 15) : 3 = 7 ´ (15: 3)
Vì 7 không chia hết cho 3.
HS tính.
	(9 ´ 14) : 3 = 126 : 3 = 42
	(9 : 3) ´ 14 = 3 ´ 14 = 42
Giá trị của biểu thức bằng nhau.
Vì 14 không chia hết cho 3.
Hoạt động cá nhân.
HS làm vở.
a) (14 ´ 27) : 7 = 378 : 7 = 54
 (14 ´ 27) : 7 = 14 : 7 ´ 27 
	 = 2 ´ 27 = 54
b) (25 ´ 24) : 6 = 600 : 6 = 100
 (25 ´ 24) : 6 = 24 : 6 ´ 25 
	 = 4 ´ 25 = 100
HS đọc đề giải.
	(32 ´ 24) : 4 = 768 : 4 = 192
	(32 : 4) ´ 24 = 8 ´ 24 = 192
	24 : 4 ´ 32 = 6 ´ 32 = 192
HS đọc đề, tóm tắt, HS tìm ra một cách giải.
HS nêu.
HS làm.	
5. Tổng kết – Dặn dò :
Bài : 3/ 80.
Chuẩn bị: “Chia cho số có tận cùng bằng các chữ số 0”
Rút kinh nghiệm:
Tập làm văn
Tiết 27: THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ?
I. Mục tiêu :
Hiểu được thế nào là văn miêu tả.
Luyện tập nhận biết các yếu tố miêu tả trong văn thơ.
II. Chuẩn bị :
GV: Phóng to nội dung bài 2 ( phần nhận xét ).
III. Các hoạt động :
1. Khởi động: (1’) Hát.
2. Bài cũ: Ôn tập văn kể chuyện. (4’)
Thế nào là văn kể chuyện? Thế nào là nhân vật? Bố cục 1 bài văn kể chuyện?
Nhận xét.
3. Giới thiệu bài : (1’)
 Một người hàng xóm có 1 con mèo bị lạc. Người đó hỏi mọi người xung quanh về con mèo. Người đó phài nói như thế nào để tìm được con mèo? 
( phải nói rõ con mèo ấy to hay nhỏ, lông màu gì, mèo đực hay mèo cái). Người đi tìm mèo nói như vậy tức là đã làm công việc miêu tả con mèo. 
 4. Phát triển các hoạt động(32’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Phần nhận xét.
MT: Hiểu được thế nào là văn miêu tả.
PP : Thảo luận.
Bài 1:
Nhận xét.
Bài 2:
Giải thích cách thực hiện yêu cầu.
Phát phiếu học tập.
Tên sự vật
Hình dáng
Màu sắc
Chuyển động
Tiếng động
Cây sòi
Cao lớn
Lá đỏ chói lọi
Lá rập rình lay động như những đốm lửa đỏ
Cây cơm nguội
Lá vàng rực rỡ
Lá rập rình lay động như những đốm lửa vàng
Lạch nước
Trườn lên mấy tảng đá, luồn dưới mấy gốc cây
 Róc 
 rách
Bài 3:
Để tả được hình dáng cây sòi, màu sắc của là sòi và cây cơm nguội, tác giả phải dùng, giác quan nào để quan sát?
Để tả được chuyển động của lá cây, lạch nước, tác giả phải dùng giác quan nào?
Nhờ giác quan nào mà tác giả biết được nước chảy róc rách?
Vậy muốn miêu tả sự vật, người viết phải làm gì?
Hoạt động 2: Phần ghi nhớ.
MT: Hệ thống + ghi nhớ KT.
PP: Ghi nhớ.
Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3: Phần luyện tập.
MT: LT nhận biết các yếu tố miêu tả trong đoạn văn, thơ.
PP: Thực hành.
Bài 1:
Tìm câu văn miêu tả?
Nhận xét.
Bài 2:
Ghi lại những hình ảnh trong câu thơ mà em thích?
Viết 1, 2 câu tả lại hình ảnh đó?
GV nhận xét.
Hoạt động 4: Củng cố.
MT: Khắc sâu KT.
 PP: Tổng hợp.
Muốn miêu tả sự vật được sinh động, phải quan sát kĩ sự vật bằng nhiều giác quan, tìm ra những đặc điểm nổi bật nhất để tả lại.
Hoạt động nhóm, lớp.
1 HS đọc yêu cầu.
Lớp đọc thầm ® gạch dưới những nhân vật được miêu tả trong SGK.
+ Cây sòi.
+ Cây cơm nguội.
+ Lạch nước.
1 HS đọc yêu cầu, đọc các cột theo chiều ngang.
Nhìn vào bảng trong bài.
Nhóm đọc thầm đoạn văn ở bài 1.
Thảo luận, ghi vào bảng những điều hình dung được về cây sòi, cây cơm nguội, lạch nước theo lời miêu tả.
Dán lên bảng kết quả làm việc.
Đại diện nhóm trình bày.
Lớp nhận xét.
1, 2 HS đọc bảng kết quả.
1 HS đọc yêu cầu.
Lớp suy nghĩ, TLCH.
Dùng mắt để nhìn.
Dùng mắt để nhìn.
Nhờ tai nghe.
Quan sát kĩ đối tượng bằng nhiều giác quan.
Hoạt động lớp.
2 HS đọc ghi nhớ. Lớp đọc thầm.
Hoạt động cá nhân, lớp.
1 HS đọc yêu cầu.
lớp đọc thầm truyện “ Chú Đất Nung” ( phần 1 và 2 ).
Đó là 1 chàng kị trong mái lầu son.
1 HS đọc yêu cầu.
Lớp đọc thầm.
Muôn nghìn cây mía múa gươm.
Gió thổi rất mạnh làm  lưỡi gươm đang múa lượn.
HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình.
Lớp nhận xét.
Hoạt động lớp.
HS đọc ghi nhớ.
5. Tổng kết – Dặn dò :
Nhận xét tiết.
Dặn dò: Hoàn thành BT 2 vào vở.
Quan sát 1 cảnh vật trên đường em tới trường.
Rút kinh nghiệm:
Địa lí
Tiết 14: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN 
Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ. 
Mục tiêu : 
Kiến thức: Nắm được 1 số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. Biết các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo, sản xuất gốm.
Kỹ năng: Xác lập được mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất.
Thái độ: Có ý thức tôn trọng, bảo vệ thành quả lao động của người dân.
Chuẩn bị :
GV : Tranh ảnh về trtồng trọt, chăn nuôi nghề thủ công
HS : SGK.
Các hoạt động :
Khởi động: (1’) Hát
Bài cũ: (4’) 
Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
Nêu đặc điểm về nhà, làng xóm của người dân đồng bằng Bắc Bộ?
Lễ hội của họ tổ chức vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì?
Nhận xét, cho điểm
Giới thiệu bài: (1’)
 Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
Phát triển các hoạt động(32’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Vựa lúa lớn thứ 2 của cả nước.
MT: Nắm được đồng bằng Bắc Bộ là vựa lúa lớn thứ 2 của cả nước.
 PP: Quan sát, đàm thoại.
Đồng bằng Bắc Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ 2?
Để có được hạt lúa người nông dân phải trải qua những quá trình sản xuất nào?
® Treo tranh.
® GD: như vậy để có được hạt lúa người nông dân đã rất vất vả và quý trọng lúa gạo.
Ngoài việc trồng lúa gạo, người dân nơi đây còn làm gì?
Hoạt động 2: Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh.
MT: Nắm được những khó khăn, thuận lợi của khí hậu trong việc trồng trọt rau quả xứ lạnh.
PP: Thảo luận, quan sát, đạm thoại.
Mùa đông ở Bắc Bộ kéo dài mấy tháng? Khi đó nhiệt độ có đặc điểm gì?
GV chia nhóm đôi và yêu cầu.
Quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi.
Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi gì và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp?
GV nhận xét kết quả trình bày ® Ghi nhớ.
Hoạt động 3: Củng cố.
Vì sao đồng bằng Bắc Bộ sản xuất được nhiều lúa gạo?
Kể tên 1 số cây trồng, vật nuôi ở Bắc Bộ.
Hoạt động lớp
Có khí hậu nói chung là nóng, đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào thuận lợi cho trồng lúa nước. Người dân ở đây có nhiều kinh nghiệm trồng lúa ® đồng bằng Bắc Bộ là vựa lúa lớn thứ 2.
Đầu tiên là phải cày, bừa cho đất tơi xốp; Gieo mạ; Nhổ mạ; Cấy lúa và chăm sóc lúa; Thu hoạch
Họ còn trồng thêm ngô, khoai, cây ăn quả, nuôi gà, vịt, heo, nuôi và đánh bắt cá, tôm. Đồng thời Bắc Bộ cũng là nơi nuôi lợn, gà, vịt, thuộc loại nhiều nhất nước ta.
Hoạt động nhóm đôi.
Mùa đông của Bắc Bộ thường kéo dài khoảng 3 đến 4 tháng. Trong thời gian này, nhiệt độ thường giảm xuống nhanh khi có các đợt gió mùa đông bắc thổi về.
Các nhóm thảo luận, trả lời.
Tháng có nhiệt độ dưới 20oc là : tháng 1, tháng 2, tháng 3, 12 
 ( tháng 1: 16,6oc, tháng 2: 17,1oc, 
 tháng 3:19,9 oc ), tháng 12: ( 17,9 oc ).
 Tháng có nhiệt độ thấp nhất là: tháng 1 ( 16,6oc ).
Khó khăn: khó trồng được những cây xứ nóng.
Thuận lợi: dễ dàng trồng được những cây xứ lạnh mang lại nguồn lợi kinh tế cao.
HS nêu.
Tổng kết – Dặn dò :
Xem lại bài học
Chuẩn bị: Hoạt động sản xuất của người nông dân ở đồng bằng Bắc Bộ ( tt ).
Rút kinh nghiệm:
Chính tả.
Tiết 14: CHIẾC ÁO BÚP BÊ. 
I. Mục tiêu :
HS nghe đọc viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn “ Chiếc áo búp bê”.
Làm đúng các bài luyện tập phâ biệt các tiếng có âm, vần dễ phát âm sai dẫn đến viết sai s/ x hoặc ât/ âc.
II. Chuẩn bị :
GV : Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
HS: Thẻ từ để HS làm bài tập 3.
III. Các hoạt động :
1. Khởi động : (1’) Hát
2. Bài cũ : Người tìm đường lên các vì sao. (4’) HS viết bảng con.
GV đọc: lỏng lẻo, nóng nảy, long lanh, tiềm lực, phim ảnh, tin tưởng.
Nhận xét.
3. Giới thiệu bài : Trong tiết chính tả hôm nay các em sẽ viết bài “ chiếc áo búp bê”. (1’)
4. Phát triển các hoạt động(32’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe – viết 
MT: Viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn “ chiếc áo búp bê”.
 PP : Thực hành.
GV đọc mẫu.
Lưu y

File đính kèm:

  • docgiao an lop 4(1).doc