Giáo án chuẩn kiến thức kĩ năng Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2015-2016

Hoạt động của thầy

1.KT:

 -GV gọi 1 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 3 của tiết 22, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.

 -GV chữa bài, nhận xét HS.

2.Bài mới :

 a.Giới thiệu bài:

 b.Hướng dẫn luyện tập :

 Bài 1

 -GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số rồi tự làm bài.

 Bài 2

 -GV gọi HS đọc đề bài.

 -GV yêu cầu HS tự làm bài.

\Bài 3.

Bài 4( HDHS làm thêm)

 -GV gọi 1 HS đọc đề bài.

 -Có mấy loại ô tô ?

 -Mỗi loại có mấy ô tô ?

 -5 chiếc ô tô loại 36 tạ chở được tất cả bao nhiêu tạ thực phẩm ?

 -4 chiếc ô tô loại 45 tạ chở được tất cả bao nhiêu tạ thực phẩm ?

 -Cả công ty chở được bao nhiêu tạ thực phẩm ?

 -Có tất cả bao nhiêu chiếc ô tô tham gia vận chuyển 360 tạ thực phẩm ?

 -Vậy trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tạ thực phẩm ?

 -GV yêu cầu HS trình bày bài giải.

 -GV kiểm tra vở của một số HS.

 3.Củng cố- Dặn dò:

 -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập 3 và chuẩn bị bài sau.

 

doc24 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 350 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án chuẩn kiến thức kĩ năng Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
V HD HS luyện đọc
- GV chia đoạn
-Yêu cầu HS mở SGK trang 50, 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (3 lượt HS đọc).
-GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có). Chú ý đoạn thơ:
Nhác trông/vắt vẻo trên cành
Một anh gà trống/ tinh rang lõi đời.
Cáo kia đon đả ngỏ lời:
“Kìa/ anh ban quý/ xin mời xuống đây
Gà rằng: “Xin được ghi ơn trong lòng”
Hoà bình/ gà cáo sống chung
Mừng này/ còn có tin mừng nào hơn.
-Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
-GV đọc mẫu, chú ý gịong đọc.
 * Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+Gà trống và Cáo đứng ở vị trí khác nhau như thế nào?
+Cáo đã làm gì để dụ Gà trống xuống đất?
+Từ “rày” nghĩa là từ đây trở đi.
+Tin tức Cáo đưa ra là bịa đặt hay sự thật? Nhằm mục đích gì?
+Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-Tóm ý chính đoạn 1.
-Gà trống làm thế nào để không mắc mưu con Cáo lõi đời tinh ranh này? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2.
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+Vì sao Gà trống không nghe lời Cáo?
+Gà tung tin có gặp chó săn đang chạy đến để làm gì?
+ “Thiệt hơn” nghĩa là gì?
+Đoạn 2 nói lên điều gì?
-Tóm ý chính đoạn 2.
-Gọi HS đọc đoạn cuối và trả lời câu hỏi.
+Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời Gà nói?
+Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao?
+Theo em Gà thông minh ở điểm nào?
+Đó cũng là ý chính của đoạn thơ cuối bài.
-Tóm ý chính đoạn 3.
-Ý chính của đoạn cuối của bài là gì?
-Gọi HS đọc toàn bài, trả lời câu hỏi 4.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp dôi và trả lời câu hỏi.
+Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
-Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
-Tổ chức cho HS đọc từng đoạn, cả bài.
-Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng.
-Nhận xét từng HS đọc tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: Câu truyện khuyên chúng ta điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc họxc sinh: Trong cuộc sống phải luôn thật thà, trng thực, phải biết cư xử thông minh, để không mắc lừa kể gian dối, độc ác.
-Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Lắng nghe.
- 1 HS đọc
-3 HS đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Nhác trôngđến tỏ bày tình thân.
+Đoạn 2: Nghe lời Cáo.đến loan tin ngay.
+Đoạn 3: Cáo nghe  đến làm gì được ai.
- Luyện đọc N2
-1 HS đọc.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
+Gà trống đậu vắt vẻo trên cành cây cao. Cáo đứng dưới gốc cây.
+Cáo đon đả mời Gà xuống đất để thông báo một tin mới: Từ rày muôn loài đã kết thân, Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà bày tỏ tình thân.
+Cáo đưa ra tin bịa đặt nhằm dụ Gà Trống xuống đất để ăn thịt Gà.
+Âm mưu gian xảo của Cáo.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
+Gà biết cáo là con vật hiểm ác, đằng sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa: muốn ăn thịt Gà.
+Vì Cáo rất sợ chó săn. Chó săn sẽ ăn thịt Cáo. Chó săn đang chạy đến loan tin vui, Gà làm cho Cáo khiếp sợ, bỏ chạy, lộ âm mưu gian giảo đen tối của hắn.
+ “Thiệt hơn” là so đo, tính toán xem lợi hay hại, tốt hay xấu.
+Sự thông minh của Gà.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
+Cáo sợ khiếp, hồn lạc phách bay, quắp đuội, co cẳng bỏ chạy.
+Gà khoái chí cười phì vì Cáo đã lộ rõ bản chất, đã không ăn được thịt gà còn cắm đầu chạy vì sợ.
+Gà không bóc trần âm mưu của cáo mà giả bộ tin Cáo, mừng vì Cáo nói. Rồi Gà báo cho Cáo biết, chó săn đang chạy đến loan tin, đánh vào điểm yếu là Cáo sợ chó săn ăn thịt làm Cáo khiếp sợ, quắp đuôi, co cẳng chạy.
+Cáo lộ rõ bản chất gian xảo.
-Bài thơ khuyên chúng ta hãy cảnh giác, chớ tin lời kẻ xấu cho dù đó là những lời nói ngọt ngào.
-2 HS nhắc lại.
-3 HS đọc bài.
-Cách đọc như đã hướng dẫn.
-3 đến 5 HS đọc từng đoạn, cả bài.
-HS đọc thuộn lòng theo cặp đôi.
-Thi đọc.
-Thi đọc thuộc lòng.
-3 HS đọc phân vai.
Giáo dục kĩ năng sống.
Chiều thứ 3
Toán: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: 
 -Giúp HS: Củng cố về số trung bình cộng, cách tìm số trung bình cộng.
- Bước đầu biết giải toán về trung bình cộng
II.Đồ dùng dạy học: VBT, bảng con
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KT: 
 -GV gọi 1 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 3 của tiết 22, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 -GV chữa bài, nhận xét HS.
2.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài: 
 b.Hướng dẫn luyện tập :
 Bài 1
 -GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số rồi tự làm bài.
 Bài 2
 -GV gọi HS đọc đề bài.
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
\Bài 3. 
Bài 4( HDHS làm thêm)
 -GV gọi 1 HS đọc đề bài.
 -Có mấy loại ô tô ?
 -Mỗi loại có mấy ô tô ?
 -5 chiếc ô tô loại 36 tạ chở được tất cả bao nhiêu tạ thực phẩm ?
 -4 chiếc ô tô loại 45 tạ chở được tất cả bao nhiêu tạ thực phẩm ?
 -Cả công ty chở được bao nhiêu tạ thực phẩm ?
 -Có tất cả bao nhiêu chiếc ô tô tham gia vận chuyển 360 tạ thực phẩm ?
 -Vậy trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tạ thực phẩm ?
 -GV yêu cầu HS trình bày bài giải.
 -GV kiểm tra vở của một số HS.
 3.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập 3 và chuẩn bị bài sau.
-1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
Bài 3: -Tìm số trung bình cộng của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9.
-HS nêu: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
Tổng các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9 là:
1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 45
Trung bình cộng của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9 là:
 45 : 9 = 5
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
a) (96 + 121 + 143) : 3 = 120
b) (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27
-HS đọc.
Bài giải
Số dân tăng thêm của cả ba năm là:
96 + 82 + 71 = 249 (người)
Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng thêm số người là:
249 : 3 = 83 (người)
Đáp số: 83 người
- HS đọc nêu cách làm
- làm bài VBT
-1 HS đọc.
-Có 2 loại ô tô, loại chở được 36 tạ thực phẩm và loại chở được 45 tạ thực phẩm.
-Có 5 chiếc ô tô loại chở 36 tạ thực phẩm và 4 chiếc ô tô loại chở 45 tạ thực phẩm.
-Chở được tất cả 36 x 5 = 180 tạ thực phẩm.
-Chở được tất cả là: 45 x 4 = 180 tạ thực phẩm.
-Chở được 180 + 180 = 360 tạ thưc phẩm. 
-Có tất cả 4 + 5 = 9 ôtô.
-Mỗi xe chở được 360 : 9 = 40 tạ thực phẩm.
-HS làm bài vào vở, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
HS cả lớp.
Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG. 
I. Mục tiêu: 
Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm Trung thực – Tự trọng.
Hiểu được nghĩe của các từ ngữ, các câu thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm trên.
Tìm được các từ cùng nghĩa hoặc trái nghĩa với các từ thuộc chủ điểm.
Biết cách dùng các từ ngữ thuộc chủ điểm để đặt câu.
II. Đồ dùng dạy học: 
Từ điển – VBT- bảng nhóm
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KT:
-Gọi 1 HS lên bảng làm bài 3
-Gv nhận xét 
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay, các em sẽ thưc hành mở rộng vốn từ theo chủ điểm Trung thực-Tự trọng.
 b. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu.
-Phát giấy+ bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ đúng, điền vào phiếu.
-Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Kết luận về các từ đúng.
Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS suy nghĩ, mỗi HS đặt 2 câu, 1 câu với từ cùng nghĩa với trung thực, 1 câu trái nghĩa với trung thực.
 Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm đúng nghĩa của tự trọng. Tra trong tự điển để đối chiếu các từ có nghĩa từ đã cho, chọn nghĩa phù hợp.
-Gọi HS trình bày, các HS khác bổ sung (nếu sai).
-Mở rộng: Cho HS tìm các từ trong từ điển có nghĩa a, b, d.
-Yêu cầu HS đặt câu với 4 từ tìm được.
 Bài 4:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm 4 HS để trả lời câu hỏi.
-Gọi HS trả lời GV ghi nhanh sự lựa chọn lên bảng. Các nhóm khác bổ sung.
 GV hỏi thm về ý nghĩa
3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: Em thích nhất câu tục ngữ, thành ngữ nào? Vì sao?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được và các tục ngữ. thành ngữ trong bài.
+ Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở âm đầu: Nhút nhát 
+ Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở vần: Lao xao, lạt xạt .
+ Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần: Rào rào , he hé .
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động trong nhóm.
-Dán phiếu, nhận xét bổ sung.
-Chữa lại các từ (nếu thiếu hoặc sai)
+Từ cùng nghĩa với trung thực: Thẳng thắng, thẳng tính, ngay thẳng, chân thật, thật thà, thật lòng, thật tâm, chính trực, bộc trực, thành thật, thật tình, ngay thật
+Từ trái nghĩa với trung thực: Điêu ngoa, gian dối, sảo trá, gian lận, lưu manh, gian manh, gian trá, gian sảo, lừa bịp, lừa đảo, lừa lọc, lọc lừa. Bịp bợm. Gian ngoan,.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
-Suy nghĩ và nói câu của mình.
·	Bạn Minh rất thật thà.
·	Chúng ta không nên gian dối.
·	Ông Tô Hiến Thành là người chính trực.
·	Gà không vội tin lời con cáo gian manh.
·	Thẳng thắn là đức tính tốt.
·	Những ai gian dối sẽ bị mọi người ghét bỏ.
·	Chúng ta nên sống thật lòng với nhau.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động cặp đôi.
-Tự trọng: Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.
+Tin vào bản thân: Tự tin.
+ Quyết định lấy công việc của mình: tự quyết .
+ Đánh giá mình quá cao và coi thường kẻ khác: tự kiêu. Tự cao.
-HS đặt câu.
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. 
I. Mục tiêu: 
-Kể lại được một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung nói về tính trung thực.
-Hiểu được ý nghĩa nội dung câu chuyện.
-Kể bằng lời của mình một cách hấp dẫn, sinh động kèm theo cử chỉ.
-Biết đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.
II. Đồ dùng dạy học: 
-GV và HS mang đến lớp những truyện đã sưu tầm về tính trung thực.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KT:
-Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện: "Một nhà thơ chân chính".
-1 HS kể toàn chuyện.
-Nhận xét.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
-Kiểm tra việc chuẩn bị truyện của HS .
-Các em đang học chủ điểm nói về những con người trung thực, tự trong. Hôm nay chúng ta sẽ được nghe nhiều câu truyện kể hấp dẫn, mới lạ của các bạn nói về lòng trung thực.
 b. Hướng dẫn kể chuyện:
 * Tìm hiểu đề bài:
-Gọi HS đọc đề bài,GV phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, tính trung thực.
-Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý.
-Hỏi:
+Tính trung thực biểu hiện như thế nào?
+Em đọc được những câu chuyện ở đâu?
-Ham đọc sách là rất tốt, ngoài những kiến thức về tự nhiên, xã hội mà chúng ta học được, những câu chuyện trong sách báo, trên ti vi còn cho những bài học quý về cuộc sống.
-Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3.
-GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng.
+Nội dung câu chuyện đúng chủ đề: 
+Câu chuyện ngoài SGK 
+Cách kể: hay, hấp dẫn, phối hợp điệu bộ, cử chỉ: +Nêu đúng ý nghĩa của chuyện:.
+Trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt được câu hỏi cho bạn:
 * Kể chuyện trong nhóm:
-Chia nhóm 2HS .
-GV đi giúp đỡ từng nhóm, yêu cầu HS kể lại truyện theo đúng trình tự ở mục 3.
-Gợi ý cho HS các câu hỏi:
HS kể hỏi:
+Trong câu chuyện tớ kể, bạn thích nhân vật nào? Vì sao?
+Chi tiết nào trong truyện bạn cho là hay nhất?
+Bạn thích nhân vật nào trong truyện?
+Bạn học tập nhân vật chính trong truyện đức tính gì?
HS nghe kể hỏi:
+Qua câu chuyện, bạn muốn nói với mọi người điều gì?
+Bạn sẽ làm gì để học tập đức tính tốt của nhân vật đó?
+Nếu nhân vật đó xuất hiện ngoài đời bạn sẽ nói gì?
 * Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện:
-Tổ chức cho HS thi kể.
Lưu ý:GV nên dành nhiều thời gian cho phần này. Khi HS kể, GV ghi hoặc cử 1 HS ghi tên chuyện, xuất xứ của truyện, ý nghĩa, giọng kể, trả lời, đặt câu hỏi cho từng HS, ở cột trên bảng.
-Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
-Bình chọn: + Bạn có câu truyện hay nhất.
 + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
Tuyên dương, cho HS vừa đoạt giải.
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Khuyến khích HS nên tìm chuyện đọc.
-Dặn HS về nhà kể lại những câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị tiết sau.
-2 HS thực hiện theo yêu cầu.
-Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các bạn.
-Lắng nghe.
-2 HS đọc đề bài.
-4 HS tiếp nối nhau đọc.
-Trả lới tiếp nối (mỗi HS chỉ nói 1 ý) biểu hiện của tính trung thực.
+Không vì của cải hay tình cảm riêng tư mà làm trái lẽ công bằng: Ông Tô Hiến Thành trong truyện Một người chính trực.
+Dám nói ra sự thật, dám nhận lỗi: cậi bé Chôm trong truyện Những hạt thóc giống, người bạn thứ ba trong truyện Ba cậu bé.
+Không làm những việc gian dối: Nói dối cô giáo, nhìn bài của bạn, hai chị em trong truyện Chị em tôi.
+Không tham của người khác, anh chàng tiều phu trong truyện Ba chiếc rìu, cô bé nhà nghèo trong truyện Cô bé và bà tiên,
-Em đọc trên báo, trong sách đạo đức, trong truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, xem ti vi, em nghe bà kể
-Lắng nghe.
-2 HS đọc lại.
-2 HS ngồi cùng kể tryện, nhận xét, bổ sung cho nhau.
-HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn tạo không khí sôi nổi, hào hứng.
-Nhận xét bạn kể.
 -----------------------------------------------------------------------------
Sáng thứ 4
Toán: BIỂU ĐỒ
I.Mục tiêu: 
 -Giúp HS: Làm quen với biểu đồ tranh vẽ.
 -Bước đầu biết cách đọc biểu đồ tranh vẽ.
II.Đồ dùng dạy học: 
 -VBT
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KT: 
 -GV gọi 1 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 3 của tiết 23, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 -GV chữa bài, nhận xét HS.
2.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài: 
 b.Tìm hiểu biểu đồ Các con của năm gia đình: 
 -GV yu cầu HS quan st SGK.
 -GV giới thiệu: Đây là biểu đồ về các con của năm gia đình.
 -GV hỏi: Biểu đồ gồm mấy cột ?
 -Cột bên trái cho biết gì ?
 -Cột bên phải cho biết những gì ?
 -Biểu đồ cho biết về các con của những gia đình nào ?
 -Gia đình cô Mai có mấy con, đó là trai hay 
gái ?
 -Gia đình cô Lan có mấy con, đó là trai hay 
gái ? 
 -Biểu đồ cho biết gì về các con của gia đình cô Hồng ?
 -Vậy còn gia đình cô Đào, gia đình cô Cúc ?
-Hãy nêu lại những điều em biết về các con của năm gia đình thông qua biểu đồ.
 -GV có thể hỏi thêm: Những gia đình nào có một con gái ?
 -Những gia đình nào có một con trai ?
 c.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 -GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ, sau đó tự làm bài.
 -GV chữa bài:
 +Biểu đồ biểu diễn nội dung gì ?
 +Khối 4 có mấy lớp, đọc tên các lớp đó.
+Cả 3 lớp tham gia mấy môn thể thao ? Là những môn nào ?
 +Môn bơi có mấy lớp tham gia ? Là những lớp nào ?
 +Môn nào có ít lớp tham gia nhất ?
 +Hai lớp 4B và 4C tham gia tất cả mấy môn ? Trong đó họ cùng tham gia những môn nào ?
 Bài 2( a, b)
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK, sau đó làm bài.
-Khi HS làm bài, GV gợi ý các em tính số thóc của từng năm thì sẽ trả lời được các câu hỏi khác của bài.
 GV có thể cho HS làm miệng bài tập này. 
3.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm lại bài tập 2 và chuẩn bị bài sau.
-1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe giới thiệu bài.
-HS quan sát và đọc trên biểu đồ.
-Biểu đồ gồm 2 cột.
-Cột bên trái nêu tên của các gia đình.
-Cột bên phải cho biết số con, mỗi con của từng gia đình là trai hay gái.
-Gia đình cô Mai, gia đình cô Lan, gia đình cô Hồng, gia đình cô Đào, gia đình cô Cúc.
-Gia đình cô Mai có 2 con đều là gái.
-Gia đình cô Lan chỉ có 1 con trai.
-Gia đình cô Hồng có 1 con trai và 1 con gái.
-Gia đình cô Đào chỉ có 1 con gái. Gia đình cô Cúc có 2 con đều là con trai cả.
-HS tổng kết lại các nội dung trên: Gia đình cô Mai có 2 con gái, gia đình cô Lan có 1 con 
trai, 
-Gia đình có 1 con gái là gia đình cô Hồng và gia đình cô Đào.
-Những gia đình có 1 con trai là gia đình cô Lan và gia đình cô Hồng.
-HS làm bài.
+Biểu đồ biểu diễn các môn thể thao khối 4 tham gia.
+Khối 4 có 3 lớp là 4A, 4B, 4C.
+Khối 4 tham gia 4 môn thể thao là bơi, nhảy dây, cờ vua, đá cầu.
+Môn bơi có 2 lớp tham gia là 4A và 4C.
+Môn cờ vua chỉ có 1 lớp tham gia là lớp 4A.
+Hai lớp 4B và 4C tham gia tất cả 3 môn, trong đó họ cùng tham gia môn đá cầu.
-HS dựa vào biểu đồ và làm bài.
-3 HS nêu miệng
-HS cả lớp.
Tập làm văn VIẾT THƯ (KIỂM TRA VIẾT)
I. Mục tiêu: 
 -Rèn luyện kĩ năng viết thư cho HS .
 -Viết một lá thư có đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư với nội dung: thăm hỏi, chúc mừng, chia buồn, bày tỏ tình cảm chân thành.
II. Đồ dùng dạy học: 
 -Phong bì (mua hoặc tự làm) .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KT:
-Gọi HS nhắc lại nội dung của một bức thư.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
-Trong tiết học nàu các em sẽ làm bài kiểm tra viết thư. Lớp mình sẽ thi xem bạn nào có thể viết một lá thư đúng thể thức nhất, hay nhất.
 b. Tìm hiểu đề:
-Kiểm tra việc chuẩn bị giấy, phong bì của HS .
-Yêu cầu HS đọc đề trong SGK trang 52.
-Nhắc HS :
+Có thể chọn 1 trong 4 đề để làm bài.
+Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện sự chân thành.
+Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ tên người viết, người nhận, địa chỉ vào phong bì (thư không dán).
-Hỏi: Em chọn viết cho ai? Viết thư với mục đích gì?
 c. Viết thư:
-HS tự làm bài, nộp bài và GV chấm một số bài.
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
-3 HS nhắc lại
-Lắng nghe.
Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm mình.
-2 HS đọc thành tiếng.
-Lắng nghe.
- HS chọn đề bài
-5 HS trả lời.
.
Sinh hoạt tập thể
Tự học:
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Chiều thứ 5
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DANH TỪ
I. Mục tiêu: 
 -Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị).
 -Xác định được danh từ trong câu, đặt biệt là danh từ chỉ khái niệm.
 -Biết đặt câu với danh từ.
II. Đồ dùng dạy học: 
 -VBT, Bảng nhóm
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KT:
-Gọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
+ Tìm từ trái nghĩa với trung thực và đặt câu với 1 từ vừa tìm được.
+Tìm từ cùng nghĩa với trung thực và đặt câu với 1 từ vừa tìm được.
-Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn đã giao về nhà luyện tập sau đó nhận xét HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
-Yêu cầu HS tìm từ ngữ chỉ tên gọi của đồ vật, cây cối xung quanh em.
-Tất cả các từ chỉ tên gọi của đồ vật, cây cối mà các em vừa tìm là một loại từ sẽ học trong bài hôm nay.
 b. Tìm hiểu ví dụ:
 Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ.
-Gọi HS đọc câu trả lời. Mỗi HS tìm từ ở một dòng thơ. GV gọi HS nhận xét từng dòng thơ.
GV dùng phấn màu gạch chân những từ chỉ sự vật.
-Gọi HS đọc lại các từ chỉ sự vật vừa tìm được.
 Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
+ không tìm danh từ chỉ khái niệm và danh từ chỉ đơn vị.
- HS làm bảng nhóm .
Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu.
-Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Kết luận về phiếu đúng.
GV bổ sung thêm về danh từ: 
Từ chỉ khái niệm: Cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời.
Từ chỉ đơn vị: cơn. Con, rặng.
-Những từ chỉ sự vật, chỉ người, vật, hiện tượng , khái niệm và đơn vị được gọi là danh từ.
-Hỏi: +Danh từ là gì?
 + Danh từ chỉ người là gì?
- GV giảng hỏi thêm:
+Khi nói đến “cuộc đời”, “cuộc sống”, em nếm, ngửi, nhìn được không?
+ vì nó không có hình thái rõ rệt.
+Danh từ chỉ khái niệm là những từ chỉ sự vật không có hình thái rõ rệt.
-GV có thể giải thích danh từ chỉ khái niệm chỉ dùng cái chỉ có trong nhận thức của con người, không có hình thù, không chạm vào hay ngửi, nếm, sờ chúng được.
+Danh từ chỉ đơn vị: Là những từ dùng để chỉ những sự vật có thể đếm, định lượng được.
c. Ghi nhớ:
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. Nhắc HS đọc thầm để thuộc bài ngay tại lớp.
-Yêu cầu HS lấy ví dụ về danh từ, GV ghi nhanh vào từng cột trên bảng.
 d. Luyện tập:
 Bài 1:Tìm danh từ trong đoạn văn ( VBT)
-Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu.
-yêu cầu HS thảo luận cặp đội vài tìm danh từ chỉ khái niệm.
-Gọi HS trả lời và HS khác nhận xét, bổ sung.
-Nhận xét, tuyên dương những em có hiểu biết.
- GV giải thích thêm
là danh từ chỉ khái niệm
 Bài 2: GV yêu cầu HS làm VBT
-Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV nhận xét chữa bài
- Hoạt đông tiếp nối:
+ GV cho hs thi tìm c

File đính kèm:

  • docT 5.doc