Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2019-2020 - Bao Huỳn Lan

I.Mục tiêu :

- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 – trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số.

- Biết giải toán có lời văn có một phép trừ (số tròn chục trừ đi một số).

- Bài 1, bài 3.

II. Phương tiện dạy học: SGK - SGV

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc26 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 319 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2019-2020 - Bao Huỳn Lan, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng : 40 – 8 = 32.
- Em tính như thế nào ?
- Hướng dẫn cách trừ.
Thực hành
Bài 1: GV gho bảng cho HS lean bảng làmở dưới làm vào vở
Bài 3 :
- 2 chục bằng bao nhiêu ?
- Để biết còn lại bao nhiêu ta làm như thế nào ?
- Nhận xét
4.Củng cố, Dặn dò: ( 3 phút)Nêu cách tính:
 80 – 7, 
70 – 18, 60 - 16
- Nhận xét tiết học.
- 3 em lên bảng đặt tính và tính. Lớp bảng con.
- Làm nháp.
- Số tròn chục trừ đi một số.
- Nghe và phân tích đề toán.
- 1 em nhắc lại bài toán.
- Thực hiện phép trừ 40 - 8
- HS thao tác trên que tính, lấy 4 bó que tính bớt 8 que .
- 2 em ngồi cạnh nhau thảo luận tìm cách bớt.
- Còn lại 32 que tính.
- Trả lời : Tháo hết 4 bó, bớt 8 que, đếm lại còn 32 que, hoặc tháo 1 bó lấy đi 8 que, còn lại 3 bó và 2 que là 32 que tính.
* 40 – 8 = 32.
- 1 em lên bảng đặt tính. Viết 40 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 0, viết dấu – và kẻ gạch ngang.
- 
40
 8
32
- Tính từ phải sang trái, bắt đầu từ 0 trừ 8. Tháo rời 1 bó thành 10 que rồi bớt.
- HS nêu : 0 không trừ được 8, lấy 10 – 8 = 2 viết 2 nhớ 1, 4 trừ 1 bằng 3 viết 3.
- Nhiều em nhắc lại.
- 3 em len bảng làm. Lớp làm vở
- 
- 
- 
60 50 90
 9 5 2
51 45 88
- Nêu cách đặt tính và tính.
- 1 em đọc đề.- 1 em tóm tắt
- 20 que tính .
- Thực hiện : 20 - 5
 Giải
Số que tính còn lại:
20 - 5 = 15 (que tính )
Đáp số : 15 que tính.
- 2 em nêu
Rút kinh nghiệm: ..........................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Ngày soạn: 1/11/2019
Ngày dạy: Thứ 4 ngày 13 tháng 11 năm 2019
Môn: Tập đọc
Bài: BƯU THIẾP
TCT: 30
I.Mục tiêu :
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Hiểu tác dụng của bưu thiếp cách viết một bưu thiếp, cách ghi một phong bì thư.
II. Phương tiện dạy học: Tranh trong SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp: ( 1 phút)
2.KTBài cũ : (6 phút)
- Gọi 3 em đọc 3 đoạn của bài: Sáng kiến của bé Hà.
- Nhận xét.
3.Bài mới : ( 30 phút)
a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b.Hướng dẫn:	
- Giáo viên đọc mẫu từng bưu thiếp (tình cảm, nhẹ nhàng)
- Hướng dẫn luyện đọc.
Đọc từng câu ( Đọc từng bưu thiếp)
- Giảng từ : Nhân dịp.
- Chú ý từ : Năm mới.
- Đọc bưu thiếp 2.
- Đọc phong bì thư
- Giáo viên hướng dẫn đọc một số câu :
- Đọc chú giải.
- Giới thiệu một số bưu thiếp.
- Nhận xét
Đọc trong nhóm.
- Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai? Gửi để làm gì?
- Bưu thiếp thứ hai là của ai gửi cho ai? Gửi để làm gì?
- Bưu thiếp dùng để làm gì?
- Em hãy viết một bưu thiếp chúc thọ hoặc mừng sinh nhật của ông bà, chú ý chúc thọ khi ông bà trên 70, và viết bưu thiếp ngắn gọn.
Truyền đạt: Khi viết phong bì thư phải ghi rõ địa chỉ người nhận,và ghi rõ địa chỉ người gửi,
- GV nhận xét.
4.Củng cố- Dặn dò: ( 3 phút)
- Bưu thiếp dùng để làm gì ?
- Hỏi bố mẹ người trong gia đình, họ hàng nội ngoại.
- Nhận xét tiết học.
- 3- 5 em đọc và trả lời câu hỏi “Sáng kiến của bé Hà”
- Bưu thiếp 
- Theo dõi đọc thầm.
- 1 em đọc lần 2.
- 2- 3 em đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- Chúc mừng năm mới!/
- Nhân dịp năm mới,/ cháu kính chúc ông bà mạnh khoẻ/ và nhiều niềm vui.//
- Phát âm đúng: Bưu thiếp, năm mới, nhiều niềm vui, Phan Thiết, Bình Thuận, Vĩnh Long.
- HS luyện đọc bưu thiếp 2 và đọc phong bì.
- Người gửi :// Trần Trung Nghĩa// Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Thuận//
Người nhận :/ Trần Hoàng Ngân// 
18/ đường Võ Thị Sáu// thị xã Vĩnh Long// tỉnh Vĩnh Long//
- 1 em đọc chú giải “bưu thiếp”
- Chia nhóm đọc.
- Thi đọc giữa các nhóm
- Cháu gửi cho ông bà. Chúc mừng năm mới.
- Của ông bà gửi cháu, để báo tin đã nhận bưu thiếp của cháu và chúc tết cháu.
- Chúc mừng, thăm hỏi, thông báo tin tức.
- Học sinh viết bưu thiếp và phong bì thư.
- 1 em đọc.Nhận xét.
- Nhiều em nối tiếp nhau đọc
- Chúc mừng, thăm hỏi, thông báo tin tức.
- Thực hành viết bưu thiếp khi cần..
Rút kinh nghiệm: ..........................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Môn: Tự nhiên và xã hội
Bài: ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
TCT: 10
I.Mục tiêu : 
- Khắc sâu kiến thức về hoạt động của cơ quan vận động và tiêu hóa.
- Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch, ở sạch.
- Nêu tác dụng của 3 sạch để cơ thể khỏe mạnh và chóng lớn.
II. Phương tiện dạy học: SGK - SGV
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp: ( 1 phút)
2.KT Bài cũ : ( 6 phút)
- Giun thường sống ở đâu trong cơ thể ?
- Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người?
- Nêu tác hại do giun gây ra ?
- Nhận xét.
3.Bài mới: ( 30 phút)
a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b.Hướng dẫn:
Hoạt động1: Trò chơi “Xem cử động, nói tên các cơ, xương và khớp xương.”
Mục tiêu : HS nhớ và khắc sâu kiến thức về hoạt động của cơ quan vận động.
Hoạt động nhóm :
- Khi làm các động tác đó thì vùng cơ nào, xương nào và khớp xương nào phải cử động ?
- Quan sát 2 đội chơi.
Hoạt động 2 : Thi tìm hiểu về “Con người và sức khoẻ”
Mục tiêu: Nhớ lại và khắc sâu một số kiến thức về vệ sinh ăn uống đã được học để hình thành thói quen :Ăn sạch, uống sạch, ở sạch.
- Giáo viên Đồ dùng và phương tiện câu hỏi.
- Đại diện nhóm và GV làm giám khảo.
- Cá nhân nào có số điểm cao là thắng cuộc.
- Giáo viên phát thưởng cá nhân đạt giải.
Kết luận : Trong cơ thể cơ quan vận động và tiêu hóa rất quan trọng vì vậy để giữ sức khoẻ tốt, tránh được bệnh giun sán ta nên ăn ,uống, ở sạch 
Hoạt động 3: Làm bài tập.
Mục tiêu:Vận dụng kiến thức đã được học để làm đúng bài tập.
1/ Đánh dấu X vào ô trống trước các câu em cho là đúng 
2/ Hãy xếp các từ sau sao cho đúng thứ tự đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa: Thực quản, hậu môn, dạ dày, ruột non, miệng, ruột già.
3/ Hãy nêu 3 cách đề phòng bệnh giun?
- Nhận xét.
4.Củng cố: ( 3 phút)Để đề phòng bệnh giun em đã thực hiện được điều gì?
- Ở trường em đã thực hiện được điều gì ?
- Dặn dò – Học bài.
- Nhận xét tiết học
- Ở nhiều nơi :dạ dày, gan, phổi, mạch máu, ..
- Giun hút các chất bổ dưỡng có trong cơ thể người để sống..
- Trẻ em gầy gò xanh xao, nếu giun quá nhiều có thể gây tắc ruột, ống mật chết.
- Ôn tập : Con người và sức khoẻ.
- Trò chơi”Con voi”
- HS hát và làm theo bài hát.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Trả lời đúng với động tác đưa ra thì được ghi điểm.
- Mỗi nhóm cử 3 em tham gia thi.
- Mỗi em tự bốc thăm 1 câu hỏi và trả lời sau 1 phút suy nghĩ.
- Vài em nhắc lại.
- HS làm phiếu bài tập.
1/Đánh dấu X vào ô trống :a, c, g.
2/Miệng® Thực quản® Dạ dày® Ruột non® Ruột già.
3/- Giữ vệ sinh ăn chín, uống nước đun sôi, không để ruồi đậu vào thức ăn.
- Giữ vệ sinh cá nhân. Rửa tay trước khi ăn sau khi đi đại tiện, cắt ngắn móng tay.
- Xử dụng hố xí hợp vệ sinh, không bón phân tươi cho hoa màu .. 
- HS trả lời/ 2 em giỏi.
- Học bài.
Rút kinh nghiệm: ..........................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Môn: Toán
Bài: 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 11 – 5
TCT: 48
I.Mục tiêu :
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11 – 5 ,lập được bảng 11 trừ đi một số .
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 11 – 5.
- Bài 1(a),bài 2, bài 4.
II. Phương tiện dạy học: SGK - SGV
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp: ( 1 phút)
2.KTBài cũ : ( 6 phút)
- Ghi : 80 – 6 60 – 27 70 – 3 
- Nêu cách đặt tính và tính
- Nhận xét.
3.Bài mới: ( 30 phút)
a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b.Hướng dẫn:
Hoạt động 1 : Phép trừ 11 - 5
Mục tiêu:Biết cách thực hiện phép trừ : 
11 – 5.Lập và thuộc lòng bảng công thức 11 trừ đi một số.
- Bài toán : Có 11 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Có bao nhiêu que tính ?bớt đi bao nhiêu que 
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính em phải gì?
- Viết bảng : 11 – 5.
Tìm kết quả .
- Em thực hiện bớt như thế nào ?
- Hướng dẫn cách bớt hợp lý.
- Có bao nhiêu que tính tất cả ?
- Đầu tiên bớt 1 que rời trước.
- Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que nữa ? Vì sao?
- Để bớt được 4 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que rời, bớt 4 que còn lại 6 que.
- Vậy 11 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính ?
- Vậy 11 – 5 = ?
- Viết bảng : 11 – 5 = 6
Đặt tính và thực hiện .
Bảng công thức : 11 trừ đi một số.
- Nhận xét.
Hoạt động 2 : luyện tập.
Bài 1 :
- Gọi 3 em lên bảng làm.Lớp làm bảng con.
- Khi biết 2 + 9 = 11, có cần tính 9 + 2 không Vì sao ?
- Khi biết 9 + 2 = 11 có thể ghi ngay kết quả của 11 – 9 và 11 – 2 không ? Vì sao ?
- Em hãy làm tiếp phần b.
Bài 2:
- Nhận xét.
Bài 4 :
- Cho nghĩa là thế nào ?
- Nhận xét
4.Củng cố: (3 phút)
- Đọc bảng công thức 11 trừ đi một số. 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- HTL bảng trừ.
- 3 em lên bảng làm.
- Bảng con.
- 11 trừ đi một số : 11 - 5
- Nghe và phân tích.
- 11 que tính, bớt 5 que.
- Thực hiện 11 – 5.
- Thao tác trên que tính. Lấy 11 que tính, bớt 5 que, suy nghĩ và trả lời, còn 6 que tính.
- 1 em trả lời.
- Có 11 que tính (1 bó và 1 que rời)
- Bớt 4 que nữa. Vì 1 + 4 = 5
- Còn 6 que tính.
- 11 – 5 = 6.
- Vài em đọc : 11 – 5 = 6.
- 1 em lên bảng đặt tính và nêu cách làm :
- 
 - Viết 11 rồi viết 5 xuống 
 5 thẳng cột với 1(đơn vị). 
 6 dấu trừ và kẻ gạch ngang.
- Trừ từ phải sang trái, 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6 nhớ 1,1 trừ 1 bằng 0.
- Nhều em nhắc lại.
- Thao tác trên que tính tìm kết quả. HS nối tiếp nhau nêu kết quả. Ghi vở.
- HTL bảng công thức. Đồng thanh.
- 3 em lên bảng làm.Lớp làm bảng con.
- Không cần vì khi thay đổi vị trí các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
- Có thể ghi ngay vì 2 và 9 là các số hạng trong phép cộng 9 + 2 = 11, khi lấy tổng trừ số hạng này sẽ được số hạng kia.
- Làm phần b và đọc kết quả.
- Làm bài và TLCH. Nêu cách thực hiện 11 – 7, 11 – 2.
- Đọc đề, tóm tắt và giải.
- Bớt đi. 
 Bài giải
 Bình còn lại số quả bóng là:
 11- 4=7(quả bóng)
 Đáp số:7 quả
- 1 em đọc.
- HTL bảng trừ.
Rút kinh nghiệm: ..........................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Môn: Chính tả
Bài: NGÀY LỄ
TCT: 19
I.Mục tiêu
- Chép lại chính xác trình bày đúng bài chính tả Ngày lễ.
- Làm đúng các bài tập 2; bài tập (3) a/b.
II. Phương tiện dạy học: SGK - SGV
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động củaGV 
 Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp: ( 1 phút)
2.KTBài cũ: ( 6 phút) Giáo viên đọc cho học sinh viết những từ học sinh viết sai.
- Nhận xét.
3.Bài mới: ( 30 phút)
a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b.Hướng dẫn:
 Ghi nhớ nội dung đoạn chép
- GV treo bảng phụ và đọc đoạn văn cần chép.
- Đoạn văn nói về điều gì?
- Đó là những ngày lễ nào?
 Hướng dẫn cách trình bày
- Hãy đọc chữ được viết hoa trong bài (HS đọc, GV gạch chân các chữ này).
- Yêu cầu Hs viết bảng tên các ngày lễ trong bài.
- Chép bài
- Yêu cầu HS nhìn bảng chép.
- Soát lỗi
- Chấm bài 
*Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 1:GV ghi bảng cho HS lần lượt lên bảng làm ở dưới làm vào bảng con.
Bài 2:Cho HS làm vào VBT sau đó thi đua lên bảng làm.
4.Củng cố dặn dò: ( 3 phút)
- Dặn dò HS viết lại các lỗi sai trong bài, ghi nhớ qui tắc chính tả với c/k; chú ý phân biệt thanh hỏi/ thanh ngã.
- GV nhận xét tiết học.
- 1 HS khá đọc lại lần 2, cả lớp theo dõi và đọc nhầm theo.
- Nói về những ngày lễ.
- Kể tên ngày lễ theo nội dung bài.
- Nhìn bảng đọc.
- Viết: Ngày Quốc tế Phụ Nữ, Ngày Quốc tế Lao Động, Ngày Quốc tế Thiếu nhi, Ngày Quốc tế Người cao tuổi.
- Nhìn bảng chép.
- con cá, con kiến, cây trầu, dòng kênh.
- HS làm bài vào vở BT
b) nghỉ học,lo nghĩ, nghỉ ngơi, ngẫm nghĩ.
Rút kinh nghiệm: ..........................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
TĐTV
Ngày soạn: 1/11/2019
Ngày dạy: Thứ 5 ngày 14 tháng 11 năm 2019
Môn: Luyện từ và câu
Bài: LUYỆN TỪ VÀ CÂU – MỞ RỘNG VỐN TỪ
 TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG, DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI
TCT: 10
I.Mục tiêu:
- Tìm được một số từ ngữ chỉ người trong gia đình, họ hàng (BT1,BT2); xếp đúng từ chỉ người trong gia đình ,họ hàng mà em biết vào hai nhóm họ nội họ ngoại(BT3).
 - Điền đúng dấu chấm dấu chấm hỏi vào đoạn văn có chỗ trống(BT4).
II. Phương tiện dạy học: SGK - SGV
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp: ( 1phút)
2.KTBài cũ: ( 6 phút)
Gọi 2 em trả lời câu hỏi :
- Ai là người sinh ra cha mẹ ?
- Ông bà sinh ra ai ?
- Anh chị em ruột của bố em gọi là gì ?
- Anh chị em ruột của mẹ, em gọi là gì ?
- Nhận xét
3.Bài mới: ( 30 phút)
a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b.Hướng dẫn:
Bài 1 :Yêu cầu gì ? 
- Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ?
- GV ghi bảng.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
- Giáo viên nhận xét, bổ sung : cụ, ông, bà, cha, mẹ, chú, bác, cô, dì, thím, cậu, mợ, con dâu, con rể, cháu, chắt, chút, chít.
Bài 3 : Em nêu yêu cầu bài 3.
- Họ nội là những người có quan hệ ruột thịt với bố hay với mẹ ?
- Họ ngoại là những người có quan hệ ruột thịt với ai ?
- Giáo viên kẻ bảng làm 3 phần. Mỗi phần
bảng chia 2 cột (họ nội, họ ngoại).
Họ nội
Họ ngoại
+Ông nội, bà nội, bác, chú, thím, cô
+ Ông ngoại, bà ngoại, bác, cậu, mợ, dì, 
- Nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
Bài 4 : Yêu cầu gì ? 
- Dấu chấm hỏi thường đặt ở đâu ?
- GV nhận xét , chốt lời giải đúng.
- Chuyện này buồn cười ở chỗ nào ?
4.Củng cố: ( 3 phút)Dấu chấm hỏi đặt ở đâu ?
- Dặn dò- Học bài, làm bài.
- Nhận xét tiết học.
- Ông bà.
- Cha mẹ.
- Bác, chú, cô, thím.
- Cậu, dì, mợ.
- Mở rộng vốn từ. Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi.
- 1 em đọc : Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng trong bài : Sáng kiến của bé Hà.
- SGK/ tr 78 đọc thầm bài.
- Gạch chân các từ chỉ người trong gia đình.
- HS nêu các từ : bố, con, ông, bà, cha, mẹ, cô, chú, cụ già, con, cháu.
- Vài em đọc các từ .
- Kể thêm các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết
- 2 em lên bảng sau làm. Lớp làm vở.
- 1- 2 em đọc lại kết quả.
- Xếp vào mỗi nhóm sau một từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết.
- Họ nội là những người có quan hệ ruột thịt với bố.
- Với mẹ.
- Chia 3 nhóm thi tiếp sức, mỗi HS trong nhóm viết nhanh lên bảng 1 từ chỉ người thuộc họ nội hay họ ngoại rồi chuyền bút cho bạn.
- Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi điền vào chỗ trống.
- 1 em đọc câu chuyện.
- Cuối câu hỏi.
- 3 em làm trên giấy khổ to.
- Lớp làm vở.
- 3 em dán kết quả lên bảng. Theo dõi sửa bài.
- 2- 3 em đọc lại.
- Nam xin lỗi ông bà, vì chữ xấu sai chính tả, nhưng là chữ của chị Nam, vì Nam chưa biết viết.
- Cuối câu hỏi.
- Hoàn chỉnh bài tập, học bài.
Rút kinh nghiệm: ..........................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Âm nhạc
GV chuyên dạy
Môn: Toán
Bài: 31 - 5
TCT: 49
I.Muc tiêu :
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31 – 5.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5.
- Nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng.
- Bài 1(dòng 1), bài 2(a,b), bài 3, bài 4.
II. Phương tiện dạy học: SGK - SGV
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp: ( 1 phút)
2.KTBài cũ : ( 6 phút)
 Ghi : 11 – 7 11 – 9 
 11 – 5 11 – 4.
- Kiểm tra bảng trừ 11 trừ đi một số.
- Nhận xét
3.Bài mới: ( 30 phút)
a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b.Hướng dẫn:
 Bài toán : Có 31 que tính bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm phép tính gì ?
- 31 que tính bớt đi 5 que còn bao nhiêu que ?
- Em làm như thế nào ?
-
- Bớt 1 que tính rời. Lấy bó 1 chục que tính tháo ra bớt tiếp 4 que tính, còn lại 2 bó que và 6 que là 26 que tính. (hoặc em khác nêu cách khác). Vậy 31 – 5 = 26.
- Gọi 1 em lên bảng đặt tính.
- Vậy 31 – 5 = ? . 
- Giáo viện ghi bảng : 31 – 5 = 26.
- 2 bó rời và 6 que là bao nhiêu ?
- Em nêu cách đặt tính và thực hiện cách tính .
Bài 1 : GV ghi bảng cho HS lên bảng làm lần lượt ở dưới làm vào vở.
Bài 2 : - Muốn tìm hiệu ta làm thế nào ?
- 2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
Tóm tắt
 Có : 51 quả trứng.
 Lấy đi : 6 quả trứng.
 Còn lại: ? quả trứng.
- Nhận xét
Bài 4 : 
- Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm nào ?
- Nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò: ( 3 phút)
- Nêu cách đặt tính và thực hiện : 31 – 5 ?
- Giáo dục tính cẩn thận, đọc kỉ đề . 
- Nhận xét tiết học.
- 2 em lên bảng tính và nêu cách tính. - Lớp làm bảng con.
- 1 em HTL.
- 31 - 5
- Nghe và phân tích
- Phép trừ 31 – 5.
- 31 que tính bớt đi 5 que còn 26 que. 
- Bớt 1 que rời.bớt 4 que nữa . 
Vì 4 + 1 = 5.
- Tháo 1 bó và tiếp tục bớt 4 que.
- Đặt tính :
Viết 31 rồi viết 5 xuống dưới
 5 thẳng cột với 1, viết dấu - và 
 26 kẻ gạch ngang.
 - HS nêu cách tính:1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6 viết 6, nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
- Là 26 que.
- Làm bài 
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- 2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
 Giải.
Số quả trứng còn lại là :
51 – 6 = 45 (quả trứng)
Đáp số : 45 quả trứng.
- 1 em đọc câu hỏi.
- Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm O.
- 1 em nêu.
Rút kinh nghiệm: ..........................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Thể dục
GV chuyên dạy
Môn: Tập viết
Bài: CHỮ HOA H - HAI SƯƠNG MỘT NẮNG
TCT: 10.
I.Mục tiêu : 
- Viết đúng chữ hoa H(1 dòng theo cỡ vừa và 1 dòng theo cỡ nhỏ.). Biết viết chữ và câu ứng dụng Hai(1dòng theo cỡ vừa và 1 dòng theo cỡ nhỏ.) Hai sương một nắng (3 lần ).Chữ viết rõ ràng ,tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng .
- HS khá giỏi :Viết đúng và đủ các dòng ( tập viết ở lớp ) trên trang vở Tập viết 
II. Phương tiện dạy học: SGK - SGV
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp: (1 phút)
2.KTBài cũ : ( 6 phút)
- Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.
- Cho học sinh viết chữ G, Góp vào bảng con’
- Nhận xét.
3.Bài mới : ( 30 phút)
a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b.Hướng dẫn:
*Quan sát số nét, quy trình viết :
- GV treo mẫu chữ trên bảng cho HS quan sát
- Chữ H hoa cao mấy li ?
- Chữ H hoa gồm có những nét cơ bản nào ?
- Vừa nói vừa tô trong khung chữ: Chữ H hoa được viết bởi 3 nét cơ bản : Nét 1 :Kết hợp 2 nét cong trái,lượn ngang. Nét 2 : Kết hợp 3 nét khuyết ngược, khuyết xuôi và móc phải. Nét 3 : nét thẳng đứng nằm giữa đoạn nối của 2 nét khuyết.
- Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút ?
- Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói).
B/ Viết bảng :
- Hãy viết chữ H vào trong không trung.
Viết cụm từ ứng dụng :
- Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng.
 Quan sát và nhận xét :
- Hai sương một nắng theo em hiểu như thế nào ?
Nêu : Cụm từ này có ý nói về sự vất vả, đức tính chịu khó, chăm chỉ của người lao động.
- Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ?
- Độ cao của

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_10_nam_hoc_2019_2020_bao_huyn_la.doc