Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 (Phương pháp Bàn tay nặn bột) - Năm học 2015-2016

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

1. Kiểm tra bài cũ:

- Tỉ số bạn trai và bạn gái là Em hiểu nghĩa là thế nào?

- GV nhận xét và tuyên dương HS.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu: trực tiếp.

b. Nội dung bài.

Bài toán 1:

Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó là .Tìm hai số đó.

+ Bài toán cho ta biết những gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Cả hai số có bao nhiêu phần?

- Tìm một phần là làm thế nào? Biết 1 phần, mà số bé có mấy phần, tìm số bé bằng cách nào?

Tìm số lớn bằng cách nào?

Bài toán 2:

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Nhìn vào sơ đồ có tất cả bao nhiêu phần?

- Tìm số vở của Minh thế nào?

Tìm số vở của Khôi như thế nào?

- Giải bài toán này theo mấy bước? Là những bước nào?

- Muốn biết bài toán này có đúng hay không, ta thử lại bằng cách nào?

3.Luyện tập:

Bài 1:

- Số bé là mấy phần?

- Số lớn là mấy phần?

- Ta tìm gì trước?

- Tìm số bé thế nào?

- Tìm số lớn thế nào?

- Có cách khác tìm số lớn không?

- Hãy nêu các bước giải.

*Bài 2(Học sinh trên chuẩn)

Tổng của hai số bằng 760. Tìm hai số đó, biết số thứ nhất bằng số thứ hai.

4. Củng cố dặn dò:

- Giải bài toán tìm gồm mấy bước? Là những bước nào?

- Dặn về xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập.

- Nhận xét giờ học.

 

doc28 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 585 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 (Phương pháp Bàn tay nặn bột) - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i tính gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
*Học sinh trên chuẩn:
Tìm tỉ số của 2 số sau:
4 và ; và 12
c. Củng cố – dặn dò: 
- Muốn tìm tỉ số của a và b ta làm như thế nào?
- Dặn dò HS về nhà xem lại các bài tập và chuẩn bị bài sau: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.
- 4HS lần lượt trả lời.
- 2 em đọc- lớp đọc thầm.
+ Số xe tải bằng 5 phần như thế.
+ Số xe khách bằng 7 phần.
+ Đọc là năm chia bảy hay năm phần bảy.
+ Đọc là bảy chia năm hay bảy phần năm.
+ Tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ hai là 
5:7 hay.
+ Tỉ số của a và b là : 2 : 7 hay 
Bài 1:
1) HS lên bảng lập tỉ số
a) b) c) d)
Bài 3:
Bài giải:
Số học sinh của cả tổ là:
 5 + 6 = 11 (bạn)
Tỉ số của bạn trai và số bạn của cả tổ là 
 5 : 11 = 
Tỉ số của số bạn gái và số bạn cả tổ là:
 6 : 11 = 
Lòch söû 
Tieát 28: NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG (Năm 1786) 
I. MỤC TIÊU: 
 - Nắm được đôi nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt Chúa Trịnh ( 1786):
 + Sau khi lật đổ chính quyền họ Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến ra Thăng long, lật đổ chính quyền họ Trịnh (năm 1786).
 + Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng đến đó, năm 1786 nghĩa quân Tây Sơn làm chủ Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước.
 - Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trịnh, mở đầu cho việc thống nhất đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Löôïc ñoà khôûi nghóa Taây Sôn.
- Gôïi yù kòch baûn: Taây Sôn tieán ra Thaêng Long.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Thành thị ở TK XVI-XVII
- Em hãy mô tả lại một số thành thị của nước ta ở TK XVI-XVII.
- Theo em, cảnh buôn bán sôi động ở các thành thị nói lên tình hình kinh tế nước ta thời đó như thế nào?
- Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: 
- Treo lược đồ chỉ vùng đất Tây Sơn, Đàng Trong, Đàng Ngoài và giới thiệu sơ lược về khởi nghĩa Tây Sơn. Các em đã biết sau cuộc chiến tranh Trịnh-Nguyễn đất nước ta bị chia cắt hơn 200 năm. Trải qua hơn 2 TK, chính quyền họ Trịnh ở Đàng Ngoài và họ Nguyễn ở Đàng Trong luôn tìm cách vơ vét của cải nhân dân khiến cho đời sống nhân dân ta vô cùng cực khổ. Căm phẫn với ách thống trị bạo ngược của các tập đoàn PK, năm 1771, ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Lữ, Nguyễn Huệ đã phất cờ khởi nghĩa. Đến năm 1786, nghĩa quân Tây Sơn đã làm chủ toàn bộ vùng đất Đàng Trong. Thừa thắng, nghĩa quân tiếp tục vượt sông Gianh tiến ra Bắc, lật đổ họ Trịnh. Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về cuộc tiến quân này.
2) Bài mới:
* Hoạt động 1: Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc tiêu diệt chúa Trịnh.
- Gọi hs đọc SGK/59 
- Các em dựa vào các thông tin trong SGK, thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi sau:
1) Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Bắc vào năm nào? Ai là người chỉ huy? Mục đích của cuộc tiến quân là gì?
2) Chúa Trịnh và bầy tôi khi được tin nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Bắc đã có thái độ như thế nào?
3) Những sự việc nào cho thấy chúa Trịnh và bầy tôi rất chủ quan, coi thường lực lượng của nghĩa quân?
4) Khi nghĩa quân Tây Sơn tiến vào Thăng Long, quân Trịnh chống đỡ như thế nào? 
5) Nêu kết quả của cuộc tiến quân ra Thăng Long của Nguyễn Huệ? 
- Dựa vào kết quả trên hãy kể lại chiến thắng của Nghĩa quân Tây Sơn tiêu diệt chính quyền họ Trịnh? 
- Gọi các nhóm trình bày (mỗi nhóm 1 câu) 
- Bây giờ các em hãy làm việc nhóm 6, phân công đóng vai theo nội dung SGK từ đầu ...quân Tây Sơn để hoàn thành tiểu phẩm Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long. 
- Cùng hs nhận xét, khen ngợi nhóm diễn hay nhất.
* Hoạt động 2: Ý nghĩa của sự kiện nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long
- Em hãy trình bày ý nghĩa của việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long? 
Kết luận: Bài học SGK/60 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Bắc năm nào? Ai là người chỉ huy? Mục đích của cuộc tiến quân là gì? 
- Về nhà xem lại bài, trả lời 3 câu hỏi SGK 
- Bài sau: Quang Trung đại phá quân Thanh 
- 2 hs lên bảng trả lời
- Thăng Long, Phố Hiến, Hội An là những thành thị nổi tiếng TK XVI-XVII. Cuộc sống ở các thành thị trên rất sôi động, Thăng Long lớn bằng thị trấn ở một số nước Châu Á, Phố Hiến thì lại có trên 2000 nóc nhà, còn Hội An là phố cảng đẹp nhất, lớn nhất ở Đàng Trong.
- Hoạt động buôn bán ở các thành thị nói lên ngành công nghiệp phát triển mạnh, tạo ra nhiều sản phẩm để trao đổi, buôn bán. 
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc to trước lớp 
- Chia nhóm 4 thảo luận 
1) Năm 1786, do Nguyễn Huệ chỉ huy nhằm mục đích là tiêu diệt chính quyền họ Trịnh. 
2) Chúa Trịnh Khải đứng ngồi không yên. Trịnh Khải gấp rút chuẩn bị quân và mưu kế giữ kinh thành. 
3) Một viên tướng quả quyết rằng nghĩa quân đi đường xa, lại tiến vào xứ lạ không quen khí hậu, địa hình nên chỉ cần đánh một trận là nhà Chúa sẽ thắng, một viên tướng khác thề đem cái chết để trả ơn chúa. Vì thế Trịnh Khải yên lòng ra lệnh dàn binh đợi nghĩa quân đến. 
4) Quân Trịnh sợ hãi không dám tiến mà quay đầu bỏ chạy. 
 5) Nguyễn Huệ làm chủ được Thăng Long, lật đổ được họ Trịnh. 
- Một vài nhóm trình bày diễn biến cuộc chiến thắng. 
- Làm việc nhóm 6
- Các nhóm lần lượt lên thể hiện tiểu phẩm 
 - Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long đã làm chủ được Thăng Long tiêu diệt họ Trịnh có ý nghĩa rất quan trọng mở đầu việc thống nhất lại đất nước sau hơn 200 năm chia cắt
- Vài hs đọc to trước lớp 
- Năm 1786 do Nguyễn Huệ chỉ huy, mục đích là tiêu diệt họ Trịnh. 
Kể chuyện
Tiết 28: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (Tiết 3)
I. MỤC TIÊU
 	- Nghe – viết đúng bài chính tả (Tốc độ viết khoảng 85 chữ/15phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn miêu tả. 
 - Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học (Ai làm gì? Ai thế nào?Ai là gì?) để kể, tả hay giới thiệu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- GV: 3 phiếu khổ to và bút dạ.
- HS: SGK, vở ghi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu nội dung chính bài: Bốn anh tài?
- Nêu nội dung bài Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa?
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: 
b. Hướng dẫn:
Bài 1: Viết chính tả: Hoa giấy
- GV đọc bài. 
- Những từ ngữ hình ảnh nào cho thấy hoa giấy nở rất nhiều!
+ Em hiểu nở tưng bừng nghĩa là thế nào?
- Nội dung của đoạn văn?
* Luyện viết từ khó
+ Những từ nào hay viết sai?
- Lên bảng viết.
 - Nhận xét chữa bài.
* Viết chính tả
- Đọc chính tả cho HS viết.
- Soát lỗi, thu bài, 
- Chấm chính tả. 
- Nhận xét ưu, nhược điểm.
Bài 2: Đặt 1 vài câu kể
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Hãy nêu yêu cầu của nhóm mình, nhóm khác nhận xét.
a. Kể về hoạt động của em và các bạn trong giờ ra chơi
- Các câu trên thuộc kiểu câu nào em đã học?
- Thế nào là câu kể Ai là gì?
b. Tả các bạn trong lớp tính tình, dáng vẻ.
- Những câu này thuộc kiểu câu nào?
- Chủ ngữ và vị ngữ trong câu này có đặc điểm gì?
c. Giới thiệu từng bạn trong tổ em
- Những câu này thuộc kiểu câu nào?
- Thế nào là câu kể Ai là gì?
 c. Củng cố – dặn dò:
- Câu kể có mấy kiểu câu? Đó là những kiểu câu nào?
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc các bài tập đã học, ôn lại 3 kiểu câu trên và chuẩn bị bài sau: Ôn tập.
- 2 HS. 
- 2 HS.
- 1 HS đọc lại.
+ Những từ ngữ, hình ảnh: Nở hoa tưng bừng, lớp lớp hoa giấy dải kín mặt sân.
+ Nở “Tưng bừng” là nở nhiều, có nhiều màu sắc rõ rệt, mạnh mẽ như bừng lên một không khí nhộn nhịp, tươi vui
+ Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp sặc sỡ của hoa giấy
+ Trắng muốt, tinh khiết, giản dị.
+ 3em.
- Viết chính tả theo lời đọc của GV.
- Soát lỗi.
- 5em.
Bài 2:
- Lớp chia 3 dãy, mỗi dãy đặt câu theo kiểu ý a, b, c, 3 em viết phiếu to.
- Từng nhóm nêu 
- 3 HS dán và đọc bài của mình.
+ Trên gốc bàng, các bạn nỡ nhảy dây.
+ Dưới sân to, các bạn nam đá cầu.
+ Một ố bạn gái ngồi trong lớp đọc truyện.
- Câu kể Ai là gì?
+ Chủ ngữ chỉ sự vật( người, đồ vật, con vật, cây cối)
+ Vị ngữ chỉ hoạt động của con người.
+ Bạn Thành luôn vui vẻ.
+ Bạn Dũng hay nói leo.
+ Bạn Mai rất điệu đà, làm đỏm.
- Câu kể Ai thế nào?
+ Chủ ngữ chỉ đặc điểm tính chất hoặc trạng thái được nêu ở vị ngữ.
+ Vị ngữ: Chỉ đặc điểm tính chất, tạng thái của sự vật được nói ở chủ ngữ.
+ Tổ trưởng tổ hai là bạn Liên.
+ Bạn Cường là lớp trưởng lớp tôi.
- Câu kể Ai là gì?
- Dùng để giới thiệu hoặc nhận định về một người nào đó.
- Có 3 kiểu câu: - Ai làm gì?
 - Ai thế nào?
 - Ai là gì?
Thứ tư, ngày 23 tháng 3 năm 2016.
Tập đọc
Tiết: 56 ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (tiết 4) 
I. MỤC TIÊU
 	- Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm: Người ta là hoa đất. Vẻ đẹp muôn màu; Những người quả cảm (BT1, BT2).
 	- Biết lựa chọn từ ngữ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 	- GV: Bài tập 3a viết sẵn trên bảng lớp theo hàng ngang.
 	- Phiếu khổ to kẻ sẵn bảng sau và bút dạ.
Chủ điểm
Từ ngữ
Thành ngữ, tục ngữ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỌNG HỌC
1. Bài mới 
a. Giới thiệu
- Nêu mục đích của tiết học.
b. Nội dung bài.
Bài 1, 2:
- Từ đầu học kỳ II các em đã học những chủ điểm nào?
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS với định hướng như sau:
- GV gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng. 
- HS nhận xét, bổ xung các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ còn thiếu.
- Nhận xét, kết luận phiếu đầy đủ nhất.
- Gọi HS đọc lại phiếu.
+ Các chủ điểm đã học: Người ta là hoa của đất, vẻ đẹp muôn màu, những người quả cảm.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trứơc lớp.
- Hoạt động trong nhóm, tìm và viết các từ ngữ, thành ngữ vào phiếu học tập của nhóm.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc từ ngữ, thành ngữ của từng chủ điểm.
Chủ điểm
Từ ngữ
Thành ngữ, tục ngữ
Người ta là hoa của đất
- Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức..
- Những đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh: vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn chắc...
- Những hoạt động có lợi cho sức khoẻ: Tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chạy, chơi thể thao, du lịch, giải trí...
- Người ta là hoa đất.
- Nứơc lã và vã lên hồ/ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
- Khoẻ như vâm.
- Nhanh như cắt.
Vẻ đẹp muôn màu
- Đẹp, đẹp đẽ, điệu đà, xinh đẹp, xinh tươi, tươi tắn...
- Thuỳ mị, nết na, hiền dịum, dịu dàng, đôn hậu, chân tình...
- Tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, hùng vĩ...
- Xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng...
- Tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần...
- Mặt tươi như hoa.
- Đẹp người đẹp nết
- Chữ như gà bới
- Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
- Cái nết đánh chết cái đẹp
Những người quả cảm
- Gạn dạ, gan lì, anh hùng, anh dũng....
- Nhát, nhút nhát, nhát gan, e lệ...
- Tinh thần dũng cảm hành động dũng cảm, dũng cảm nhận khuyết điểm, dũng cảm xông lên...
- Vào sinh ra tử
- Gan vàng dạ sắt
Bài 3:
-Yêu cầu bài tập.
- Để làm được bài tập này các em làm như thế nào?
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
c. Củng cố – dặn dò: 
- Đọc lại bài 1, 2.
- Dặn HS về nhà luyện đọc, ghi nhớ các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
+ Ở từng chỗ trống em lần lượt ghép từng từ cho sẵn. Nếu từ ngữ ghép đúng sẽ tạo thành cụm từ có nghĩa.
- 3 HS làm bài trên bảng. HS dưới lớp làm bằng bút chì vào SGk.
- Nhận xét.
a) tài đức, tài hoa, tài năng.
b) đẹp mắt, đẹp trời, đẹp đẽ.
c) dũng sì, dũng khí, dũng cảm.
- 2 em
 Toán
Tiết 138: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. MỤC TIÊU
 	 - Biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
 	 - Rèn giải đúng chính xác.
 	- Bài tập cần làm: BT1
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
	 	- GV: Giáo án, SGK
	 	- HS: SGK, vở ghi
 	III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Tỉ số bạn trai và bạn gái là Em hiểu nghĩa là thế nào?
- GV nhận xét và tuyên dương HS.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu: trực tiếp.
b. Nội dung bài.
Bài toán 1:
Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó là .Tìm hai số đó.
+ Bài toán cho ta biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Cả hai số có bao nhiêu phần?
- Tìm một phần là làm thế nào? Biết 1 phần, mà số bé có mấy phần, tìm số bé bằng cách nào?
Tìm số lớn bằng cách nào?
Bài toán 2:
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Nhìn vào sơ đồ có tất cả bao nhiêu phần?
- Tìm số vở của Minh thế nào?
Tìm số vở của Khôi như thế nào?
- Giải bài toán này theo mấy bước? Là những bước nào?
- Muốn biết bài toán này có đúng hay không, ta thử lại bằng cách nào?
3.Luyện tập: 
Bài 1: 
- Số bé là mấy phần?
- Số lớn là mấy phần?
- Ta tìm gì trước?
- Tìm số bé thế nào?
- Tìm số lớn thế nào?
- Có cách khác tìm số lớn không?
- Hãy nêu các bước giải.
*Bài 2(Học sinh trên chuẩn)
Tổng của hai số bằng 760. Tìm hai số đó, biết số thứ nhất bằng số thứ hai.
4. Củng cố dặn dò: 
- Giải bài toán tìm gồm mấy bước? Là những bước nào?
- Dặn về xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
- Nhận xét giờ học.
- Số bạn trai là 2 phần, số bạn gái là 3 phần.
- 2 em đọc bài toán
- Bài toán cho biết tổng của hai số là 96, tỉ số của hai số là.
+ Bài toán yêu cầu tìm hai số.
+ 8 phần
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Số bé:	96
Số lớn:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
 3 + 5 = 8 (phần)
 Số bé là : 96 : 8 x 3 = 36
 Số lớn là : 96 – 36 = 60
 Đáp số : Số bé : 36
 Số lớn : 60
- HS trả lời
- HS làm bài
Bài giải
Ta có sơ đồ:
 Minh : I¾I¾I
 25 quyển 
Khôi : I¾I¾I¾I 
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
 2 + 3 = 5 (phần)
 Số vở của Minh là:
 25 : 5 x 2 = 10 (quyển vở)
 Số vở của Khôi là:
 25 – 10 = 15 (quyển vở)
 Đáp số : Minh 10 quyển
 Khôi 15 quyển
- 1: vẽ sơ đồ.
 2: Tìm tổng số phần.
 3: Tìm số bé.
 4. Tìm số lớn.
- Lấy 2 số cộng với nhau thì bằng tổng đã cho. Nếu ko bằng thì giải sai.
Bài 1:
- HS vẽ sơ đồ sau đó giải miệng. 
Lớp giải vào vở, 2 em lên bảng
 Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
 2 + 7 = 9 (phần)
Số bé là:
 333 : 9 x 2 = 74
Số lớn là:
 333 – 74 = 259
 Đáp số: Số bé : 74; 
 Số lớn : 259 
* Giải:
Bài giải
 Vì số thứ nhất bằng số thứ hai và tổng 2 số bằng 760 nên ta có sơ đồ: 
Sốthứnhất: 760 
Số thứ hai:
Số thứ nhất là: 760 : (3 + 5) x 3 = 285 
 Số thứ hai là: 760 – 285 = 475 
 Đáp số: 285 và 475 
- Có 4 bước:
+ Vẽ sơ đồ.
+ Tìm tổng số phần.
+ Tìm số bé.
+ Tìm số lớn.
 Tập làm văn
Tiết 55: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (tiết 5)
I. MỤC TIÊU
 	- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
 	 - Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm.	
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 	- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 27.
4 phiếu khổ to
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài mới:
a. Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu của tiết học.
b. Hướng dẫn:
HĐ 1: Ôn các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27.
 - Gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi ND bài đọc
- Nhận xét.
HĐ 2: Bài tập: 
Bài 2
- Nêu yêu cầu bài tập?
- Hãy kể tên các bài tập đọc là truyện kể thụôc chủ điểm Những người quả cảm.
- Nêu từng bài:
- GV cùng HS nhận xét, bổ xung.
- Lần lượt từng em lên bảng bốc thăm bài đọc
- HS khác nhận xét.
- 2 em 
+ Khuất phục tên cướp biển.
+ Gra-vốt ngoài chiến luỹ.
+ Dù sao trái đất vẫn quay!
+ Con sẻ
 - Mỗi bài 3 em nêu sau đó gọi 2 em nhận xét. 
Tên bài
Nội dung chính
Nhân vật
Khuất phục tên cướp biển
Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn
- Bác sỹ Ly
- Tên cướp biển
Gra-vốt ngoài chiến luỹ
Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Gra-vốt bất chấp hiểm nguy, ra ngoài chiến luỹ nhặt đạn về tiếp tế cho nghĩa quân
- Gra-vốt
- ăng-giôn-là
- Cuốc-phây-rắc
Dù sao trái đất vẫn quay
Ca ngợi hai nhà khoa học Cô-péc-ních và Ga-li-lê dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lý khoa học
- Cô-péc-ních
- Ga-li-lê
Con sẻ
Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu con của sẻ mẹ.
- Con sẻ mẹ, sẻ con
- Nhân vật tôi
- Con chó săn
 c. Củng cố – dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà ghi nhớ nội dung các truyện vừa thống kê,
 ôn lại 3 kiểu câu kể Ai làm gì? Ai là gì? Ai thế nào? 
 - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập
Khoa học
Tiết 55: ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
I. MỤC TIÊU 
 	 - Ôn tập về: Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
 	 - Các kỹ năngquan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ. 
 	 - HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kỹ thuật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 	 - GV: Đồ dùng thí nghiệm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Các nguồn nhiệt cần cho sự sống như thế nào?
- GV nhận xét.
 2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp
b. Nội dung bài
1. So sánh tính chất của nước ở các thể khí, thể lỏng, thể rắn. 
2. Vẽ sơ đồ chuyển hoá của nước.
3. Tại sao khi gõ tay xuống bàn ta nghe thấy tiếng gõ?
+ Nêu thí dụ về một vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt.
+ Giải thích tại sao bạn nhỏ trong cuốn sách lại nhìn thấy quyển sách?
* Tiến trình đề xuất:
Bước1:Đưa tình huống xuất phát và nêu vấn đề:
- Rót vào 2 chiếc cốc giống nhau một lượng nước như nhau. Quấn 1 cốc bằng khăn bông. Sau một thời gian cốc nào lạnh hơn? Vì sao? 
Bước 2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS:
GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học .
Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi:
GV gọi nhóm 1 nêu kết quả của nhóm mình.
GV yêu cầu các nhóm còn lại nêu những điểm khác biệt của nhóm mình so với nhóm 1.
GV tổng hợp câu hỏi của các nhóm và chốt các câu hỏi chính:
Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi:
Rót vào 2 chiếc cốc giống nhau một lượng nước như nhau. Quấn 1 cốc bằng khăn bông. Đem phơi nắng 2-3 phút.
Bước 5:Kết luận kiến thức:
GV cho HS đính phiếu kết quả sau quá trình làm thí nghiệm.
c. Củng cố – Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Nhận xét tiết học.
- Về chuẩn bị bài sau.
 Ôn tập (tiết 2).
- HS nêu.
- Nước ở 3 thể đều trong suốt, không màu, không mùi, không vị.
- Ở thể lỏng và rắn nhìn được bằng mắt thường. Còn ở thể khí thì không nhìn thấy bằng mắt thường được
- Ở thể lỏng và khí nước không có hình dạng nhất định, còn ở thể rắn nước có hình dạng nhất định.
 Đông đặc 
 Nước ở thể rắn 
Nước ở thể lỏng 
 Nóng chảy
Ngưng tụ 
 Nước ở thể lỏng
Hơi nước Bay hơi 
- Khi ta gõ xuống bàn, làm cho không khí rung động. Khi không khí rung động lan truyền tới tai, nhờ đó mà ta nghe được âm thanh tiếng gõ. 
- Mặt trời là vật tự phát sáng và là nguồn nhiệt quan trọng nhất của trá đất.
- Anh sáng từ đèn đã chiếu sáng quyển sách.Anh sáng từ quyển sách phản chiếu đi tới mắt bạn nhỏ nên bạn nhìn thấy được sách.
VD: cốc có khăn lạnh hơn
VD: vật thu nhiệt nhanh thì nhanh nóng hơn vật thu nhiệt chậm.
- HS so sánh sự khác nhau của các ý kiến ban đầu
HS  nêu câu hỏi:
Chẳng hạn- Có phải vật khác nhau thì thu nhiệt khác nhau không?
- Vì sao bạn lại cho rằng vật khác nhau thì thu nhiệt khác nhau?
- Bạn có chắc rằng ...
 -Một số HS nêu cách thí nghiệm, nếu chưa khoa học hay không thực hiện được GV có thể điều chỉnh.
- HS tiến hành làm thí nhiệm, HS thống nhất trong nhóm tự rút ra kết luận, ghi chép vào phiếu.
- Không khí ở xung quanh sẽ truyền nhiệt cho cốc nước lạnh làm chúng nóng lên. Vì khăn bông là vật cách nhiệt nên gữ cho cốc được khăn bọc không hấp thu được nhiệt nên sẽ lạnh hơn Cốc không có khăn bọc.
- Ôn tập: vật chất và năng lượng.
Thứ năm, ngày 24 tháng 3 năm 2016.
Luyện từ và câu
Tiết 56: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II II (tiết 6)
I. MỤC TIÊU
 	 - Nắm được định nghĩa và nêu VD để phân biệt ba kiểu câu đã học: "Ai làm gì? Ai là gì? Ai thế nào? (BT1)
 	 - Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng. Học sinh trên chuẩn viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, có sử dụng 3 kiểu câu kể đã học (BT3).
 	 - Bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đã học, trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu kể đã học.
 	II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 	 - GV: 1 tờ phiếu kẻ sẵn BT 1, 1 tờ phiếu viết đoạn văn BT 2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 	1. Bài mới:
 	a. Giới thiệu bài: 
 	b. Nội dung bài
Bài 1:
 - HS đọc yêu cầu của bài.
 - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
 - Phát phiếu và bút cho HS.
 - Hướng dẫn HS trao đổi tìm định ngh

File đính kèm:

  • docGiao_anlwps_4_tuan_28_BTNB.doc