Kế hoạch giảng dạy Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2015-2016 - Hồ Thị Thùy Dung
Hoạt động dạy
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập.
- GV nhận xét.
2/ Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành vi
- Gọi 2 em lên bảng đóng kịch theo tình huống. Yêu cầu cả lớp theo dõi.
- GV đặt câu hỏi cho HS khai thác mẫu hành vi:
? Chuyện gì xảy ra sau giờ học?
? Ngọc đã làm gì khi đó?
? Hãy nói lời đề nghị của Ngọc với Hà.
? Hà đã nói lời đề nghị với giọng, thái độ ntn?
- GV kết luận.
Hoạt động 2: Đánh giá hành vi
- GV phát phiếu thảo luận cho các nhóm
- YC các nhóm nhận xét hành vi được đưa ra.
- GV nhận xét, kết luận: Tình huống b là đúng. Tình huống a, c, d là sai.
Hoạt động 3: Tập nói lời đề nghị, yêu cầu
- Yêu cầu HS suy nghĩ và viết lại lời đề nghị của em với bạn trong từng tình huống ở trên.
- YC 2 em cạnh nhau chọn 1 trong 3 tình huống trên và đóng vai.
- Gọi một số cặp trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, kết luận: Khi muốn nhờ ai đó một việc gì các em cần nói lời đề nghị y/cầu 1 cách chân thành, nhẹ nhàng, lịch sự.
3/ Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học – GDHS.
m 3: Tình huống 3: ... . Tuấn làm như thế là đúng hay sai? Vì sao? + Nhóm 4: Tình huống 4: ... . Hùng làm như thế là đúng hay sai? Vì sao? - Đại diện các nhóm trình bày. Nhóm nhận xét, bs. - HS viết lời y/cầu đề nghị thích hợp vào giấy. - HS t/hành đóng vai và nói lời đề nghị yêu cầu. - HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. Buổi sáng Thứ ba, ngày 19 tháng 01 năm 2016 Tiết 1:Toán ĐƯỜNG GẤP KHÚC – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết được và gọi đúng tên đường gấp khúc - Nhận biết độ dài đường gấp khúc - Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết tính độ dài mỗi đoạn thẳng của nó. - Bài tập cần làm: bài 1 (a), bài 2, bài 3. II/ Đồ dùng dạy học: -Mô hình đường gấp khúc. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng làm – lớp làm bảng con. 4 x 5 + 20 2 x 7 + 32 - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài b/ Giới thiệu đường gấp khúc - Cách tính độ dài đường gấp khúc. - GV vẽ đường gấp khúc lên bảng và chỉ vào rồi nêu: Đây là đường gấp khúc ABCD. - YC h/s quan sát và hỏi : ? Đường gấp khúc ABCD gồm những đoạn thẳng nào? ? Đường gấp khúc ABCD gồm những điểm nào? ? Những đoạn thẳng nào có chung một điểm đầu? ? Hãy nêu độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc ABCD? * Độ dài đường gấp khúc ABCD chính là tổng độ dài của các đoạn thẳng: AB, BC, CD - YC h/s tính tổng độ dài các đoạn: AB, BC, CD? ? Độ dài đường gấp khúc ABCD là bao nhiêu? ? Muốn tính độ dài của đường gấp khúc khi biết độ dài của các đoạn thẳng ta làm thế nào? c/ Thực hành: Bài 1: - Gọi HS nêu y/c bt -GV HD cho HS cách nối -GV nx sửa sai Bài 2: Gọi HS nêu y/cầu - GV h/dẫn mẫu - YC h/s làm bài theo mẫu. - GV nhận xét đánh giá Bài 3: Gọi HS đọc đề toán - HD h/s tính độ dài đoạn dây đồng. - YC h/s làm bài - GV nhận xét đánh giá. 3/ Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng làm – lớp làm bảng con. 4 x 5 + 20 = 20 + 20 = 40 2 x 7 + 32 =14 + 32 = 46 - HS nhắc lại - HS nhắc lại: Đường gấp khúc ABCD. - HS quan sát và TLCH: + Gồm các đoạn thẳng AB, BC và CD. + Đường gấp khúc ABCD gồm các điểm: A, B, C, D + AB và BC có chung điểm B, Đoạn BC và CD có chung điểm C. + Độ dài đoạn AB = 2cm, BC = 4 cm, CD = 3cm. - HS nghe và nhắc lại + Tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD là: 2 cm + 4 cm + 3 cm = 9 cm + Độ dài đường gấp khúc ABCD là : 9 cm - Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng thành phần. - 1 HS đọc y/c - HS có thể nối theo các cách khác nhau, mỗi cách 1 đường gấp khúc. *Tính độ dài đường gấp khúc (theo mẫu) - HS làm vào VBT – 1 HS lên bảng. b/ Độ dài đường gấp khúc ABC là: 5 + 4 = 9 (cm) Đáp số: 9 cm. - HS nhận xét. * 1 HS đọc. - HS làm vào VBT – 1 HS lên bảng làm Bài giải Độ dài đoạn dây đồng đó là : 4 + 4 + 4 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm Tiết 2: Thể dục Giáo viên bộ môn giảng dạy Tiết 3: Chính tả (tập chép) CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I.Mục tiêu - Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng một đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật. - Làm được BT2 a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn. II/ Đồ dùng dạy học -BP viết sẵn bài chính tả. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng viết – cả lớp viết bảng con: chiết cành, chiếc lá, hiểu biết, xanh biếc - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài b/ HD viết chính tả - GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần ? Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào? ? Đoạn trích nói về nội dung gì? ? Đoạn văn có mấy câu? ? Lời của sơn ca nói với cúc được viết sau các dấu câu nào? ? Trong bài còn có các dấu câu nào nữa? ? Khi chấm xuống dòng viết như thế nào? * HD viết từ khó: - GV ghi từ khó – phân tích - YC viết bảng. - Nhận xét – sửa sai. * Viết chính tả - GV đọc bài chính tả - GV cho HS chép bài. - GV đọc lại bài * Thu bài nhận xét. c/ HD làm bài tập: Bài 2: GV chọn bài 2b - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - GV tổ chúc trò chơi “Ai nhanh hơn”. Gv chia lớp làm 2 đội, mỗi đội cử ra 5 bạn, bạn thứ nhất lên viết từ rồi đưa phấn cho bạn thứ 2 cứ lần lượt cho đến hết. Đội nào tìm nhanh, đúng thì đội đó thắng. - GV nhận xét , chốt lại kết quả đúng, tuyên dương. Bài 3: GV chọn bài 3b/ - Gọi HS nêu y/cầu - Có sắc – để uống hoặc tiêm Thay sắc bằng nặng – là em nhớ bài. (là tiếng gì?) - GV nhận xét, chốt 3/ Củng cố – Dặn dò: - Nhân xét tiết học. - 2 HS lên bảng viết – cả lớp viết bảng con - HS nhận xét - HS nhắc lại - HS nghe - 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi + Bài Chim sơn ca và bông cúc trắng. + Về cuộc sống của chim sơn ca và bông cúc khi chưa bị nhốt vào lồng. + Đoạn văn có 5 câu. + Viết sau dấu hai chấm và dấu gạch đầu dòng. + Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than. + Viết lùi vào một ô li, viết hoa chữ cái đầu tiên. - HS tìm và nêu: rào, dại trắng, sơn ca, sung sướng HSCN - ĐT - HS viết bảng con 2 lần - HS nghe – 1 HS đọc lại - HS nhìn bảng chép bài. - HS nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. * b/ Thi tìm từ chỉ loài vật - Có tiếng chứa vần ch: chào mào, chích chòe, chiền chiện, châu chấu, chìa vôi, cá chép, cá chuối, chuột. - Có tiếng chứa vần tr: trâu, cá trắm, cá trê, trai, chim trĩ, cá trôi,. b/ Tiếng có vần uôc hay uôt? - HS viết vào bảng con Thuốc – Thuộc. Tiết 4: Kể chuyện CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I.Mục tiêu : - Dựa theo gơi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong sgk. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi h/s kể lại chuyện: Ông Mạnh thắng thần gió. - Nhận xét - Đánh giá. 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài - Ghi đầu bài b/ HD Kể chuyện: * Kể từng đoạn theo gợi ý. - GV treo bảng phụ đã viết gợi ý kể từng đoạn. VD: Bông cúc đẹp ntn? ? Sơn ca nói gì và làm gì? ? Bông cúc vui ntn? - YC kể trong nhóm. - Mời đại diện nhóm thi kể - GV nhận xét - đánh giá. * Kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV kể toàn bộ câu chuyện - YC các nhóm kể. - GV nhận xét, đánh giá. 3/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 2 h/s nối tiếp kể. - HS nhắc lại. - 2 hs đọc phần gợi ý. - Bông cúc rất đẹp, cánh trắng tinh, mọc lên ở bờ rào, vươn lên trên đám cỏ dại. - Một chú chim sơn ca thấy bông hoa đẹp quá sà xuống, hót lời ngợi ca: Cúc ơi ! Cúc xinh xắn làm sao. - Cúc nghe sơn ca hót như vậy thì vui sướng khôn tả. Chim sơn ca véo von mãi rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm. - HS nối tiếp nhau thi kể trong nhóm 4. - Các nhóm thi kể nối tiếp 4 đoạn trước lớp - HS lắng nghe - Đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện - HS nhận xét – bình chọn. Buổi chiều Tiết 1: Âm nhạc Giáo viên bộ môn giảng dạy Tiết 2: Mĩ thuật Giáo viên bộ môn giảng dạy Tiết 3: Sinh hoạt Sao Tổng phụ trách Đội phụ trách Buổi sáng Thứ tư, ngày 20 tháng 01 năm 2016 Tiết 1:Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : Giúp HS: - Biết tính độ dài đường gấp khúc II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài + Tính độ dài đường gấp khúc ABCD biết độ dài các đoạn thẳng: AB là 3 cm ; BC là 10 cm và CD là 5cm. - Gv nhận xét - đánh giá chung về bài cũ . 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài – Giới thiêu bài b/ Luyện tập: Bài 1: Gọi HS đọc y/cầu. - Yêu cầu suy nghĩ và tự làm bài . - GV nhận xét, đánh giá Bài 2 : Gọi HS đọc đề toán. - HD h/s tìm hiểu đề toán - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Gọi một em lên bảng làm bài. - GV nhận xét cho HS. 3/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 1HS lên bảng tính Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABCD là 3 + 5 + 10 = 18 ( cm ) Đáp số : 18 cm - HS nhận xét. - HS nhắc lại * 1 HS đọc đề bài . - HS làm vào vở – 1 HS lên bảng b/ Độ dài đường gấp khúc đó là: 10 + 14 + 9 = 33 (dm) * 1 HS đọc đề toán. + Con ốc bò theo đường gấp khúc. + Ta tính độ dài của đường gấp khúc ABCD. - HS làm vào VBT – 1 HS lên bảng giải. Bài giải Con ốc sên phải bò đoạn đường dài là : 5 + 2 + 7 = 14 (dm) Đáp số: 14 dm - HS nhận xét Tiết 2: Tập đọc VÈ CHIM I.Mục tiêu : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè. - Hiểu nd : Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người. ( TL được CH 1, 3 ; HTL được 1 đoạn trong bài vè ) II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ một số loài chim . III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên đọc bài Chim Sơn Ca và bông cúc trắng và TLCH - GV nhận xét. 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài b/ HD luyện đọc: - GV đọc mẫu - HD luyện đọc - kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu: - YC đọc nối tiếp câu - Đưa từ khó: lon xon, mách lẻo, linh tinh, lân la, liếu điếu, sáo xinh, buồn ngủ, * Đọc đoạn: - HD h/s chia đoạn: Bài chia làm 5 đoạn:Mỗi đoạn gồm 4 dòng. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc đoạn. - YC HS đọc chú giải trong SGK. * Luyện đọc trong nhóm * Thi đọc: * Đọc toàn bài c/ Tìm hiểu bài ? Tìm thêm các loài chim được tả trong bài? ? Tìm các từ ngữ được dùng: a/ Để gọi các loài chim. b/ Để tả đặc điểm của các loài cim. ? Em thích con chim nào trong bài? ? Bài văn cho biết điều gì? * Luyện đọc HTL - 1 hs đọc toàn bài - GV h/dẫn HS đọc HTL theo nhóm - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng - GV nhận xét, dánh giá 3/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc bài và TLCH về nội dung. - HS nhận xét. - HS nhắc lại - HS lắng nghe - HS nối tiếp đọc mỗi em một câu - HS đọc CN – ĐT - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài vè. - HS đọc chú giải. - HS luyện đọc trong nhóm 5 - Các nhóm cử đại diện thi đọc đoạn 2 - Lớp nhận xét, bình chọn - Lớp ĐT toàn bài - HS đọc thầm và TLCH: + Gà con, sáo, liếu điếu , chìa vôi, chèo bẻo,khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo - Em sáo, cậu chìa vôi, bà chim sẻ, cô tu hú, bác cú mèo. - Hay chạy lon xon, vừa đi vừa nhảy, hay nói linh tinh, ... - HS suy nghĩ trả lời. - Đặc điểm, tính nết giống như con người của một số loài chim. - 1 HS đọc - HS luyện đọc HTL - HS thi đọc HTL - HS nhận xét. Tiết 3: Tập viết CHỮ HOA R I.Mục tiêu : Viết đúng chữ hoa R (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ; chữ và câu ứng dụng : Ríu ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ríu rít chim ca ( 3 lần ). II/ Đồ dùng dạy học: -Chữ mẫu R . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ - Yc h/s viết chữ Q, Quê - GV nhận xét đánh giá 2/ Bài mới a/ Giới thiệu bài – ghi đầu bài b/ Hướng dẫn viết chữ hoa *Giới thiệu chữ hoa R - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. ? Chữ hoa R cao mấy li? ? Viết bởi mấy nét? - GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết - YC viết bảng con. - GV nhận xét sửa sai. c/ Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ viết cụm từ ứng dụng - YC h/s quan sát và nhận xét: ? Cụm từ này gồm mấy chữ? ? Nêu độ cao các chữ cái. - GV viết mẫu chữ và HD viết chữ: Ríu - YC viết bảng con - GV nhận xét và uốn nắn. d/ Hướng dẫn viết vào vở tập viết: - GV theo dõi chỉnh sửa cho học sinh. * Thu từ 5 - 7 bài nhận xét 3/ Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng - lớp viết bảng con. - HS nhắc lại - HS quan sát và nêu nhận xét về cấu tạo - Cao 5 li - Viết bởi 2 nét: nét 1 giống nét 1 của chữ B và chữ P, nét 2 là kết hợp của 2 nét cơ bản: nét cong trên và nét móc ngược phải nối vào nhau tạo vòng xoắn giữa thân chữ. - HS quan sát - HS tập viết bảng con 2 lần - HS đọc : Ríu rít chim ca. - HS quan sát và nêu nhận xét - Gồm 4 chữ - HS nêu - HS quan sát - HS viết bảng con 2 lần - HS viết bài vào VTV theo đúng mẫu chữ đã quy định Tiết 4: Hoạt động tập thể Lồng ghép thực hành kĩ năng sống BÀI 10: NÊU Ý KIẾN CÁ NHÂN (tiết 2) Buổi chiều Tiết 1: Luyện Tiếng việt ÔN TẬP I.Mục tiêu: - Ôn tập về tữ ngữ chỉ thời tiết. - Ôn tập về câu hỏi Khi nào? II.Đồ dùng dạy học: - Vở luyện tiếng việt III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Bài tập: - Y/c HS làm bài tập vào vở. Bài 1: Chọn từ thích hợp trong các cặp từ: mưa, gió; bão, mưa; gió, mưa; mưa, bão; mưa, gió; chớp, mưa để điền vào chỗ trống. a/ ...to...lớn b/ ...bể...nguồn c/ ...táp...sa d/ ...giây...giật e/ ...thuận...hòa g/ ... đông nhay nháy, gà gáy thì ... Bài 2: Dòng nào dưới đây đặt đúng câu hỏi? a/ Khi nào bạn được về quê cùng gia đình? b/ Lúc nào tớ cũng sẵn sàng về quê cùng gia đình? c/ Bao giờ lớp bạn đi cắm trại? d/ Bao giờ lớp mình cũng mong được đi cắm trại? 2.Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. -HS làm bài vào vở. Tiết 2: Luyện Tiếng việt ÔN TẬP I.Mục tiêu: - Viết được một đoạn văn từ 4-5 câu nói về mùa xuân. II.Đồ dùng dạy học: - Vở luyện tiếng việt III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Bài tập: - Y/c HS làm bài tập vào vở. Viết đoạn văn 4-5 câu nói những gì em biết về mùa xuân. Gợi ý: + Mùa xuân bắt đầu từ tháng nào trong năm? + Em thấy khí hậu, cây cối,... mùa xuân có gì đặc biệt? + Tình cảm của em đối với mùa xuân thế nào? 2.Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. -HS làm bài vào vở. Tiết 3: Luyện Toán ÔN TẬP I.Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố bảng nhân 5. - Giải bài toán bằng 1 phép nhân (trong bảng nhân 5) II.Đồ dùng dạy học: - Vở luyện toán . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài mới: Bài 1: Tính nhẩm: 5 x 4 = 5 x 7 = 5 x 8= 5 x 1 = 5 x 2 = 5 x 6 = 5 x 5 = 5 x 3 = 5 x 9 = -Y/c HS làm bài,3 HS lên bảng làm bài. -GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Tính 4 x 7 + 12 =. 5 x 9 + 15= 5 x 6 + 10 =. 4 x 10 + 40 = 4 x 8 + 48 = 5 x 10 + 23=. -Y/c HS làm bài vào vở, một số HS lên bảng làm bài. -GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Mỗi túi có 4kg gạo. Hỏi 5 túi như thế có bao nhiêu ki-lô-gam gạo? - Y/c HS làm bài. - GV nhận xét. 2. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học -3 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. -HS làm bài vào vở, HS lên bảng. -HS làm bài vào vở. Thứ năm, ngày 21 tháng 01 năm 2016 Tiết 1:Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4. 5 để tính nhẩm. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dáu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản - Biết giải bài toán có một phép nhân. - Biết tính độ dài đường gấp khúc. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 3, bài 4, bài 5 (a) II/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ: - Tính độ dài đường gấp khúc ABCD biết độ dài các đ/thẳng: AB là 4 cm; BC là 5 cm và CD là 7 cm . - GV nhận xét đánh giá. 2/ Bài mới: a) Giới thiệu bài – Ghi đầu bài b/ HD luyện tập: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - YC h/s dựa vào bảng nhân đã học để nhẩm - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - HD h/s cách thực hiện. - GV nhận xét, sửa sai Bài 4: Gọi 1 em đọc đề toán. - HD h/s hiểu đề toán - YC h/s làm bài - GV nhận xét, sửa sai. Bài 5; Gọi HS nêu y/cầu -Yc quan sát hình vẽ và số đo rồi tính độ dài - GV nhận xét, sửa sai. 3/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS bảng làm – lớp làm bảng con 4 + 5 + 7 = 16 (cm) - HS nhận xét. - HS nhắc lại * Tính nhẩm - HS tự nhẩm - HS nối tiếp nêu kết quả *Tính - HS làm vào VBT – 4 HS lên bảng - HS nhận xét. - 1 HS đọc đề bài . - HS làm bài – 1 HS lên bảng Bài giải 7 đôi đũa có số chiếc đũa là : 2 x 7 = 14 (chiếc) Đáp số : 14 chiếc đũa * Tính độ dài mỗi đường gấp khúc sau: a/ 3 + 3 + 3 = 9 (cm); Tiết 2: Thể dục Giáo viên bộ môn giảng dạy Tiết 3: Chính tả (nghe viết) SÂN CHIM I.Mục tiêu : - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được BT2 a/ b, hoặc Bt3 a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng viết - cả lớp viết bảng con. tuốt lúa, cái cuốc - GV nhận xét từng HS. 2/ Bài mới a/ Giới thiệu – Ghi đầu bài b/ Hướng dẫn nghe - viết : - GV đọc đoạn văn cần viết ? Đoạn trích nói về nội dung gì? ? Đoạn văn có mấy câu? ? Trong bài có các dấu câu nào? ? Chữ đầu đoạn văn viết thế nào? ? Các chữ đầu câu viết thế nào? - GV ghi từ khó – phân tích - YC viết bảng. - Nhận xét – sửa sai. * Viết chính tả - GV đọc bài chính tả - GV đọc bài cho HS viết - GV đọc lại bài * Thu bài nhận xét. c/ Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài tập 2a - YC h/s làm vào VBT - 1 HS lên bảng làm - Nhận xét HS. Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 3b. - Cho HS làm bài theo 4 nhóm thời gian 5’. - Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy to và một chiếc bút dạ. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3/ Củng cố – Dặn dò - Nhân xét tiết học. - 2 HS lên bảng viết - cả lớp viết bảng con. tuốt lúa, cái cuốc - Nhắc lại - 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi + Nói về cuộc sống của các loài chim trong sân chim. + Đoạn văn có 4 câu. + Dấu chấm, dấu phẩy. + Viết hoa và lùi vào 1 ô vuông. + Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn. - HS tìm và nêu từ khó làm tổ, trứng, nói chuyện, nữa, trắng xoá, sát sông. - HS viết bảng con - HS nghe – 1 HS đọc lại - HS nghe - viết bài vào vở. - HS soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ viết sai. *Điền vào chỗ trống ch hay tr? - HS làm bài: - đánh trống, chống gậy - chèo bẻo, leo trèo - quyển truyện, câu chuyện. *HS đọc đề bài và mẫu. - HS hoạt động theo nhóm. + Bà con nông dân đang tuốt lúa./ Hà đưa tay vuốt mái tóc mềm mại của con bé./ + Bà bị ốm nên phải uống thuốc./ Đôi guốc này thật đẹp./ Tiết 4: Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU? I.Mục tiêu : - Xếp được tên một số loài chim theo nhóm thích hợp (BT1). - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu ( BT2, BT3 ). II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh các loài chim ở bài tập 1. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 cặp đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ khi nào, bao giờ, - Nhận xét - Đánh giá. 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài - Ghi đầu bài b/ HD làm bài tập: * Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. ? Ngoài các từ chỉ tên các loài chim ở trên hãy kể tên các loài chim khác mà em biết. - GV nhận xét - đánh giá. *Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - YC h/s trao đổi nhóm để làm bài * Bài 3: Gọi HS nêu y/c bài tập. -GV lưu ý cho HS: trước khi đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu, các em cần xác định bộ phận nào trong câu trả lời cho câu hỏi ở đâu. - YC làm bài – chữa bài. - GV nhận xét - đánh giá. 3/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 4 HS lên đặt và TLCH theo cụm từ khi nào, bao giờ - Nhắc lại. * Xếp các loài chim trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp. - Gọi tên theo hình dáng: chim sâu, vàng anh. - Gọi tên theo tiếng kêu: quạ, cuốc. - Gọi tên theo cách kiếm ăn: gõ kiến, cú mèo. + Đà điểu, đại bàng, chèo bẻo, sơn ca, chìa vôi, sáo, - HS nhận xét – bổ sung. * Dựa vào những bài tập đọc đã học, trả lời các câu hỏi sau: - HS thực hành hỏi đáp theo nhóm 2. a/ Bông cúc trắng mọc ở đâu? - Bông cúc trắng mọc ở giữa đám cỏ dại, bên bờ rào. b/ Chim sơn ca bị nhốt ở đâu? - Chim sơn ca bị nhốt ở trong lồng. c/ Em làm thẻ mượn sách ở đâu? - Em làm thẻ mượn sách ở thư viện. - HS nhận xét – bình chọn. * Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi câu sau đây. - HS thực hành hỏi đáp. a/ Sao chăm chỉ họp ở phòng truyền thống của nhà trường. + Câu hỏi: Sao chăm chỉ họp ở đâu? b/ Em ngồi ở dãy bàn thứ tư, bên trái. + Câu hỏi: Em ngồi ở đâu? c/ Sách của em để trên giá sách. + Câu hỏi: Sách của em để ở đâu? - HS nhận xét, bổ sung. Tiết 5: Hoạt động tập thể -Hát các bài hát về mùa xuân. - Kể câu chuyện về Bác. Thứ sáu, ngày 22 tháng 01 năm 2016 Tiết 1:Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - Biết thừa số, tích. - Biết giải bài toán có một phép nhân. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3 (cột 1), bài 4. II/ Đồ dùng dạy học: Vở bài tập Toán III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ: 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài b/ HD luyện tập: Bài 1: Gọi HS nêu bài tập. - YC h/s nhớ lại các bảng nhân
File đính kèm:
- TUẦN 21.docx