Kế hoạch dạy học Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2010-2011

KẾ HOẠCH DẠY – HỌC

Kể chuyện

Kể chuyện đã nghe, đã đọc

I. Mục tiêu:

- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân theo gợi ý của SGK; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.

- HS khá, giỏi kể được một câu chuyện ngoài SGK.

II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:

- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ.

- Vấn đáp

- Thuyết trình

III. Phương tiện dạy – học:

- GV: Phiếu bài tập dành cho HS.

- HS:

IV. Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:

- Kiểm tra sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ:

- Y/ c HS tiếp nối nhau kể lại từng đoạn của chuyện Pa- xtơ và em bé.

- Nhận xét, bổ sung.

3. Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

- GV nêu mục tiêu tiết học.

- Ghi tên bài lên bảng.

b) Hướng dẫn kể chuyện

 Tìm hiểu đề bài:

- Gọi HS đọc đề bài.

- GV phân tích đề, dùng phấn gạch chân các từ ngữ quan trong trong đề.

- Y/c HS đọc phần gợi ý.

- Y/c HS giới thiệu những câu chuyện mình định kể cho bạn cùng nghe.

Kể trong nhóm:

- HS thực hành kể chuyện trong nhóm.

Kể trước lớp.

- Tổ chức cho HS thi kể

- Nhận xét- bình chọn câu chuyện hay nhất.

- HS kể chuyện hấp dẫn nhất.

4. Củng cố - dặn dò:

- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.

- Nhận xét

- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học

- Nhận xét tiết học

- Báo cáo sĩ số

- Hát vui.

- HS tiếp nối nhau kể lại chuyện.

- Vài HS nhận xét.

- Cả lớp nhận xét bổ sung.

- Lắng nghe.

- Nhiểu HS nhắc lại tên bài

- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.

- 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.

- HS tự giới thiệu câu chuyện của mình.

- 4 HS ngồi cùng bàn tạo thành nhóm cùng kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

+ Giới thiệu chuyện.

+ Kể những chi tiết làm nổi rõ những hoạt động của nhân vật.

+ Trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.

- 5 HS thi kể chuyện trước lớp.

- Nêu nội dung bài học

- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

 

doc37 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 434 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch dạy học Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n bài lên bảng.
b) Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm.
- Nhận xét, bổ sung.
Bài 2:
- Y/c HS làm việc theo nhóm, báo cáo dưới hình thức thi xem nhóm nào tìm được nhiều thành ngữ, tục ngữ đúng hơn.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: (HS có thể chọn 3 trong 5 ý)
- Y/c HS làm việc theo nhóm đôi.
- Nhận xét, bổ sung.
Bài 4:
- Y/c HS tự làm bài tập.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét 
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- HS tiếp nối nhau đặt câu.
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.
- Đại diện các nhóm báo cáo; mỗi nhóm báo cáo một ý, các nhóm khác bổ sung.
+ Người thân trong gia đình: cha, mẹ, chú, dì, ông, bà, thím, mợ, cậu, cô, bác, anh, chị em, cháu, chắt, chút, anh rể, chị dâu
+ Những người gần gũi em ở trường học: thầy giáo, cô giáo, bạn bè, .
+ Các nghề ngiệp khác nhau: công nhân, nông dân, hoạ sĩ, bác sĩ, giáo viên..
- 1 HS đọc Y/c bài. 
- HS trao đổi theo nhóm 6.
- Đại diện các nhóm lên dán bảng, trình bày.
a, Tục ngữ, thành ngữ nói về quan hệ gia đình: 
+ Chị ngã em nâng.
+ Anh em như thể thay chân
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.
+ Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
+ Con có cha như nhà có nóc.
+ Máu chảy ruột mềm,...
b, Tục ngữ, thành ngữ nói về quan hệ thầy trò:
+ Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
+ Kính thầy yêu bạn.
+ Tôn sư trọng đạo.
c, Tục ngữ, thành ngữ nói về quan hệ bạn bè:
+ Học thầy không tày học bạn.
+ Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
- 1 HS đọc Y/c bài tập.
- HS làm việc theo nhóm đôi. 
- Đại diện các nhóm tiếp nối nhau báo cáo kết quả.
a, Miêu tả mái tóc: đen nháy, đen mượt, đen mướt, nâu đen, hoa râm, bạc phơ, óng ả, óng mượt.
b, Miêu tả đôi mắt: một mí, hai mí, bồ câu, ti hí, đen nháy, tinh ranh, trầm tư, mơ màng.
c, Miêu tả khuôn mặt: trái xoan, thanh tú, nhẹ nhõm, vuông vức, vuông chữ điền, bầu bĩnh, phúc hậu,..
d, Miêu tả nước da: trắng trẻo, trắng nõn nà, trắng hồng, trắng như trứng gà bóc, ngăm ngăm, bánh mật
e, Miêu tả vóc người: vạm vỡ, mập mạp, to bè bè, cân đối,.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- 1 số HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: 	
Thứ ngày  tháng ..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu:
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân theo gợi ý của SGK; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
- HS khá, giỏi kể được một câu chuyện ngoài SGK.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ.
Vấn đáp
Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
- GV: Phiếu bài tập dành cho HS.
- HS: 
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Y/ c HS tiếp nối nhau kể lại từng đoạn của chuyện Pa- xtơ và em bé.
- Nhận xét, bổ sung.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Hướng dẫn kể chuyện
 Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề, dùng phấn gạch chân các từ ngữ quan trong trong đề.
- Y/c HS đọc phần gợi ý.
- Y/c HS giới thiệu những câu chuyện mình định kể cho bạn cùng nghe.
Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể chuyện trong nhóm.
Kể trước lớp.
- Tổ chức cho HS thi kể
- Nhận xét- bình chọn câu chuyện hay nhất.
- HS kể chuyện hấp dẫn nhất.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét 
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- HS tiếp nối nhau kể lại chuyện.
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
- Nhiểu HS nhắc lại tên bài
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- HS tự giới thiệu câu chuyện của mình.
- 4 HS ngồi cùng bàn tạo thành nhóm cùng kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
+ Giới thiệu chuyện.
+ Kể những chi tiết làm nổi rõ những hoạt động của nhân vật.
+ Trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
- 5 HS thi kể chuyện trước lớp.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: 	
Thứ ngày  tháng ..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Môn: Chính tả
Bài: Nghe – viết: Buôn chư lênh đón cô giáo
I. Mục tiêu cần đạt: 
- HS nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm được BT2a.
II. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Phiếu bài tập dành cho HS.
2/- HS: - VBT, Dụng cụ học tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Y/c HS viết 5 từ đầu có âm tr/ ch.
- GV nhận xét 
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Hướng dẫn nghe- viết chính tả:
 * Trao đổi về nội dung đoạn văn.
+ Đoạn văn cho em biết điều gì?
* Hướng dẫn viết từ khó:
- Y/c HS đọc, tìm các từ khó khi viết chính tả.
- Y/c HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được.
* Viết bài.
- GV hướng dẫn viết bài vào vở.
- GV đọc bài.
* Soát lỗi chính tả.
- GV đọc lại bài viết.
- Gv thu chấm 8 bài.
Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2:
- Y/c HS làm việc theo nhóm.
- Nhận xét- sửa sai cho HS.
Bài 3: HS khá, giỏi về nhà làm thêm.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét 
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- HS viết bảng con.
- Lắng nghe
- Nhiều em đọc lại tên bài.
- 1 HS đọc đoạn văn.
+ Đoạn văn nói lên tấm lòng của bà con Tây Nguyên đối với cô giáo và cái chữ.
- HS tìm và nêu các từ khó, ví dụ: Y Hoa, phăng phắc, quỳ, lồng ngực
- HS viết bảng con.
- HS viết bài vào vở.
- HS tự soát lỗi chính tả.
- 1 HS đọc y/c và nội dung bài tập
- HS làm bài theo nhóm:
+ Tra (tra lúa) – cha (mẹ)
+ Trà (uống trà) – chà (chà sát)
+ Trao (trao cho) - chao (chao cánh)
+ Tráo (đánh tráo) – cháo (bát cháo)
+ Trò (làm trò) – chò (cây chò)
* Thứ tự các tiếng cần điền.
( truyện, chẳng, chê, trả, trở )
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: 	
Thứ ngày  tháng ..năm 20.
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Đạo đức
Tôn trọng phụ nữ (tiết 2)
GD kĩ năng sống
I. Mục tiêu:
- HS nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.
- Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và những người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.
II. Giáo dục kĩ năng sống
Kĩ năng tư duy phê phán
Kĩ năng đặt mục tiêu vươn lên trong học tập và trong cuộc sống
III. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Thảo luận nhóm ; làm việc cá nhân; trình bày 1 phút.
IV. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Phiếu bài tập. Thẻ chữ.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
V. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Tại soa người phụ nữ là những người đáng tôn trọng?
- Nhận xét 
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) HĐ1: Xử lí tình huống (bài tập 3)
* Mục tiêu: HS hình thành kĩ năng xử lí tình huống.
* Tiến hành: 
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho HS thảo luận.
- GV theo dõi HD. 
- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV kết luận:
a, Chọn trưởng nhóm phụ trách sao cần phải xem khả năng tổ chức công việc và khả năng hợp tác với bạn khác trong công việc. Nếu Tiến có khả năng thì có thể chọn bạn. Không nên chọn Tiến chỉ vì bạn đó là con trai.
b, Mỗi người đều có quyền bày tỏ ý kiến của mình. Bạn Tuấn nên lắng nghe các bạn nữ phát biểu.
Hoạt động 2: Làm bài tập 4 (sgk)
* Mục tiêu: HS biết những ngày và tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ, biết đó là biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ và bình đẳng giới trong xã hội. 
* Tiến hành: 
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận theo nhóm.
- GV kết luận: 
+ Ngày 8 tháng 3 là ngày quốc tế phụ nữ.
+ Ngày 20 tháng 10 là ngày Phụ nữ Việt Nam.
+ Hội phụ nữ, câu lạc bộ các nữ doanh nhân là các tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ.
Hoạt động 3: Ca ngợi phụ nữ Việt Nam (bài tập 5) 
* Mục tiêu: HS củng cố bài học.
*Cách tiến hành: 
- GV tổ chức cho HS hát, múa, đọc thơ hoặc kể chuyện về một người phụ nữ mà em yêu mến, kính trọng.
- GV theo dõi, tuyên dương.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét 
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 2HS nêu ghi nhớ.
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
- HS thảo luận theo nhóm 4.
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- HS chuẩn bị theo nhóm 6.
- Các nhóm lên trình bày.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: 	
Thứ ngày  tháng ..năm 20.
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Địa lí
Thương mại và du lịch
GDMTBĐ – Mức độ: Liên hệ
GDBĐKH – Liên hệ
I. Mục tiêu:
- HS nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch:
+ Xuất khẩu: Khoáng sản, hàng dệt may, nông sản, thuỷ sản, lâm sản; nhập khẩu: Máy móc, thiết bị, nguyên và nhiên liệu,...
+ Ngành du lịch nước ta ngày càng phát triển. 
- Nhớ tên một số điểm du lịch: Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu,...
- HS khá, giỏi:
+ Nêu được vai trò của thương mại đối với sự phát triển kinh tế.
+ Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch: Nước ta có nhiều phong cảnh đẹp, vườn quốc gia, các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội,...; các dịch vụ du lịch được cải thiện.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Bản đồ hành chính Việt Nam.
 - Phiếu học tập dành cho HS.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Nước ta có những loại hình giao thông nào?
- GV nhận xét 
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Các hoạt động
* Hoạt động 1: Hoạt động thương mại.
+ Hoạt động thương mại có ở những đâu trên đất nước ta?
+ Những địa phương nào có hoạt động thương mại lớn nhất cả nước?
+ Nêu vai trò của các hoạt động thương mại?
+ Kể tên một số hàng xuất khẩu ở nước ta?
+ Kể tên một số mặt hàng chúng ta phải nhập khẩu?
* Hoạt động 2: Ngành du lịch ở nước ta.
- Y/c HS thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi sau.
+ Em hãy nêu một số điều kiện để phát triển du lịch ở nước ta?
+ Cho biết vì sao những năm gần đây, lượng khách du lịch đến nước ta tăng lên?
+ Kể tên các trung tâm du lịch lớn của nước ta?
* GDMTBĐ: Một trong những thế mạnh mà biển mang lại cho con người là du lịch biển. nước ta có nguồn lợi để phát triển ngành này. Mặt trá của du lịch biển là ô nhiễm biển, vì vậy cần nâng cao ý thức BVMT, đặc biệt là các khu du lịch biển.
4. Củng cố - dặn dò:
*GDBĐKH: Thay đổi khẩu phần ăn hằng ngày ăn nhiều rau xanh, hoa quả tốt cho sức khỏe, vừa góp phần giảm khí thải nhà kính. Chọn các thiết bị ít tiêu hao năng lượng. chọn mua các sản phẩm nội địa sẽ ít tiêu hao nhiên liệu. Nước ta có tiềm năng du lịch việc phát triển du lịch sẽ có nhiếu hoạt động tiêu cực đến môi trường và tạo ra khí nhà kính. Cần có gắng tuyên truyền BVMT, các hoạt động du lịch xanh nhằm BVMT và hạn ché khí thải nhà kính.
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét 
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 3 HS tiếp nối nhau trình bày.
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
- HS thảo luận và trả lời các câu hỏi.
+ Hoạt động thương mại có ở khắp nơi trên đất nước ta trong các chợ, các trung tâm thương mại, các siêu thị, trên các phố.
+ Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là nơi có hoạt động thương mại lớn nhất nước ta.
+ Nhờ có hoạt động thương mại mà sản phẩm của các ngành sản xuất đến được tay người tiêu dùng. Người tiêu dùng có sản phẩm để sử dụng. Các nhà máy, xí nghiệp bán được hàng có điều kiện thúc đẩy sản xuất phát triển.
+ Nước ta xuất khẩu các khoáng sản, hàng công nghiệp nhẹ, các mặt hàng thủ công , nông sản, thuỷ sản
+ Việt Nam thường nhập khẩu máy móc, thiết bị, nhiên liệu, nguyên liệu để sản xuất, xây dựng.
- HS thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi.
+ Nước ta có nhiều phong cảnh đẹp và nhiều di tích lịch sử nổi tiếng.
+ Lượng khách du lịch đến nước ta tăng lên vì: 
- Nước ta có nhiều danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử.
- Nhiều lễ hội truyền thống.
- Các loại dịch vụ du lịch ngày càng được cải thiện.
+ Bãi biển Vũng Tàu, Bãi Cháy, Đền Hùng, Sa Pa
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: 	
Thứ ngày  tháng ..năm 20.
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Khoa học
Thủy tinh
GDBVMT – Mức độ: liên hệ / bộ phận.
I. Mục tiêu cần đạt:
- HS nhận biết một số tính chất của thuỷ tinh.
- Nêu được công dụng của thuỷ tinh.
- Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh. 
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Lập sơ đồ tư duy; thực hành; trò chơi.
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Hình minh hoạ sgk.
 - Phiếu bài tập dành cho HS.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Hãy nêu tính chất và ứng dụng của xi măng?
- GV nhận xét 
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Các hoạt động
HĐ1: Những đồ dùng làm bằng thuỷ tinh.
- Y/c HS quan sát các hình trong sgk và trả lời các câu hỏi sau:
+ Hãy kể tên các đồ dùng làm bằng thuỷ tinh mà em biết?
+ Dựa vào kinh nghiệm đã sử dụng đồ thuỷ tinh em cho biết thuỷ tinh có màu sắc như thế nào?
+ Khi thả một chiếc cốc thuỷ tinh xuống sàn nhà thì điều gì sẽ xảy ra? Tại sao?
[ GV kết luận: Có rất nhiều đồ dùng được làm bằng thuỷ tinh: cốc, chén, li, bát, nồi, lọ hoa, dụng cụ thí nghiệm, cửa số, vật lưu niệm,... những đồ dùng này khi va chạm mạnh vào vật rắn sẽ bị vỡ.
HĐ 2: Các loại thuỷ tinh và tính chất của chúng.
- Y/c HS Làm việc theo nhóm và trả lời các câu hỏi sau:
+ Thuỷ tinh thường có những tính chất gì? Thuỷ tinh thường được dùng làm gì?
+ Loại thuỷ tinh chất lượng cao có những tính chất gì? Thuỷ tinh chất lượng cao được dùng để làm gì?
+ Em có biết người ta chế tạo đồ thuỷ tinh bằng cách nào không?
+ Đồ dùng bằng thuỷ tinh dễ vỡ, vậy chúng ta có những cách nào để bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh?
[ GV kết luận: + Thuỷ tinh thường trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ, không cháy, không hút ẩm và không bị a- xít ăn mòn. Thuỷ tinh chất lượng cao rất trong, chịu được nóng, lạnh, bền, khó vỡ được dùng để làm các đồ dùng và dụng cụ trong y tế, phòng thí nghiệm, những dụng cụ quang học chất lượng cao.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét 
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 2, 3 HS nêu.
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
HS quan sát và trả lời các câu hỏi.
+ Một số đồ dùng được làm bằng thuỷ tinh như: li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, ống đựng thuốc tiêm, cửa kính, màn hình ti vi, đồ lưu niệm,...
+ Đều trong suốt.
+ Chiếc cốc sẽ bị vỡ thành nhiều mảnh. Vì chiếc cốc bằng thuỷ tinh nên khi va chạm với nền nhà rắn sẽ bị vỡ.
- HS đọc thông tin trong SGK, dựa vào kinh nghiệm thực tế, thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi.
+ Thuỷ tinh thường trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ, không cháy, không hút ẩm và không bị a- xít ăn mòn. Dùng để sản xuất cốc, chén, li, kính mắt, chai, lọ, ống đựng thuốc tiêm, cửa sổ, đồ lưu niệm,...
+ Thuỷ tinh chất lượng cao rất trong, chịu được nóng, lạnh, bền, khó vỡ. Được dùng làm chai, lọ trong phòng thí nghiệm, đồ dùng y tế, kính xây dựng, kính của máy ảnh, ống nhòm,...
+ Đung nóng chảy cát trắng và các chất khác rồi thổi thành các hình dạng mình muốn.
- HS thảo luận nhóm đôi:
+ Trong khi sử dụng hoặc lau rửa chúng thì cần phải nhẹ nhàng, tránh va chạm mạnh.
+ Để nơi chắc chắn, tránh rơi vỡ.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: 	
Thứ ngày  tháng ..năm 20.
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Khoa học
Cao su
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết một số tính chất của cao su.
- Nêu được một số công dụng, cách bảo quản một số đồ dùng bằng cao su.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Lập sơ đồ tư duy; thực hành; trò chơi.
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Hình trong sgk. Một số đồ dùng làm bằng cao su.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Hãy nêu tính chất và ứng dụng của thuỷ tinh?
- Nhận xét 
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Các hoạt động
a. Hoạt động 1: Một số đồ dùng làm bằng cao su.
+ Hãy kể tên các đồ dùng làm bằng cao su mà em biết?
+ Dựa vào kinh nghiệm thực tế đã sử dụng đồ dùng làm bằng cao su, em thấy cao su có tính chất gì?
] GV kết luận: Cao su có tính chất đàn hồi.
b. Hoạt động 2: Tính chất của cao su:
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
- Y/c HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV. Quan sát mô tả hiện tượng và kết quả quan sát.
Thí nghiệm 1
+ Ném quả bóng cao su xuống nền nhà. 
Thí nghiệm 2:
+ Kéo căng sợi dây chun hoặc dây cao su rồi thả tay ra.
Thí nghiệm 3:
+ Thả một dây cao su vào chậu nước.
- GV làm thí nghiệm 4 cho HS quan sát và nhận xét.
- Y/c 1 HS lên cầm một đầu sợi dây cao su, đầu kia GV đốt. Hỏi: 
+ Em có thấy nóng ở đầu kia không? Điều đó chứng tỏ điều gì?
+ Qua các thí nghiệm trên, em thấy cao su có những tính chất gì?
+ Cao su được sử dụng để làm gì?
+ Có mấy loại cao su? Đó là những loại nào?
+ Nêu cách bảo quản đồ dùng làm bằng cao su?
] GV kết luận: Cao su có hai loại, cao su tự nhiên và cao su nhân tạo. 
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét 
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 3 em trình bày
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
+ HS tiếp nối nhau kể.
+ Cao su dẻo, bền, cũng bị mòn.
- HS thảo luận theo nhóm.
- HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV. Quan sát mô tả hiện tượng và kết quả quan sát.
+ Khi ta ném bóng cao su xuống nền nhà, ta thấy quả bóng nẩy lên, chỗ quả bóng đập xuống nền nhà bị lõm lại một chút sau lại trở lại hình dạng ban đầu. Thí nghiệm chứng tỏ cao su có tính đàn hồi.
+ Dùng tay kéo căng sợi dây cao su, ta thấy sợi dây dãn ra nhưng khi ta buông tay ra thì sợi dây lại trở lại hình dạng ban đầu. Thí nghiệm chứng tỏ cao su có tính đàn hồi.
+ Thả một sợi dây chun vào bát nước, quan sát ta không thấy có hiện tượng gì xảy ra. Thí nghiệm đó chứng tỏ cao su không tan trong nước.
+ Khi đốt một đầu sợi dây, đầu kia không bị nóng, chứng tỏ cao su dẫn nhiệt rất kém.
+ Cao su có tính đàn hồi tốt, không tan trong nước, không dẫn nhiệt, cách nhiệt.
+ Cao su được sử dụng làm săm, lốp xe; làm các chi tiết của một số đồ điện, máy móc và đồ dùng trong gia đình.
+ Cao su có hai loại, cao su tự nhiên và cao su nhân tạo. 
+ Không nên để các đồ dùng bằng cao su ở nơi có nhiệt độ cao hoặc ở nơi có nhiệt độ quá thấp, không để các hoá chất dính vào cao su. 
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: 	
Thứ ngày  tháng ..năm 20.
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Lịch sử
Chiến thắng biên giới thu - Đông 1950
I. Mục tiêu:
- Hs tường thuật sơ lược được diễn biến chiến dịch Biên giới trên lược đồ:
+ Ta mở chiến dịch Biên giới nhằm giải phóng một phần biên gi

File đính kèm:

  • docTUẦN 15.doc
Giáo án liên quan