Kế hoạch dạy môn tự chọn và chủ đề tự chọn - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Kim Thư

2. Yêu cầu

 2.1. Củng cố và khắc sâu thêm những kiến thức đã học trong chương trình chính khoá, nhằm hạn chế và chấm dứt hẳn hiện tượng ngồi nhầm lớp trong học sinh.

 2.1. Mở rộng và nâng cao thêm một số tri thức và kĩ năng cần thiết nhưng chưa được chuẩn bị trong chương trình chính khoá do chưa có thời gian và điều kiện; góp phần định hướng, phân hoá HS ở cuối cấp THCS, giúp các em bước đầu có thể tự chọn cho mình một hướng đi thích hợp khi chuyển lên học ở trung học phổ thông.

 2.3. Hệ thống lại một số tri thức và kĩ năng thiết thực nhừm giúp một số học sinh không có điều kiện tiếp tục học lên bước vào cuộc sống tốt hơn.

 3. Đối với Trường THCS Kim Thư

 3.1. Rèn luyện kĩ năng sử dụng ngôn ngữ cho HS lớp 8, giúp các em có một vốn ngôn ngữ đầy đủ, chính xác, rèn luyện những kĩ năng cần thiết của môn Anh Văn.

 3.2. Bước đầu giúp HS lớp 6,7 làm quen dần với công nghệ thông tin hiện đại.

 3.3. Củng cố thêm những kiến thức Toán học và rèn luyện những kĩ năng cần thiết trong việc giải các bài tập Toán 9.

 

doc6 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 513 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch dạy môn tự chọn và chủ đề tự chọn - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Kim Thư, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT THANH OAI
TRƯỜNG TRUNG HOC CƠ SỞ 
KIM THƯ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 Số: 9/KH - THCS
Kim Thư, ngày 1 tháng 9 năm 2015
 KẾ HOẠCH
DẠY- HỌC MÔN TỰ CHỌN VÀ CHỦ ĐỀ TỰ CHỌN
NĂM HỌC 2015- 2016 
I/ Căn cứ để xây dựng kế hoạch
 Thực hiện nhiệm vụ trong tâm giáo dục phổ thông năm học 2015-2016; quyết định số 2797/QĐ-BGDĐT ngày 3/8/2015 của Bộ GD&ĐT về việc Ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học 2015-2016 của giáo dục phổ thông;
Thực hiện công văn số 3131/BGDĐT-GDTrH ngày 25/8/2015 của Bộ GD&ĐT về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Trung học năm học 2015-2016.
Thực hiện quyết định số 4098/QĐ-UBND ngày 18/8/2015 về việc ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học 2015-2016 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn Thành phố Hà Nội;
 Thực hiện công văn số 9088/SGD&ĐT-GDTrH ngày 07/9/2015 của Sở GD&ĐT Hà Nội về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Trung học cấp THCS năm học 2015-2016;
	Thực hiên Kế hoạch số 440/PGD&ĐT ngày 7/9/2015 của phòng GD&ĐT Thanh Oai về việc hướng dẫn nhiệm vụ năm học 2015-2016;
Căn cứ vào Kế hoạch năm học 2015- 2016 số 08/KH ngày 1 tháng 9 năm 2015 của Trường THCS Kim Thư
        Ban giám hiệu Trường THCS Kim Thư xây dựng Kế hoạch dạy- học các môn tự chọn và chủ đề tự chọn năm học 2015- 2016 như sau:
II/ Mục đích, yêu cầu của việc dạy- học tự chọn
  1. Mục tiêu
        Góp phần thực hiện dạy học phân hoá trên cơ sở một mặt bằng kiến thức chuẩn phổ thông thống nhất, thực hiện phân hoá nhằm phát triển năng lực và hướng nghiệp cho học sinh.
  2. Yêu cầu
      2.1. Củng cố và khắc sâu thêm những kiến thức đã học trong chương trình chính khoá, nhằm hạn chế và chấm dứt hẳn hiện tượng ngồi nhầm lớp trong học sinh.
      2.1. Mở rộng và nâng cao thêm một số tri thức và kĩ năng cần thiết nhưng chưa được chuẩn bị trong chương trình chính khoá do chưa có thời gian và điều kiện; góp phần định hướng, phân hoá HS ở cuối cấp THCS, giúp các em bước đầu có thể tự chọn cho mình một hướng đi thích hợp khi chuyển lên học ở trung học phổ thông.
      2.3. Hệ thống lại một số tri thức và kĩ năng thiết thực nhừm giúp một số học sinh không có điều kiện tiếp tục học lên bước vào cuộc sống tốt hơn.
  3. Đối với Trường THCS Kim Thư
      3.1. Rèn luyện kĩ năng sử dụng ngôn ngữ cho HS lớp 8, giúp các em có một vốn ngôn ngữ đầy đủ, chính xác, rèn luyện những kĩ năng cần thiết của môn Anh Văn.
      3.2. Bước đầu giúp HS lớp 6,7 làm quen dần với công nghệ thông tin hiện đại.
      3.3. Củng cố thêm những kiến thức Toán học và rèn luyện những kĩ năng cần thiết trong việc giải các bài tập Toán 9.
III/ Kế hoạch dạy tự chọn
  1. Đặc điểm, tình hình nhà trường
  a. Biên chế lớp, học sinh:
Khối lớp
Số lớp
TS HS
Tuyển mới
Lưu ban
Nam
Nữ
Dân tộc
6
2
55
55
22
33
7
2
51
30
21
8
2
69
33
36
9
2
52
1
26
26
227
111
116
b. Biên chế đội ngũ giáo viên
    TS CB-GV- NV: 32         Nam: 7                            N÷: 27
                                             Biªn chÕ: 24                     Hîp ®ång: 8
    Biªn chÕ cô thÓ như sau:
                                    CBQL: 3                    GV ®øng líp: 23           V¨n phßng: 5
                                    TPT: 1                       Thư viện: 1                     Thiết bị: 1
   Sè GV trùc tiÕp gi¶ng d¹y theo ban ®µo t¹o:
         To¸n-Lý-Tin: 6             V¨n-Sö-GD: 7                        Anh v¨n: 3
         Sinh-Ho¸-§Þa: 2            MÜ thuËt- ¢m nh¹c: 2           ThÓ chÊt: 1
        Tr×nh ®é ®µo t¹o:  §¹i häc:  22                Cao ®¼ng: 5            
  c. Thuận lợi
      - Cơ sở vật chất đảm bảo cho việc dạy- học các môn tự chọn và chủ đề tự chọn.
      - Đủ giáo viên theo biên chế năm học và cơ cấu bộ môn.
      - Đa số GV nhiệt tình, đạt chuẩn đào tạo và chuẩn nghề nghiệp
  d. Khó khăn
      - Giáo viên chưa có kinh nghiệm trong việc dạy các chủ đề tự chọn.
      - Một số học sinh chưa có nhận thức đúng về việc học môn tự chọn và chủ đề tự chọn, thường xem nhẹ và lơ là học tập, chưa có hứng thú học tập.
  2. Đội ngũ giáo viên dạy tự chọn
Môn tự chọn
chủ đề tự chọn
Số GV
Trình độ đào tạo
Môn tự chọn: Tin học 6,7
1
- 1 Đại học Tin
Chủ đề tự chọn: Anh 8
1
- 1 Đại học
Chủ đề tự chọn Anh 9
1
- 1ĐH
  3. Học sinh đăng kí học tự chọn
Khối
Môn tự chọn
Số lớp
Số HS
Chủ đề tự chọn
Số lớp
Số HS
6
Tin học
2
55
7
Tin học
2
52
8
Anh 
2
69
9
Anh
2
52
 4. Phương án thực hiện
    a) Lựa chọn giáo viên dạy tự chọn
      * Lựa chọn giáo viên dạy tự chọn: GV dạy tự chọn là những GV đạt chuẩn đào tạo và chuẩn nghề nghiệp, có kinh nghiệm trong giảng dạy, nhiệt tình và có trách nhiệm cao trong giảng dạy.
      * Chế độ cho GV dạy tự chọn
        - Một tiết dạy tự chọn được tính như 1 tiết dạy chính khoá.
    b) Thực hiện chương trình và thời khoá biểu dạy tự chọn
      * Thực hiện chương trình
        - Môn Tin học: Theo phân phối chương trình Tin học 6,7 dành cho HS THCS do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành năm học 2011- 2012 (70 tiết/năm)
        - Chủ đề tự chọn Anh 8, Toán 9: Theo phân phối chương trình dạy chủ đề tự chọn Toán 9 của Bộ GD&ĐT ban hành năm 2009.
    * Thời khoá biểu dạy tự chọn
 	- Môn Tự chọn Tin K 6,7.
 	- Chủ đề tự chọn Anh 8, 9:
          + Mỗi tuần 2 tiết. TS 70 tiết.
          + Xếp theo thời khoá biểu học chính khoá.
    c) Kiểm tra, đánh giá kết quả dạy- học tự chọn
        - Các chủ đề tự chọn Anh 8, 9: Sau mỗi chủ đề GV cho HS làm bài kiểm tra từ 15-20 phút. Điểm các bài kiểm tra tự chọn được tính thành điểm kiểm tra thường xuyên của môn học để đánh giá, xếp loại kết quả học tập của HS.
        - Đối với môn Tin 6,7: HS được kiểm tra và tính điểm như các môn học khác. Gồm:
          + Số điểm KTTX: 3 lần
          + Số điểm KTĐK: theo PPCT.
          + Số điểm KTHK: mỗi học kì 1 điểm.
   d) Quản lí dạy và học tự chọn
      * Đối với Ban giám hiệu:
        - Xây dựng kế hoạch dạy- học tự chọn.
        - Phân lớp phù hợp với việc học chủ đề tự chọn và môn học tự chọn.
        - Định hướng cho học sinh lựa chọn môn học tự chọn hoặc chủ đề tự chọn.
        - Mở các chuyên đề dạy tự chọn để bồi dưỡng phương pháp dạy tự chọn cho GV.
        - Hàng tháng có đánh giá, rút kinh nghiệm việc dạy tự chọn.
      * Đối với Tổ chuyên môn:
       - Theo dõi, quản lý việc dạy chủ đề tự chọn và môn tự chọn do Tổ quản lý.
       Cụ thể:
          + Tổ KH Xã hội: Quản lý việc dạy chủ đề tự chọn Anh văn K8
          + Tổ KH Tự nhiên: Theo dõi việc dạy chủ đề tự chọn Toán 9 và môn Tin 6.
        - Tổ chức trao đổi, rút kinh nghiệm về phương pháp dạy- học tự chọn.
        - Cùng thống nhất với giáo viên dạy chủ đề tự chọn lựa chọn chủ đề bán sát hay nâng cao phù hợp với từng đối tượng học sinh.
  5. Nội dung dạy tự chọn:
        - Anh 8 : Lớp 8 A1,A2 học các chủ đề bám sát.
        - Anh 9: Lớp 9A1, 9A2 học các chủ đề bám sát
Tin 6,7: Theo nội dung PPCT.
 HIỆU TRƯỞNG
Nơi nhận:
- 2 tổ CM (thực hiện)
- Lưu VT

File đính kèm:

  • docKH_day_mon_tu_chon.doc
Giáo án liên quan