Trắc nghiệm Anđehit – xeton – axit cacboxylic (Bài số 1)

Câu 21: Oxi hóa 4,8 gam một anđehit đơn chức bằng oxi có xúc tác Mn2+, thu được 6,56 gam hỗn hợp X gồm anđehit dư, nước và axit. Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 10,80. B. 45,36. C. 21,60. D. 30,24.

Câu 22: Cho 12,4 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức, bậc 1 là đồng đẳng kế tiếp qua H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 9,7 gam hỗn hợp 3 ete. Nếu oxi hoá X thành anđehit rồi cho anđehit thu được tác dụng hết với lượng dư AgNO3 trong NH3 thì thu được m gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 86,4. B. 64,8. C. 75,6. D. 48,6.

 

doc4 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 2214 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Trắc nghiệm Anđehit – xeton – axit cacboxylic (Bài số 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ANĐEHIT–XETON–AXIT CACBOXYLIC (1)
Câu 1: Cho anđehit no, mạch hở, có công thức CnHmO2. Mối quan hệ giữa n với m là
A. m = 2n	B. m = 2n +1	C. m = 2n + 2	D. m = 2n – 2
Câu 2: Cho 0,1 mol anđehit X phản ứng tối đa với 0,3 mol H2, thu được 9 gam ancol Y. Mặt khác 2,1 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 10,8	B. 21,6	C. 5,4	D. 16,2
Câu 3: Anđehit axetic thể hiện tính oxi hoá trong phản ứng nào sau đây?
A. 
B. 
C. 
D. 
Câu 3: Cho hỗn hợp hơi gồm HCHO (x mol) và C2H2 (y mol) tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được kết tủa. Cho kết tủa này vào dung dịch HCl dư, sau khi kết thúc phản ứng còn lại m gam chất không tan. Mối liên hệ giữa x, y, m là
A. m = 432x + 287y.	B. m = 216x + 143,5y.	 C. m = 216x.	D. m = 432x.
Câu 4: Cho 13,6 gam một chất hữu cơ X (C, H, O) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch AgNO3/NH3 2M thu được 43,2 gam kết tủa bạc. Biết tỉ khối của X so với oxi là 2,125. X là
A. anđehit đơn chức, một nối ba giữa mạch.	B. anđehit đơn chức, một nối ba đầu mạch.
C. anđehit đơn chức, 1 nối đôi.	D. anđehit no, 2 chức.
Câu 5: Hỗn hợp X gồm anđehit Y và ankin Z (Z nhiều hơn Y 1 nguyên tử cacbon). Biết 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) có khối lượng là 5,36 gam. Nếu 0,1 mol hỗn hợp X thì tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch AgNO3 1M trong NH3 dư. Giá trị của V là	A. 0,24.	B. 0,32.	C. 0,36.	D. 0,48.
Câu 6: Chia m gam hỗn hợp X gồm hai ancol A, B (MA < MB) thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na (dư) thu được 2,8 lít H2 (đktc). Phần 2 đem oxi hóa hoàn toàn bởi CuO đun nóng thu được hai anđehit tương ứng. Đốt cháy hoàn toàn hai anđehit này thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Mặt khác, nếu cho toàn bộ lượng anđehit trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thì thu được 75,6 gam kết tủa bạc. Công thức phân tử của ancol B là A. C4H10O.	B. C3H8O.	C. C5H12O.	D. C2H6O.
Câu 7: X là hỗn hợp đồng số mol gồm C2H2 và HCHO. Cho 2,8 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dùng dư thu được kết tủa Y. Lọc cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư có m gam chất rắn không tan, m có giá trị là	A.35,95. B. 36,35. C. 37,95. D. 38,35.
Câu 8: Cho 1,3 gam hỗn hợp X gồm một anđêhit no đơn chức mạch hở, anđehit acrylic và anđêhit fomic tác dụng vừa đủ với dung dịch brôm có chứa 0,05 mol brom thấy thoát ra 0,224 lít khí (đktc). Mặt khác cũng 1,3 gam hỗn hợp X như trên nếu cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 8,64 gam Ag. Phần trăm khối lượng của anđêhit no đơn chức trong X là 
A. 33,85%.	 B. 35,75%. C. 67,25%. D. 64,25%.
Câu 9: Khử 1,6 gam hỗn hợp hai anđehit no bằng khí H2 thu được hỗn hợp hai rượu. Đun hai rượu này với H2SO4 đặc được hỗn hợp hai olefin là đồng đẳng kế tiếp. Đốt hai olefin này được 3,52 gam CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của hai anđehit đó là 
A. HCHO, CH3CHO.	 B. CH3CHO, C2H5CHO C. C2H5CHO, C3H7CHO. D. Không xác định được. 
Câu 10: Cho 150 gam dung dịch anđehit X có nồng độ a% tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng nhẹ). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 432 gam bạc và dung dịch Y. Thêm lượng dư dung dịch HCl vào dung dịch Y thấy có khí thoát ra. Giá trị của a là
A. 20.	B. 30.	C. 10.	D. 40.
Câu 11: Có hai sơ đồ phản ứng: X C2H4(OH)2; Y CH2=CHCH2OH. Số chất thỏa mãn điều kiện X và Y lần lượt là A. 2; 1.	B. 2; 3.	 C. 1; 1.	 D. 2; 2.
Câu 12: Cho 1,45 gam anđehit X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được 10,8 gam Ag. Công thức của X là
A. CH3-CHO.	B. HCHO.	C. CH2=CH-CHO.	D. OHC-CHO.
Câu 13: Hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, bậc một, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy m gam X trong khí O2 dư, thu được 1,792 lít khí CO2 (đktc) và 2,34 gam H2O. Mặt khác, oxi hóa m gam X bằng CuO nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm 2 anđehit. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được a gam Ag. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là	A. 15,12.	B. 10,80.	C. 21,60.	D. 17,28.
Câu 14: Chia 0,16 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức A và hai chức B ( MA< MB) thành hai phần bằng nhau. Hiđro hóa phần 1 cần vừa đúng 3,584 lít H2 ( đktc). Cho phần 2 tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/ NH3 thu được 25,92 g Ag và 8,52 g hỗn hợp hai muối amoni của hai axit hữu cơ. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần % khối lượng của A trong hỗn hợp X là:
A. 49,12%	B. 50,88%	C. 34,09%	D. 65,91%
Câu 15: Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol axeton; 0,08 mol propenal; 0,06 mol isopren và 0,32 mol hiđro có Ni làm xúc tác thu hỗn hợp khí và hơi Y. Tỉ khối của Y so với không khí là 375/203. Hiệu suất hiđro đã tham gia phản ứng cộng là A. 93,75%	B. 87,5%	 C. 80%	 D. 75,6%
Câu 16: Hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức mạch không phân nhánh Yvà R (MY < MR). Cho 7,8 gam X tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí hiđro (đktc). Oxi hóa 7,8 gam X bằng CuO nung nóng thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ hỗn hợp Y tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 đun nóng thu được 64,8 gam chất kết tủa. Các phản ứng đều đạt hiệu suất 100%. Công thức của ancol R là:
A. Etanol hoặc propan-2-ol	B. Propan-1-ol hoặc etanol
C. Etanol	D. Metanol
Câu 17: Một hỗn hợp X gồm axetilen, anđehit fomic, axit fomic và H2. Lấy 0,25 mol hỗn hợp X cho qua Ni, đốt nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất hữu cơ và H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 20 gam kết tủa và dung dịch Z. Khối lượng dung dịch Z thay đổi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là
A. tăng 11,1 gam.	B. giảm 3,9 gam.	C. giảm 6,7 gam.	D. tăng 4,5 gam.
Câu 18: Cho 10,4 gam hỗn hợp CH3CHO và HCHO tráng bạc hoàn toàn thu được 108 gam Ag. % khối lượng HCHO trong hỗn hợp là: A. 42,34%	B. 50%	C. 57,69%	D. 66,7%
Câu 19: Khối lượng Ag thu được khi cho 4,4 gam axetanđehit tráng bạc hoàn toàn là:
A. 10,80g	B. 32,40g	C. 31,68g	D. 21,60g
Câu 20: X là hỗn hợp gồm H2 và hơi của hai anđehit (no, đơn chức, mạch hở, phân tử đều có số nguyên tử C nhỏ hơn 4), có tỉ khối so với heli là 4,7. Đun nóng 2 mol X (xúc tác Ni), được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với heli là 9,4. Thu lấy toàn bộ các ancol trong Y rồi cho tác dụng với Na (dư), được V lít H2 (đktc). Giá trị V là	A. 11,2.	B. 22,4	C. 5,6.	D. 13,44.
Câu 21: Oxi hóa 4,8 gam một anđehit đơn chức bằng oxi có xúc tác Mn2+, thu được 6,56 gam hỗn hợp X gồm anđehit dư, nước và axit. Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 10,80.	B. 45,36.	C. 21,60.	D. 30,24.
Câu 22: Cho 12,4 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức, bậc 1 là đồng đẳng kế tiếp qua H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 9,7 gam hỗn hợp 3 ete. Nếu oxi hoá X thành anđehit rồi cho anđehit thu được tác dụng hết với lượng dư AgNO3 trong NH3 thì thu được m gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là	A. 86,4. 	B. 64,8. 	C. 75,6. 	D. 48,6.
Câu 23: Hỗn hợp X gồm hai ancol, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Oxi hóa hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X có khối lượng m gam bằng CuO ở nhiệt độ thích hợp, thu được hỗn hợp sản phẩm Y. Cho Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 54 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 13,5 	B. 8,5. 	C. 8,1 	D. 15,3
Câu 24: Oxi hóa C2H5OH bằng CuO nung nóng, thu được hỗn hợp chất lỏng gồm CH3CHO, C2H5OH dư và H2O có M = 40 đvC. Hiệu suất phản ứng oxi hóa là
A. 25%	B. 55%	C.45%	D. 35%
Câu 25:  Hỗn hợp X gồm một anđehit đơn chức, mạch hở và một ankin (phân tử ankin có cùng số nguyên tử H nhưng ít hơn một nguyên tử C so với phân tử anđehit). Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X thu được 2,4 mol CO2 và 1 mol nước. Nếu cho 1 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng kết tủa thu được tối đa là
A. 301,2 gam.              B. 144 gam.             C. 308 gam.            D. 230,4 gam.
 Câu 26:  Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y gồm hai xeton Y1, Y2 (có tỉ lệ số mol tương ứng là 5:1) thu được 9,856 lít (đktc) CO2 và 7,92 gam H2O. Mặt khác, nếu cho m gam Y tác dụng hết với H2 (Ni, to) rồi cho toàn bộ sản phẩm tạo thành tác dụng với kali (dư) thấy thoát ra 1,344 lít H2 (đktc). Công thức phân tử của Y2 là A. C6H12O.                   B. C7H14O.                  C. C4H8O.                    D. C5H10O.
Câu 27: Hiđro hoá hoàn toàn 0,3mol hỗn hợp X chứa hai anđehit đơn chức, hở (trong mỗi phân tử chứa không quá 2 liên kết p) cần vừa đủ 0,4 mol H2 và thu được hai ancol no Y. Đốt cháy hoàn toàn Y và sục sản phẩm cháy vào 163,6 gam dung dịch NaOH 40%, sau phản ứng nồng độ của NaOH còn lại là 12,72%. Tên gọi của hai anđehit là:
A. Anđehit fomic và anđehit acrylic	 B. Anđehit fomic và anđehit metacrylic
C. Anđehit axetic và anđehit acrylic	 D. Anđehit axetic và anđehit metacrylic
Câu 28: Hiđrat hóa 2,6 gam axetilen với xúc tác HgSO4 trong môi trường axit, đun nóng. Cho toàn bộ các chất hữu cơ sau phản ứng vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 22,56 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng hiđrat hóa axetilen là
A. 80%.	B. 92%.	C. 70%.	D. 60%.
Câu 29 :Geranial(3,7-dimetyl oct-2,6-đien-1-al) có trong tinh dầu sả có tác dụng sát trùng,giảm eeetj mỏi,chống căng thẳng.Số gam brom trong CCl4 phản ứng cộng với 22,8g geranial là.
A.72 B.48 C.96 D.24
Câu 30: Trộn 3,36 gam anđehit đơn chức X với một anđehit đơn chức Y (MX > MY) rồi thêm nước vào để được 0,1 lít dung dịch Z với tổng nồng độ các anđehit là 0,8M. Thêm từ từ dung dịch AgNO3/NH3 dư vào dung dịch Z, đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là
A. CH3CHO và HCHO.	B. CH3CHO và C2H3CHO
C. C2H3CHO và HCHO	D. C2H5CHO và HCHO.
Câu 31 : Axeton được điều chế bằng cách oxi hoá cumen nhờ oxi, sau đó thuỷ phân trong dung dịch
H2SO4 loãng. Để thu được 145 gam axeton thì lượng cumen cần dùng (giả sử hiệu suất quá trình điều chế đạt 75%) là A. 400 gam.	B. 600 gam.	C. 300 gam.	D. 500 gam.
Câu 32 : Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Hiđro hoá X thu được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6 gam Na. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. HCHO. B. CH3CHO. C. OHC-CHO. D. CH3CH(OH)CHO
Câu 33 : Dãy gồm các chất đều tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3, là:
A. anđehit axetic, but–1–in, etilen. B. anđehit axetic, axetilen, but–2–in.
C. axit fomic, vinylaxetilen, propin. D. anđehit fomic, axetilen, etilen.
Câu 34 : Khi oxi hóa hoàn toàn 2,2 gam một anđehit đơn chức thu được 3 gam axit tương ứng. Công
thức của anđehit là A. HCHO. B. C2H3CHO. C. C2H5CHO. D. CH3CHO.
Câu 35 : Oxi hoá 4,48 lít C2H4 (ở đktc) bằng O2 (xúc tác PdCl2, CuCl2), thu được chất X đơn chức. Toàn bộ lượng chất X trên cho tác dụng với HCN (dư) thì được 7,1 gam CH3CH(CN)OH (xianohiđrin). Hiệu suất quá trình tạo CH3CH(CN)OH từ C2H4 là 
A. 70%. B. 50%. C. 60%. D. 80%.
Câu 36: Chuyển hóa hoàn toàn 4,6 gam hỗn hợp chứa 2 ancol bậc I (có tỉ lệ mol 1:1) thành ankanal cần dùng 0,1 mol CuO. Cho toàn bộ ankanal thu được phản ứng với AgNO3/NH3 dư thu được 0,3 mol kim loại kết tủa. Hai ancol đó là 
A. CH3OH và C4H9OH. B. CH3OH và C3H7OH. 
C. C2H4(OH)2 và C3H7OH. D. CH3OH và C2H5OH. 
Câu 37: Cho m gam hỗn hợp etanal và propanal phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3
trong NH3, thu được 43,2 gam kết tủa và dung dịch chứa 17,5 gam muối amoni của hai axit hữu cơ.
Giá trị của m là A. 9,5.	B. 10,9.	C. 14,3.	D. 10,2.
Câu 38 : Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Nếu cho X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, sinh ra số mol Ag gấp bốn lần số mol X đã phản ứng. Công thức của X là A. HCHO. B. CH3CHO. C. (CHO)2. D. C2H5CHO.
Câu 39 : Cho hỗn hợp M gồm anđehit X (no, đơn chức, mạch hở) và hiđrocacbon Y, có tổng số mol
là 0,2 (số mol của X nhỏ hơn của Y). Đốt cháy hoàn toàn M, thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2
gam H2O. Hiđrocacbon Y là A. CH4.	B. C2H4.	C. C3H6.	D. C2H2.
Câu 40 : Số đồng phân xeton ứng với công thức phân tử C5H10O là A. 6. 	B. 5. 	C. 3.	D. 4
Câu 41 : Đốt cháy hoàn toàn a mol một anđehit X (mạch hở) tạo ra b mol CO2 và c mol H2O (biết 
b = a + c).Trong phản ứng tráng gương, một phân tử X chỉ cho 2 electron. X thuộc dãy đồng đẳng anđehit
A. no, đơn chức. B. không no có hai nối đôi, đơn chức.
C. không no có một nối đôi, đơn chức. D. no, hai chức.
Câu 42 : Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 32,4 gam Ag. Hai anđehit trong X là
A. HCHO và C2H5CHO. 	B. HCHO và CH3CHO.
C. C2H3CHO và C3H5CHO.	D. CH3CHO và C2H5CHO.
Câu 43 : Oxi hoá m gam etanol thu được hỗn hợp X gồm axetanđehit, axit axetic, nước và etanol dư. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch NaHCO3 (dư), thu được 0,56 lít khí CO2 (ở đktc). Khối lượng etanol đã bị oxi hoá tạo ra axit là A. 1,15 gam.	B. 4,60 gam.	 C. 2,30 gam.	 D. 5,75 gam.
Câu 44 : Hiđro hoá hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai anđehit X và Y no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY), thu được hỗn hợp hai ancol có khối lượng lớn hơn khối lượng M là 1 gam. Đốt cháy hoàn toàn M thu được 30,8 gam CO2. Công thức và phần trăm khối lượng của X lần lượt là
A. HCHO và 50,56%. B. CH3CHO và 67,16%. C. CH3CHO và 49,44%.	D. HCHO và 32,44%.
Câu 45 : Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X, thu được 0,351 gam H2O và 0,4368 lít khí CO2 (ở đktc). Biết X có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng. Chất X là
A. O=CH-CH=O.	B. CH2=CH-CH2-OH. C. CH3COCH3.	D. C2H5CHO.
Câu 46 : Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m + 1) gam hỗn hợp hai ancol. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn cũng m gam X thì cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của m là
A. 17,8.	B. 24,8.	C. 10,5.	D. 8,8.
Câu 47 : Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H2O và 7,84 lít khí CO2 (ở đktc). Phần trăm theo thể tích của H2 trong X là
A. 46,15%.	B. 35,00%.	C. 53,85%.	D. 65,00%.
Câu 48 : Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, to) thì 0,125 mol X phản ứng hết với 0,25 mol H2. Chất X có công thức ứng với công thức chung là
A. CnH2n(CHO)2 (n ≥ 0). B. CnH2n+1CHO (n ≥0). C. CnH2n-1CHO (n ≥ 2). D. CnH2n-3CHO (n ≥ 2).
Câu 49 : Cho phản ứng: 2C6H5-CHO + KOH ® C6H5-COOK + C6H5-CH2-OH Phản ứng này chứng tỏ C6H5-CHO
A. vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện tính khử.	B. không thể hiện tính khử và tính oxi hoá.
C. chỉ thể hiện tính oxi hoá.	D. chỉ thể hiện tính khử
Câu 50 : Oxi hoá không hoàn toàn ancol isopropylic bằng CuO nung nóng, thu được chất hữu cơ X. Tên gọi của X là A. đimetyl xeton.	B. propanal.	C. metyl phenyl xeton. D. metyl vinyl xeton.
Câu 51 : Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2 (xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z; cho Z tác dụng với Na sinh ra H2 có số mol bằng số mol Z đã phản ứng. Chất X là anđehit 
A. không no (chứa một nối đôi C=C), đơn chức.	B. no, đơn chức. 
C. không no (chứa một nối đôi C=C), hai chức. 	D. no, hai chức. 
Câu 52 : Cho 2,9 gam một anđehit phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của anđehit là 
A. HCHO. B. CH2=CH-CHO. C. OHC-CHO. D. CH3CHO.
Câu 53 : Oxi hoá ancol đơn chức X bằng CuO (đun nóng), sinh ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất là xeton Y (tỉ khối hơi của Y so với khí hiđro bằng 29). Công thức cấu tạo của X là
A. CH3-CHOH-CH3. B. CH3-CH2-CHOH-CH3. C. CH3-CO-CH3. D. CH3-CH2-CH2-OH.
Câu 54 : Đốt cháy hoàn toàn 0,6g HCHO và 1,74g C2H5CHO rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 thấy khối lượng bình tăng thêm m gam. Giả sử Ba(OH)2 hấp thụ hết CO2 và H2O. Giá trị của m (gam) là	A. 1,98 B. 6,82 C. 11.16 D. 2,48
Câu 55 : Cho 3,6 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO3 đặc, sinh ra 2,24 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức của X là 
A. C3H7CHO.	B. HCHO.	C. C4H9CHO.	 D. C2H5CHO.

File đính kèm:

  • docandehit_xeton_axit_1.doc
Giáo án liên quan