Phiếu ôn tập trong kì nghỉ phòng chống covid-19 môn Toán lớp 4 - Trường Tiểu học Xuân Tiến

Câu 2 :Một hình chữ nhật có chiều rộng 3 cm. Chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó?

Bài giải

Câu 3 :Một hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 4 cm. Biết chiều cao hình bình hành bằng 2 cm. Tính độ dài đáy của hình bình hành.

Bài giải

 

docx18 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 164 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phiếu ôn tập trong kì nghỉ phòng chống covid-19 môn Toán lớp 4 - Trường Tiểu học Xuân Tiến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên:.
Lớp: 4
PHIẾU ÔN TẬP TRONG KÌ NGHỈ PHÒNG CHỐNG COVID-19
TUẦN 3
 (Dành cho PH tham khảo)
Thứ 2
Phần I. Trắc nghiệm 
Khoanh vào chữ cái ( A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. 1 km2 =  m2
      A. 100
      B. 1000
      C. 10000
      D. 1000000
Câu 2. Trong các hình sau, hình nào là hình bình hành?
Câu 3. Cho hình bình hành có đáy dài 9 cm, chiều cao 6 cm. Diện tích hình bình hành là:
A. 54 cm2
      B. 27 cm2
      C. 24 cm2
      D. 18 cm2
Câu 4. Cho tứ giác ABCD như hình vẽ
Đâu là hai cạnh đối diện ?
      A. AB và CD
      B. AB và AD
      C. BC và BD
      D. DC và BC
Câu 5. Tính diện tích khu đất hình chữ nhật có chiều dài 5 km, chiều rộng 4 km?
      A. 40 km2
      B. 20 km2
      C. 10 km2
      D. 30 km2
Câu 6. “Chín trăm hai mươi mốt kilomet vuông” được viết là?
      A. 901 km2
      B. 920 km2
      C. 921 km2
      D. 129 km2
Phần II. Tự luận
Câu 1 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Câu 2 :Một hình chữ nhật có chiều rộng 3 cm. Chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó?
Bài giải
Câu 3 :Một hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 4 cm. Biết chiều cao hình bình hành bằng 2 cm. Tính độ dài đáy của hình bình hành.
Bài giải
.
Đáp án & Hướng dẫn giải
Phần I. Trắc nghiệm 
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Phần II. Tự luận
Câu 
Câu 2 
Chiều dài hình chữ nhật là:
      3 x 3 = 9 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
      9 x 3 = 27 (cm2)
       Đáp số: 27 cm2
Câu 3 
Do diện tích hình bình hành bằng diện tích của hình vuông cạnh 4 cm nên diện tích hình bình hành là:
       4 x 4 = 16 (cm2)
Độ dài đáy hình bình hành là:
       16 : 2 = 8 (cm)
       Đáp số: 8 cm
Họ và tên:.
Lớp: 4
PHIẾU ÔN TẬP TRONG KÌ NGHỈ PHÒNG CHỐNG COVID-19
TUẦN 3
 (Dành cho PH tham khảo)
Thứ 3
Phần I. Trắc nghiệm 
Khoanh vào chữ cái ( A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Chọn đáp án đúng:
      A. 4m2 5dm2 = 405 dm2
      C. 41560 cm2 = 41dm2 56cm2
      B. 10m2 10dm2 = 1010 dm2
      D. 204 dm2 = 20m2 4dm2
Câu 2. Hình có diện tích lớn nhất là:
Câu 3. Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài 6 km, chiều rộng 5 km. Diện tích khu rừng đó là:
      A. 11 km2
      B. 30 km2
      C. 15 km2
      D. 40 km2
Câu 4. 3km2 =  m2
A. 3000
      B. 30000
      C. 300000
      D. 3000000
Câu 5. Một hình bình hành có đáy là 12 m, diện tích 36 m2. Chiều cao hình bình hành đó là:
      A. 2 m
      B. 3 m
      C. 4 m
      D. 5 m
Câu 6. Chọn đáp án sai
      A. Hình vuông có 4 góc vuông
      B. Hình bình hành có hai cặp cạnh đối song song
      C. Hình bình hành có hai cặp cạnh đối bằng nhau
      D. Hình chữ nhật có 2 góc vuông
Phần II. Tự luận 
Câu 1 :Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
Câu 2 :Một khu đất hình chữ nhật có diện tích là 1 km2 , chiều rộng là 500 m. Tính chiều dài khu đất đó?
Bài giải
Câu 3 :Một thửa ruộng hình bình hành có độ dài đáy là 100 m, chiều cao là 50 m. Người ta trồng lúa ở đó, tính ra cứ 100 m2, thu hoạch được 50 kg thóc. Hỏi thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
Bài giải
Đáp án & Hướng dẫn giải
Phần I. Trắc nghiệm 
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Phần II. Tự luận 
Câu 1 1) =    2)     6) <
Câu 2 
Đổi 1 km2 = 1000000 m2
Chiều dài khu đất đó là:
       1000000 : 500 = 2000 (m)
       Đáp số: 2000 m
Câu 3 
Diện tích thửa ruộng là:
       100 50 = 5000 (m2)
Thửa ruộng đó thu hoạch được số thóc là:
       (5000 : 100) 50 = 2500 (kg)
       = 25 (tạ)
       Đáp số : 25 tạ
Họ và tên:.
Lớp: 4
PHIẾU ÔN TẬP TRONG KÌ NGHỈ PHÒNG CHỐNG COVID-19
TUẦN 3
 (Dành cho PH tham khảo)
Thứ 4
Phần I. Trắc nghiệm 
Khoanh vào chữ cái ( A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Chọn đáp án đúng:
A. 3 m2 < 300 dm2
 B. 14000 dm2 = 14 m2
      C. 25 m2 > 25000 dm2
      D. 2 km2 > 200000 m2
Câu 2. Một hình bình hành có diện tích 12 dm2, chiều cao 3 dm. Tính đọ dài đáy
      A. 4 dm
      B. 5 dm
      C. 6 dm
      D. 2 dm
Câu 3. 5 km2 17 m2 =  m2
      A. 5000017 m2
      B. 500017 m2
      C. 50017 m2
      D. 5017 m2
Câu 4. Hình nào có diện tích bé hơn 20 cm2?
Câu 5. Hình nào có chu vi bé nhất?
Câu 6. Diện tích của một trang sách Toán 4 khoảng
      A. 4 dm2
      B. 2500 cm2
      C. 4 m2
Phần II. Tự luận 
Câu 1 :Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Câu 2 :Diện tích của một khu dân cư hình chữ nhật là 3 km2 , có chiều dài 3 km. Hỏi chiều dài khu dân cư gấp mấy lần chiều rộng?
Bài giải
Câu 3 Một mảnh vườn hình bình hành có đáy 24 m. Đáy gấp 4 lần chiều cao. Tính diện tích mảnh vườn?
Bài giải
Đáp án & Hướng dẫn giải
Phần I. Trắc nghiệm 
Phần II. Tự luận 
Câu 1 
Câu 2 Chiều rộng của khu dân cư là:
      3 : 3 = 1 (km)
Chiều dài gấp chiều rộng số lần là:
      3: 1 = 3 (lần)
       Đáp số: 3 lần
Câu 3 
Chiều cao mảnh vườn là:
       24 : 4 = 6 (m)
Diện tích mảnh vườn là:
       24 x 6 = 144 (m2)
       Đáp số: 144 m2
Họ và tên:.
Lớp: 4
PHIẾU ÔN TẬP TRONG KÌ NGHỈ PHÒNG CHỐNG COVID-19
TUẦN 3
 (Dành cho PH tham khảo)
Thứ 5
Phần I. Trắc nghiệm 
Khoanh vào chữ cái ( A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Trong các phân số sau phân số nào lớn hơn 1?
Câu 2. May 5 áo trẻ em hết 6 m vải. Hỏi may mỗi áo trẻ em hết bao nhiêu mét vải?
Câu 3. Cho hình vẽ: 
Chọn đáp án sai?
Câu 4. Phân số nào sau đây bằng phân số  ?
Câu 5. Chọn đáp án đúng ?
Câu 6. Cho  . Giá trị của a bằng ?
      A. a = 2
      B. a = 3
      C. a = 4
      D. a = 5
Phần II. Tự luận 
Câu 1 :Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm
Câu 2 :Tìm các phân số bằng nhau
Câu 3:Viết 5 phân số đều nhỏ hơn 1, có chung mẫu số là 6
Đáp án & Hướng dẫn giải
Phần I. Trắc nghiệm 
Phần II. Tự luận 
Câu 1 
M
Câu 2 
Câu 3 
Họ và tên:.
Lớp: 4
PHIẾU ÔN TẬP TRONG KÌ NGHỈ PHÒNG CHỐNG COVID19
TUẦN 3
 (Dành cho PH tham khảo)
Thứ 6
Phần I. Trắc nghiệm 
Khoanh vào chữ cái ( A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Chọn đáp án sai:
Câu 2. Chọn đáp án đúng:
Câu 3. Cho  .Gía trị của x là:
      A. x = 1
      B. x = 2
      C. x = 3
      D. x = 4
Câu 4. Chọn đáp án sai:
Câu 5. Đáp án nào sau đây gồm hai phân số bằng nhau:
Câu 6. Chia đều 5 lít sữa vào 10 chai. Hỏi mỗi chai có bao nhiêu lít sữa?
A. 
      B. 2
      C. 5
      D. 10
Phần II. Tự luận 
Câu 1 :Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Câu 2 :Viết 4 phân số bằng phân số  mà có mẫu chẵn.
Câu 3 :Khi nhân cả tử và mẫu của 1 phân số với 7 ta được phân số  . Tìm phân số đó.
Đáp án & Hướng dẫn giải
Phần I. Trắc nghiệm 
Phần II. Tự luận 
Câu 1 
1. 12      4. 2
2. 63      5. 25
3. 3      6. 9
Câu 2 
Câu 3
 Họ và tên:.
 Lớp: 4
PHIẾU ÔN TẬP TRONG KÌ NGHỈ PHÒNG CHỐNG COVID-19
TUẦN 3
 (Dành cho PH tham khảo)
Thứ 7
Phần I. Trắc nghiệm 
Khoanh vào chữ cái ( A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Phân số chỉ số phần đã tô màu là:
Câu 2. Tử số và mẫu số của phân số  lần lượt là:
      A. 11 và 6
      B. 6 và 11
      C. 6 và 17
      D. 17 và 11
Câu 3. Số 6 được viết dưới dạng phân số là:
Câu 4. Trong các phân số sau, phân số nào lớn hơn 1?
Câu 5. Chia đều 3 lít nước mắm vào 4 chai. Hỏi mỗi chai có bao nhiêu lít nước mắm?
Câu 6. Chọn đáp án sai
Phần II. Tự luận 
Câu 1 : Điền dấu > , < , = vào chỗ chấm
Câu 2 :Viết mỗi phân số dưới dạng thương rồi tích các giá trị của thương
Câu 3 :Viết 4 phân số bằng phân số 
Đáp án & Hướng dẫn giải
Phần I. Trắc nghiệm 
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Phần II. Tự luận 
Câu 1 :
1) >      2) <      3) <      4) =      5) <      6) <
Câu 2 
Câu 3 : 4 phân số bằng  là :

File đính kèm:

  • docxphieu_on_tap_trong_ki_nghi_phong_chong_covid_19_mon_toan_lop.docx