Máy biến áp và truyền tải điện năng
Câu 1: Một đường dây có điện trở 4 Ω dẫn một dòng điện xoay chiều một pha từ nơi
sản xuất đến nơi tiêu dùng. Hiệu điện thế hiệu dụng ở nguồn điện lúc phát ra là U
= 5000 V, công suất điện là 500 kW. Hệ số công suất của mạch điện là cos φ =
0,8. Có bao nhiêu phần trăm công suất bị mất mát trên đường dây do tỏa nhiệt?
A. 16,4 % B. 12,5 % C. 20 % D. 8 %
Câu 2: Người ta cần truyền một công suất điện 200 kW từ nguồn điện có hiệu điện
thế 5000 V trên đường dây có điện trở tổng cộng 20 Ω. Độ giảm thế trên đường
dây truyền tải là:
A. 40 V B. 400 V C. 80 V D. 800 V
3. Hướng dẫn chi tiết:
Câu 1:
Ta có: .4 62500
25.10 .0,64
25.10
.
.cos 6
10
2 2
2
R
U
P
P
W
0,125 12,5%
500000
62500
PP
lên 110 kV được truyền đi xa bằng một dây dẫn có điện trở 20 Ω, coi dòng điện và điện áp cùng pha. Điện năng hao phí trên đường dây là: A. 6050 W B. 2420 W C. 5500 W D. 1653 W Hướng dẫn: Tuyệt đỉnh công phá chuyên đề Vật Lí, tập 1 - Đoàn Văn Lượng 374 Ta có: 165320. 10.110 10 . 62 12 2 2 R U P P W. Chọn D. Ví dụ 2: Một nhà máy điện sinh ra một công suất 100 000 kW và cần truyền tải tới nơi tiêu thụ. Biết hiệu suất truyền tải là 90 %. Công suất hao phí trên đường truyền A. 10 000 kW B. 1000 kW C. 100 kW D. 10 KW Hướng dẫn: Ta có: H = 90100. P PP P = 0,1P = 10000 kW. Chọn A. Ví dụ 3: Công suất hao phí trên đường dây tải là 500 W. Sau đó người ta mắc vào mạch tụ điện, nên công suất hao phí giảm đến cực tiểu 245 W. Hệ số công suất lúc đầu gần giá trị nào sau đây nhất A. 0,65 B. 0,80 C. 0,75 D. 0,70 Hướng dẫn: Công suất hao phí được tính theo công thức: Lúc đầu: 2 2 2 R P P U cos (1) Lúc sau , 2 , 2min2 2 , 2 R R P P . P P . U cos U (2) min 2 2 ' cos 2 P P Chọn D. 2. Trắc nghiệm: Câu 1: Một đường dây có điện trở 4 Ω dẫn một dòng điện xoay chiều một pha từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Hiệu điện thế hiệu dụng ở nguồn điện lúc phát ra là U = 5000 V, công suất điện là 500 kW. Hệ số công suất của mạch điện là cos φ = 0,8. Có bao nhiêu phần trăm công suất bị mất mát trên đường dây do tỏa nhiệt? A. 16,4 % B. 12,5 % C. 20 % D. 8 % Câu 2: Người ta cần truyền một công suất điện 200 kW từ nguồn điện có hiệu điện thế 5000 V trên đường dây có điện trở tổng cộng 20 Ω. Độ giảm thế trên đường dây truyền tải là: A. 40 V B. 400 V C. 80 V D. 800 V 3. Hướng dẫn chi tiết: Câu 1: Ta có: 625004. 64,0.10.25 10.25 . cos. 6 10 22 2 R U P P W %5,12125,0 500000 62500 P P . Chọn B. Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt 375 Câu 2: Ta có: I = 40 5000 200000 U P A ΔU = I.R = 40.20 = 800 V. Chọn D. Loại 2: HIỆU SUẤT TRUYỀN TẢI ĐIỆN VÀ HAO PHÍ ĐƯỜNG DÂY TẢI 1. Các ví dụ : Ví dụ 1: Người ta cần truyền tải điện năng từ máy hạ thế có hiệu điện thế đầu ra 200 V đến một hộ gia đình cách 1 km. Công suất tiêu thụ ở đầu ra của máy biến thế (hạ thế) cho hộ gia đình đó là 10 kW và yêu cầu độ giảm hiệu điện thế trên dây không quá 20 V. Xem hệ số công suất tiêu thụ trên mạch bằng 1. Điện trở dây dẫn phải như thế nào? A. R > 0,4Ω B. R > 0,8Ω C. R < 0,8Ω D. R < 0,4Ω Hướng dẫn: Ta có:U = I.R = R U P . = R. 200 10000 < 20 R < 0,4 Ω . Chọn D. Ví dụ 2: Người ta cần truyền một công suất điện một pha 10.000 kW dưới một hiệu điện thế hiệu dụng 50 kV đi xa. Mạch điện có hệ số công suất cosφ = 0,8. Muốn cho tỷ lệ năng lượng mất trên đường dây không quá 10 % thì điện trở của đường dây phải có giá trị trong khoảng nào? A. 10 Ω R 12 Ω B. R 14 Ω C. R 16 Ω D. 16 Ω R 18 Ω Hướng dẫn: Giải cách 1: Công suất hao phí khi truyền tải: 2 2 2os P P R U c Đề cho: P 10 %P P 0,1P 2 2 2os P R U c 0,1P R 2 20,1. osU c P . Thay số: R 3 2 3 0,1.(50.10 .0,8) 10000.10 = 16 . Chọn C. Giải cách 2: Theo giả thiết: 2 2 1 cos 10 P RP P U => R ≤ 16 Ω. Đáp án C. Ví dụ 3: Điện năng tiêu thụ ở một trạm phát điện được truyền dưới điện áp hiệu dụng là 2 kV, công suất 200 kW. Hiệu số chỉ của công tơ điện nơi phát và nơi thụ sau mỗi ngày đêm chênh lệch 480 kWh. Hiệu suất của quá trình tải điện là: Tuyệt đỉnh công phá chuyên đề Vật Lí, tập 1 - Đoàn Văn Lượng 376 A. 94,24 % B. 76 % C. 90 % D. 41,67 % Hướng dẫn: Công suất hao phí P = 480 . 24. kW h h = 20 kW Hiệu suất của quá trình tải điện H = P P P = 200 20 200 = 0,9 = 90 %. Chọn C. Ví dụ 4: Một máy phát điện xoay chiều có công suất 1000 kW. Dòng điện phát ra sau khi tăng thế lên 110 kV được truyền đi bằng một đường dây có điện trở 20 . Công suất hao phí trên đường dây là A. 6050 W. B. 5500 W. C. 2420 W. D. 1653 W. Hướng dẫn: Ta có: 2 12 2 8 R 20 P P 10 1653W U 121.10 . Chọn D. Ví dụ 5: Một trạm phát điện truyền đi với công suất P = 50 kW, điện trở dây dẫn là 4 Ω. Hiệu điện thế ở trạm là 500 V. a/ Tính độ giảm thế, công suất hao phí trên dây dẫn. b/ Nối hai cực của trạm phát điện với một biến thế có hệ số k = 0,1. Tính công suất hao phí trên đường dây và hiệu suất của sự tải điện là bao nhiêu? Biết rằng năng lượng hao phí trong máy biến thế không đáng kể, hiệu điện thế và cường độ dòng điện luôn cùng pha. Hướng dẫn: a/ Ta có: I = P U = 350.10 100 500 A; Vậy độ giảm thế: U = IR =100.4 = 400 V Công suất hao phí trên dây: Ta có: P = RI2 = 4.1002 = 40000 W = 40 kW b/ Ta có: k = 1 2 U U U2 = 1U k = 500 0,1 = 5000 V (tăng thế để truyền đi); I2 = 3 2 P 50.10 10 U 5000 A - Công suất hao phí trên dây: P’ = R. 2 2I = 4. (10)2 = 400 W = 0,4 kW - Hiệu suất tải điện: H = P - P' 50 0,4 99,2 P 50 %. Ví dụ 6: Ở hai đầu đường dây tải điện từ máy phát điện ta có U = 10 kV; I = 100 A. Người ta dẫn dòng điện tới nơi tiêu thụ bằng dây dẫn có điện trở R = 20 Ω. Tính hệ số công suất của toàn mạch tính từ hai cực của máy phát, biết tải tiêu thụ có hệ số công suất bằng 2 /2 Hướng dẫn: Độ giảm thế : ΔU = I R = 2 kV Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt 377 Gọi U’ là điện áp hiệu dụng ở hai đầu tải tiêu thụ Ta có giản đồ vectơ như hình bên. Do đó: 2 2 '2 02. . '.cos(180 ')U U U UU 2 2 '2 2. . '.cos( ')U U U U U ; Thay số, giải phương trình bậc hai và loại nghiệm âm ta được: U’ = 8,485 kV Hệ số công suất của toàn mạch tính từ hai đầu đường dây tải (nơi phát): cos φ = 'cos( ') UU U = 0,543 (xem hình trên) 2. Trắc nghiệm: Câu 1. Trong quá trình truyền tải điện năng, biện pháp giảm hao phí trên đường dây tải điện được sử dụng chủ yếu hiện nay là A. giảm công suất truyền tải. B. tăng chiều dài đường dây. C. tăng điện áp trước khi truyền tải. D. giảm tiết diện dây. Câu 2. Với cùng một công suất cần truyền tải, nếu tăng điện áp hiệu dụng ở nơi truyền tải lên 20 lần thì công suất hao phí trên đường dây A. giảm 400 lần. B. giảm 20 lần. C. tăng 400 lần. D. tăng 20 lần. Câu 3: Điện năng truyền tải đi xa thường bị tiêu hao, chủ yếu do tỏa nhiệt trên đường dây. Gọi R là điện trở đường dây, P là công suất điện được truyền đi, U là điện áp tại nơi phát, cos là hệ số công suất của mạch điện thì công suất tỏa nhiệt trên dây là A. P = R 2 2)cos( P U . B. P = R 2 2 )cos( U P . C. P = 2 2 )cos( U PR . D. P = R 2 2 )cos( P U . Câu 4: Khi truyền điện năng có công suất P từ nơi phát điện xoay chiều đến nơi tiêu thụ thì công suất hao phí trên đường dây là ∆P. Để công suất hao phí trên đường dây chỉ còn là P n (với n > 1), ở nơi phát điện người ta sử dụng một máy biến áp (lí tưởng) có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và số vòng dây của cuộn thứ cấp là A. n . B. 1 n . C. n. D. 1 n . Câu 5 (TN 2010): Khi truyền đi một công suất 20 MW trên đường dây tải điện 500 kV mà đường dây tải điện có điện trở 20 thì công suất hao phí là A. 320 W. B. 32 kW. C. 500 W. D. 50 kW. Câu 6 (ĐH 2012). Từ một trạm phát điện xoay chiều một pha đặt tại vị trí M, điện năng được truyền tải đến nơi tiêu thụ N, cách M 180 km. Biết đường dây có điện trở tổng cộng 80 (coi dây tải điện là đồng chất, có điện trở tỉ lệ thuận với U’ U ΔU i ’ Tuyệt đỉnh công phá chuyên đề Vật Lí, tập 1 - Đoàn Văn Lượng 378 chiều dài của dây). Do sự cố, đường dây bị rò điện tại điểm Q (hai dây tải điện bị nối tắt bởi một vật có điện trở có giá trị xác định R). Để xác định vị trí Q, trước tiên người ta ngắt đường dây khỏi máy phát và tải tiêu thụ, sau đó dùng nguồn điện không đổi 12 V, điện trở trong không đáng kể, nối vào hai đầu của hai dây tải điện tại M. Khi hai đầu dây tại N để hở thì cường độ dòng điện qua nguồn là 0,40 A, còn khi hai đầu dây tại N được nối tắt bởi một đoạn dây có điện trở không đáng kể thì cường độ dòng điện qua nguồn là 0,42 A. Khoảng cách MQ là A. 135 km. B. 167 km. C. 45 km. D. 90 km. Câu 7: Người ta truyền một công suất 5 MW từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ cách nhau 5 km. Hiệu điện thế hiệu dụng cuộn thứ cấp của máy tăng áp là U = 100 kV. Muốn độ giảm thế trên đường dây không quá 1 % U thì tiết diện của đường dây dẫn phải thỏa điều kiện nào? Biết điện trở suất của dây tải điện là 81,7.10 m . A. 5,8 mm2 S B. 5,8 mm2 S 8,5 mm2 C. 8,5 mm2 S D. 8,5 mm2 S Câu 8: Người ta truyền tải điện xoay chiều một pha từ một trạm phát điện cách nơi tiêu thụ 10 km. Dây dẫn làm bằng kim loại có điện trở suất 2,5.10−8 Ωm, tiết diện 0,4 cm2, hệ số công suất của mạng điện là 0,9. Điện áp và công suất truyền đi ở trạm phát điện là 10 kV và 500 kW. Hiệu suất truyền tải điện là A. 93,75 % B. 96,88 % C. 96,28 % D. 96,14 % Câu 9: Người ta truyền tải dòng điện xoay chiều từ trạm phát điện cách nơi tiêu thụ 10 km bằng dây dẫn kim loại có điện trở suất = 2,5.10-8 m, tiết diện 0,4 cm2. Hệ số công suất của mạch điện 0,9. Điện áp và công suất ở trạm là 10 kV và 500 kW. Hiệu suất của của quá trình truyền tải điện là: A. 90 %. B. 99 %. C. 92,28 %. D. 99,14 %. Câu 10: Điện năng cần truyền đi với hiệu suất H = 81,3 % và độ sụt thế trên đường dây là 15,88 % . Tìm hệ số công suất tính từ hai đầu đường dây truyền tải A. 0,8. B. 0,85. C. 0,9 %. D. 0,75 %. Câu 11: Người ta truyền tải điện năng từ A đến B. Ở A dùng một máy tăng thế và ở B dùng hạ thế, dây dẫn từ A đến B có điện trở 40 Ω. Cường độ dòng điện trên dây là 50 A, công suất hao phí bằng trên dây bằng 5 % công suất tiêu thụ ở B và hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp của máy hạ thế là 200 V. Biết dòng điện và hiệu điện thế luôn cùng pha và bỏ qua hao phí trên máy biến thế. Tỉ số biến đổi của máy hạ thế là: A. 20 B. 200 C. 100 D. 40 3. Hướng dẫn phần trắc nghiệm: Câu 1: Dùng máy biến áp tăng điện áp trước khi truyền tải. Đáp án C. Câu 2: Nếu tăng điện áp hiệu dụng ở nơi truyền tải lên n lần thì công suất hao phí trên đường dây giảm n2 lần. Đáp án A. Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt 379 Câu 3: P = RI2 = R 2 2 )cos( U P . Đáp án B. Câu 4: P = P2 2U r ; n P = P2 2 1 1 2 )( U N N r 2 1 N N = n 1 . Đáp án B. Câu 5: Php = P 2 2U r = 32.103 W. Đáp án B. Câu 6: Gọi x là điện trở của dây tải từ M đến Q Ta có: Rx E = I1 x + R = 1I E = 30 R = 30 - x Khi nối tắt hai đầu đầu dây tại N; Ta có: x nt (R// (80 – x); Điện trở của đường dây là: x + xR xR 80 )80( = 2I E = 7 200 x + xx xx 8030 )80)(30( = 7 200 110x – 2x2 + 2400 – 110x + x2 = 7 200 (110 – 2x) – 7x2 + 16800 = 22000 – 400x 7x2 – 400x + 5200 = 0 x = 37 > 30 (loại) hoặc x = 20 . Khoảng cách MQ là 20. 80 180 = 45 km. Đáp án C. Câu 7: Chiều dài dây dẫn (vì dây đôi nên): l = 10 km = 10000 m Theo bài thì: U = IR 1 % U = 1 kV = 1000 V => R 1000 I . Mà 6 3 P 5.10 P UI I 50A R U 100.10 1000 20 50 S 20 S 20 Thay số: S 81,7.10 .10000 20 = 8,5.10-6 m2 = 8,5 mm2. Chọn C. Câu 8: Ta có: R = ρ. 25,6 10.4 10 .10.5,2 5 4 8 s l 1929025,6. 81,0.10 10.25 . cos. 8 10 22 2 R U P P W H = 100. P PP = 100. 10.5 1929010.5 5 5 = 96,14 %. Chọn D. Tuyệt đỉnh công phá chuyên đề Vật Lí, tập 1 - Đoàn Văn Lượng 380 Câu 9: Gọi ∆P là công suất hao phí trên đường dây. Hiệu suất H = 1 P P P P P Với 2.l R S (lưu ý: chiều dài dây dẫn là 2l) ∆P = P2 2( cos ) R U 5 8 4 2 2 4 8 .2 5.10 2,5.10 2.10 7,716.10 ( cos ) 0,4.10 .10 .0,81 P P l P S U H = 1 – 0,0772 = 0,9228 = 92,28 %. Chọn C. Câu 10: Hiệu suất truyền tải với 15,88 % U U ; áp dụng: 1 cos U H U => cos φ = 0,849. Chọn B. Câu 11: Gọi cường độ dòng điện qua cuộn sơ cấp và thứ cấp của máy hạ thế là I1 và I2 Công suất hao phí trên đường dây: ∆P = I1 2R = 0,05. U2I2 Tỉ số biến đổi của máy hạ thế: 1 2 1 2 1 2 50.40 20 0,05 0,05.200 U I I R k U I U . Chọn đáp án A. Loại 3: HIỆU SUẤT TRUYỀN TẢI THEO ĐIỆN ÁP 1. Công suất nơi phát P là không đổi . Dùng công thức: 2 1 2 2 2 1 1 1 H U H U H1 và H2 là hiệu suất ứng với khi hiệu điện thế truyền đi lần lượt là U1 và U2 a. Các ví dụ: Ví dụ 1: Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới điện áp là 110 kV, hiệu suất của quá trình truyền tải điện là H = 84 %. Công suất điện truyền đi được giữ không đổi. Nếu điện áp ở đầu đường dây tải được tăng lên 220 kV thì hiệu suất của quá trình truyền tải lúc này là A. 96 % B. 92 % C. 90 % D. 98 % Hướng dẫn: Ta có: H = 100. P PP R U P PHPP .. 2 2 1 – H = 2 . U RP 4 110000 220000 1 1 2 2 2 1 2 2 2 1 U U H H = 21 84,01 H H2 = 0,96 = 96 %. Đáp án A. Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt 381 Ví dụ 2: Một máy phát điện xoay chiều một pha truyền đi một công suất điện không đổi. Khi điện áp hiệu dụng hai đầu đường dây là U thì hiệu suất truyền tải là 75 %. Để hiệu suất truyền tải tăng thêm 21 % thì điện áp hiệu dụng hai đầu đường dây phải là A. 2,5U. B. 6,25U. C. 1.28 U. D. 4.25U. Hướng dẫn: Cách 1: Ta có: 2 1 1 2 1 1 U H U H = 1 0,75 1 0,96 = 2,5 Chọn A. Cách 2: Ta có: P P H P => 1 0,25 P P ; 2 0,04 P P ; 2 1 1 2 2 2 25 4 P I P I ; Ta có 2 1 1 2 U I U I (vì công suất truyền đi không đổi) U2 = 2,5 U1 = 2,5 U Chọn A. Ví dụ 3: Người ta truyền tải dòng điện xoay chiều một pha từ nhà máy điện có công suất không đổi. Khi điện áp ở nhà máy điện là 6 kV thì hiệu suất truyền tải là 73 %. Để hiệu suất truyền tải là 97 % thì điện áp ở nhà máy điện là. A. 18 kV B. 9 kV C. 12√6 kV D. 3 kV Hướng dẫn: Giải 1: Áp dụng 22 1 1 2 1 ( ) 1 U H U H 2 2 2 27 9 6 3 U => U2 = 18 kV Chọn A. Giải 2: Gọi P là công suất của trạm phát điện. Khi hiệu suất truyền tải là 73 % ta có công suất nơi tiêu thụ là 0,73P Do đó công suất hao phí là: 2 2 P .r P – 0,73P U hay: 2 2 P .r 0,27P U (1) Khi hiệu suất truyền tải là 97 % ta có công suất nơi tiêu thụ là 0,97P Do đó công suất hao phí là: 2 2 1 P .r P – 0,97P U hay: 2 2 1 P .r 0,03P U (2) Lấy (1) chia cho (2) ta có: 2 1 2 U 9 U . Suy ra U1 = 3U = 3*6 = 18 kV. Đáp án A Ví dụ 4: Người ta truyền tải điện xoay chiều một pha từ một trạm phát điện cách nơi tiêu thụ 10 km. Dây dẫn có tiết diện 0,4 cm2 và làm bằng kim loại có điện trở suất 2,5.10–8 Ωm. Hệ số công suất tính từ hai đầu đường dây truyền tải là 0,8. Điện áp và công suất truyền đi ở trạm là 10 kV và 500 kW. Tính a/ Hiệu suất truyền tải b/ Điện áp tại nơi tiêu thụ c/ Hệ số công suất của tải tiêu thụ Tuyệt đỉnh công phá chuyên đề Vật Lí, tập 1 - Đoàn Văn Lượng 382 Hướng dẫn: Điện trở của đường dây tải : r = 2l S = 12,5 Ω Cường độ hiệu dụng trên dây tải : cos P I U = 62,5 A a/ Hiệu suất truyền tải : rI H , % P 2 1 90 23 b/ Độ giảm thế trên đường dây : ΔU = I.r = 0,78125 kV Điện áp tại nơi tiêu thụ: U ' U U U. U cos , kV 2 2 2 9 3867 c/ Từ giản đồ vectơ ta có hệ số công suất của tải tiêu thụ được tính bởi : cos φ = 'cos( ') UU U => cos U cos ' 0,769 ' U U CHÚ Ý: Khi hệ số công suất ở đầu nguồn và cuối nguồn khác nhau và khác 1, dùng giản đồ vector như trên. Ví dụ 5: Khi thay thế dây truyền tải điện bằng một dây khác cùng chất liệu nhưng có đường kính tăng gấp đôi thì hiệu suất tải điện là 91 %. Hỏi khi thay thế dây truyền tải bằng loại dây cùng chất liệu nhưng có đường kính tăng gấp 3 lần, thì hiệu suất truyền tải điện khi đó là bao nhiêu. Biết công suất và điện áp nơi phát là không đổi. A. 94 % B. 96 % C. 92 % D. 95 % Hướng dẫn: Giải cách 1: Công suất hao phí khi truyền tải : 2 2 2os P P R U c Với R là điện trở dường dây tải diện. Theo bài thì lúc đầu: P1 = 0,09P (do H1 = 91 %) và lúc cuối: P2 = (1 – H2)P P1 = 2 12 2os P R U c ; P2 = 2 22 2os P R U c 2 1 2 2 2 2 2 1 1 2 2 2 21 1 2 2 1 2 44 3 9 4 l d P R S dS l dP R S d S 2 2 12 2 4 .0,09 0,04 3 9 P P P P U’ U ΔU i ’ Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt 383 Hiệu suất: H2 = 2 P P P = 0,96 0,04 P P P = 96 %. Đáp án B. Giải cách 2: Gọi đường kính ban đầu của dây là d: 2 4l l R S d + TH1: đường kính tăng gấp đôi: Điện trở là: 1 2 l R d Do hiệu suất là 91 % nên hao phí là 9 % P = 0,09 P; Ta có: h1 = 1 121 0,09( cos ) P P H R P U (1) + TH2 : đường kính tăng gấp 3 : 2 2 4 9 l R d . Ta có: h2 = 2 221 ( cos ) P P H R P U (2) Lấy (2) : (1) => 2 2 1 1 4 9 h R h R => h2 = 4 % => H2 = 96 % . Vậy hiệu suất truyền tải là 96 % Giải cách 3: Áp dụng 1 – H = ΔP / P; cho H2 = 0,91; tìm H3? 1 1 1 2 2 3 1 1 4; 9 1 1 H R H H R H => 3 2 1 4 1 9 H H => H3 = 0,96 Chọn B. b. Trắc nghiệm: Câu 1: Điện năng của một trạm phát điện được truyền đi dưới điện áp là 10 kV, hiệu suất quá trình truyền tải là 60 %. Công suất truyền tải giữ không đổi. Nếu tăng điện áp giữa hai đầu đường dây tải thành 40 kV thì hiệu suất truyền tải là: A. 92,5 % B. 15 % C. 97,5 % D. 90 % Câu 2: Điện năng từ một nhà máy được đưa đến nơi tiêu thụ nhờ các dây dẫn, tại nơi tiêu thụ cần một công suất không đổi. Ban đầu hiệu suất tải điện là 90 %. Muốn hiệu suất tải điện là 96 % cần giảm cường độ dòng điện trên dây tải đi A. 40,2 % B. 36,8 % C. 42,2 % D. 38,8 % Câu 3: Điện năng được truyền tải trên đường dây có điện trở R không đổi, cho rằng hệ số công suất của mạch không đổi. Nếu công suất truyền đi là P và điện áp trước khi truyền đi là U thì hiệu suất truyền tải là 80 %. Nếu công suất truyền đi là 2P, để hiệu suất truyền tải là 98 % thì điện áp trước khi truyền bằng : A. 10U B. 2 5U C. U D. 5U c. Hướng dẫn phần trắc nghiệm: Câu 1: Tuyệt đỉnh công phá chuyên đề Vật Lí, tập 1 - Đoàn Văn Lượng 384 Ta có: P P H P 2 1 P RP H P U 16 10000 40000 1 1 2 2 2 1 2 2 2 1 U U H H = 21 6,01 H H2 = 0,975 = 97,5 % . Chọn C. Câu 2: Ta có: 21 1 2 2 0,1 2,5 ( ) 0,04 P I P I => I1 = I2 2,5 ; 1 2 1 2,5 1 0,3675 2,5 I I I Chọn B. Nếu trường hợp công suất tải tiêu thụ không đổi: Áp dụng: 2 21 2 1 1 2 1 2 2 (1 ) ( ) ( ) (1 ) I U H H I U H H 21 2 0,9.0,1 ( ) 0,96.0,04 I I 1,532; 1 2 1 0,3468 I I I Chọn B. Câu 3: Giải 1: P2 = 2P1 = 2P 1 1 P P = P1 22 cosU R = 20 % = 0,2; (1)
File đính kèm:
- May_bien_ap_Truyen_tai_dien_nang.pdf