Kế hoạch dạy học Lớp 1 - Tuần 26 - Năm học 2015-2016 - Mạc Thị Hương
Bài tập 1: Nối tiếng thích hợp ở hai cột, A và B rồi viết lại vào cột C.
- Nêu yêu cầu của bài tập 1
- HD mẫu cho HS xác định để chọn và nối tiếng thích hợp ở hai cột A và B rồi viết lại vào cột C.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài tập 2:
Ghép được phụ âm đã cho với vần đã cho thích hợp rồi thêm thanh để tạo thành tiếng.
- Cho Hs tự làm vào vở, sau đó 3 em chữa bài trên bảng.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài tập 3: Viết
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài 3
Viết 1 dòng uau cỡ nhỏ,
Viết 1 dòng uêu cỡ nhỏ,
Viết 1 dòng uyu cỡ nhỏ
Viết 1 dòng: quàu quạu cỡ nhỏ
Viết 1 dòng: nguều ngòao cỡ nhỏ
Viết 1 dòng: khuỷu tay cỡ nhỏ
- Quan sát, kiểm soát quá trình viết.
- Sửa chữa những điểm viết chưa chính xác, nhận xét, khuyến khích những H viết đúng.
Bài tập 4: Đọc bài trang 74.
- Nêu yêu cầu
Thực hiện theo quy trình mẫu:
T. Hướng dẫn H đọc.
- Cho H đọc thầm (T kiểm soát việc đọc thầm của H).
- T đọc mẫu
- Cho H đọc đồng thanh (cả lớp).
- Cho H đọc cá nhân.
- Cho H đọc thi đua theo nhóm, tổ.
T. Theo dõi, sửa sai
T. Đặt câu hỏi về nội dung bài đọc.
257 TV- CGD Kiểm tra giữa học kì II 3 258 TV- CGD 4 78 Tiếng Việt* TV- CGD: TH Kiểm tra giữa học kì II Chiều 1 104 Toán So sánh các số có hai chữ số (tr142) 2 52 Toán* TH tiết 103: Các số có hai chữ số 3 HĐTT 6 Sáng 1 259 TV- CGD Kiểm tra giữa học kì II. 2 260 TV- CGD 3 52 Tự học* Kiểm tra giữa học kì II. 4 Đạo đức 5 26 SHTT SHL Tuần 26 TUẦN:26 Thứ 2 ngày 14 tháng 03 năm 2016 Tiết 2 + 3: TV – CGD Vần /oao/, /oeo/ ********************************************** Buổi chiều Tiết 1: Tự học*: TV – CGDVần /oao/, /oeo/ I. MỤC TIÊU - Điền được ngoèo, khoèo, ngóao, ngoao vào chỗ chấm đúng luật chính tả, đúng nghĩa. - Nối được từ phù hợp với tranh. - Viết được các vần /oao/, /oeo/ Viết được các từ: mèo kêu ngoao ngoao, ngoẹo đầu. - Đọc được bài đọc trang 73 II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài tập 1: Điền ngoèo, khoèo, ngóao, ngoao (chú ý luật chính tả). - Nêu yêu cầu của bài tập 1 - HD cho HS xác định để điền được ngoèo, khoèo, ngóao, ngoao vào chỗ chấm đúng luật chính tả, đúng nghĩa. - Nhận xét, chữa bài. Bài tập 2: Đọc rồi nối - Cho Hs nối tiếp đọc từng từ, chọn tranh để nối cho phù hợp. - Nhận xét, chữa bài. Bài tập 3: Viết(tùy khả năng hs) - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài 3 Viết 1 dòng oao cỡ nhỏ, Viết 1 dòng oeo cỡ nhỏ, Viết 1 dòng: mèo kêu ngoao ngoao cỡ nhỏ Viết 1 dòng: ngoẹo đầu cỡ nhỏ - Quan sát, kiểm soát quá trình viết. - Sửa chữa những điểm viết chưa chính xác, nhận xét, khuyến khích những H viết đúng. Bài tập 4: Đọc bài trang 73. - Nêu yêu cầu Thực hiện theo quy trình mẫu: T. Hướng dẫn H đọc. - Cho H đọc thầm (T kiểm soát việc đọc thầm của H). - T đọc mẫu - Cho H đọc đồng thanh (cả lớp). - Cho H đọc cá nhân. - Cho H đọc thi đua theo nhóm, tổ. T. Theo dõi, sửa sai T. Đặt câu hỏi về nội dung bài đọc. - H nhắc lại yêu cầu - HS xác định để điền được ngoèo, khoèo, ngóao, ngoao vào chỗ chấm đúng luật chính tả, đúng nghĩa theo hướng dẫn. - Nhận xét, chữa bài. - Đọc và nối từ phù hợp với tranh - Tự làm bài theo hướng dẫn. - Nhận xét, chữa bài. - Viết Viết 1 dòng oao cỡ nhỏ, Viết 1 dòng oeo cỡ nhỏ, Viết 1 dòng: mèo kêu ngoao ngoao cỡ nhỏ Viết 1 dòng: ngoẹo đầu cỡ nhỏ - Đọc Thực hiện theo quy trình mẫu: Nghe cô hướng dẫn đọc. - H đọc thầm - H khá đọc. - H đọc đồng thanh (cả lớp). - H đọc cá nhân. - H đọc thi đua theo nhóm, tổ. Trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. ********************************************** Tiết 2: Toán CÁC SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ (136) I. MỤC TIÊU: Nhận biết về số lượng; biết đọc, viết, đếm các số từ 20 đến 50; nhận biết được thứ tự các số từ 20 đến 50. Bài 1, bài 3, bài 4 dòng 1 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1 + 4 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1.Ổn Định:+ Hát – chuẩn bị SGK. Phiếu bài tập 2.Kiểm tra bài cũ: + Gọi học sinh lên bảng: - Học sinh 1: Đặt tính rồi tính: 50 – 40 ; 80 – 50 - Học sinh 2: Tính: 60 cm – 40 cm = ; 90 cm - 60cm = +Giáo viên hỏi học sinh: Nêu cách đặt tính rồi tính ? + Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Giới thiệu các số có 2 chữ số -Hướng dẫn học sinh lấy 2 bó que tính và nói: “ Có 2 chục que tính” -Lấy thêm 3 que tính và nói: “ có 3 que tính nữa” -Giáo viên đưa lần lượt 2 bó que tính và 3 que tính rời, nói: “ 2 chục và 3 là hai mươi ba “ -Hướng dẫn viết: 23 chỉ vào số gọi học sinh đọc -Giáo viên hướng dẫn học sinh tương tự như trên để hình thành các số từ 21 đến 30 *Cho học sinh làm bài tập 1 Khi chữa phần 1 b) chỉ yêu cầu hs viết các số từ 19 – 30 vào các vạch tương ứng của tia số rồi chỉ vào đọc xuôi, đọc ngược. Hoạt động 2: Giới thiệu cách đọc viết số -Giáo viên hướng dẫn lần lượt các bước như trên để học sinh nhận biết thứ tự các số từ 30 50 *Hướng dẫn làm bài 3 -Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh *Bài 4: -Cho học sinh làm bài vào phiếu bài tập -Giáo viên hỏi học sinh số liền trước, liền sau để học sinh nhớ chắc -Liền sau 24 là số nào ? -Liền sau 26 là số nào ? -Liền sau 39 là số nào ? -Cho học sinh đếm lại từ 20 50 và ngược lại từ 50 20 -Học sinh lấy que tính và nói theo hướng dẫn của giáo viên -Học sinh lặp lại theo giáo viên -Học sinh lặp lại số 23 ( hai mươi ba) -Học sinh viết các số vào bảng con -Học sinh viết vào bảng con các số từ 40 50 -Gọi học sinh đọc lại các số đã viết -Học sinh tự làm bài -3 học sinh lên bảng chữa bài Liền sau 24 là số 25 -Liền sau 26 là số 27 -Liền sau 39 là số 40 -Học sinh đọc các số theo thứ tự xuôi ngược 4.Củng cố dặn dò: - Nhận xét, tuyên dương học sinh - Dặn học sinh ôn lại bài, tập viết số, đọc số, đếm theo thứ tự từ 10 50 - Chuẩn bị bài: Các số có 2 chữ số ( tt) ********************************************** Thứ 3 ngày 15 tháng 03 năm 2016 Tiết 1+2: TV – CGD Vần /uau/, /uêu/, /uyu/ ********************************************** Tiết 4:Tiếng Việt*: TV – CGD Vần /uau/, /uêu/, /uyu/ I. MỤC TIÊU - Nối được tiếng thích hợp ở 2 cột A và B rồi viết lại vào cột C - Ghép được phụ âm đã cho với vần đã cho thích hợp rồi thêm thanh để tạo thành tiếng. Viết được các vần /uau/, /uêu/, /uyu/ Viết được các từ: quàu quạu, nguều ngòao, khuỷu tay. - Đọc được bài đọc trang 74. II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài tập 1: Nối tiếng thích hợp ở hai cột, A và B rồi viết lại vào cột C. - Nêu yêu cầu của bài tập 1 - HD mẫu cho HS xác định để chọn và nối tiếng thích hợp ở hai cột A và B rồi viết lại vào cột C. - Nhận xét, chữa bài. Bài tập 2: Ghép được phụ âm đã cho với vần đã cho thích hợp rồi thêm thanh để tạo thành tiếng. - Cho Hs tự làm vào vở, sau đó 3 em chữa bài trên bảng. - Nhận xét, chữa bài. Bài tập 3: Viết - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài 3 Viết 1 dòng uau cỡ nhỏ, Viết 1 dòng uêu cỡ nhỏ, Viết 1 dòng uyu cỡ nhỏ Viết 1 dòng: quàu quạu cỡ nhỏ Viết 1 dòng: nguều ngòao cỡ nhỏ Viết 1 dòng: khuỷu tay cỡ nhỏ - Quan sát, kiểm soát quá trình viết. - Sửa chữa những điểm viết chưa chính xác, nhận xét, khuyến khích những H viết đúng. Bài tập 4: Đọc bài trang 74. - Nêu yêu cầu Thực hiện theo quy trình mẫu: T. Hướng dẫn H đọc. - Cho H đọc thầm (T kiểm soát việc đọc thầm của H). - T đọc mẫu - Cho H đọc đồng thanh (cả lớp). - Cho H đọc cá nhân. - Cho H đọc thi đua theo nhóm, tổ. T. Theo dõi, sửa sai T. Đặt câu hỏi về nội dung bài đọc. - H nhắc lại yêu cầu - Tự làm bài theo HD của GV để xác định chọn và nối tiếng thích hợp ở hai cột A và B rồi viết lại vào cột C. - Nhận xét, chữa bài. - Tự làm bài theo hướng dẫn. - Nhận xét, chữa bài. -Viết Viết 1 dòng uau cỡ nhỏ, Viết 1 dòng uêu cỡ nhỏ, Viết 1 dòng uyu cỡ nhỏ Viết 1 dòng: quàu quạu cỡ nhỏ Viết 1 dòng: nguều ngòao cỡ nhỏ Viết 1 dòng: khuỷu tay cỡ nhỏ - Đọc Thực hiện theo quy trình mẫu: Nghe cô hướng dẫn đọc. - H đọc thầm - H khá đọc. - H đọc đồng thanh (cả lớp). - H đọc cá nhân. - H đọc thi đua theo nhóm, tổ. Trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. ********************************************** Buổi chiều Tiết 2: Toán CÁC SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ (138 ) I. MỤC TIÊU: Nhận biết về số lượng; biết đọc, viết, đếm các số từ 50 đến 69; nhận biết được thứ tự các số từ 50 đến 69. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1 + 6 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1.Ổn Định:+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ: +Giáo viên đưa bảng phụ ghi các số từ 20 30 gọi học sinh đọc các số + Liền sau 29 là số nào ? Liền sau 35 là số nào ? + Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Củng cố các số từ 50®6 -Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ ở dòng trên cùng của bài học trong Toán 1 để nhận ra có 5 bó, mỗi bó có 1 chục que tính, nên viết 5 vào chỗ chấm ở trong cột “ chục “ ; có 4 que tính nữa nên viết 4 vào chỗ chấm ở cột “đơn vị “ – Giáo viên nêu: “ Có 5 chục và 4 đơn vị tức là có năm mươi tư. Được viết là 54 ( Giáo viên viết lên bảng: 54 – Gọi học sinh lần lượt đọc lại ) -Làm tương tự như vậy để học sinh nhận biết số lượng, đọc, viết các số 51, 52, 53, 55, 56, 57, 58, 59, 60. * Giáo viên hướng dẫn học sinh làm BT1. Hoạt động 2: Củng cố các số từ 60® 69 Mt: Giới thiệu các số từ 60 69 -Giáo viên hướng dẫn học sinh tương tự như giới thiệu các số từ 50 60 * Giáo viên hướng dẫn học sinh làm các bài tập 2, 3 sau khi chữa bài nên cho học sinh đọc các số để nhận ra thứ tự của chúng. Chẳng hạn ở Bài tập 3, nhờ đọc số, học sinh nhận ra thứ tự các số từ 30 69 -Giáo viên cho học sinh đọc lại bảng số từ 30 69 4.Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt -Học sinh quan sát hình vẽ -Học sinh nhìn số 54 giáo viên chỉ đọc lại: Năm mươi tư -Học sinh tự làm bài -Học sinh tự làm bài - 4 Học sinh lên bảng chữa bài ********************************************** Tiết 2: Toán*: TH tiết 101: CÁC SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: - Bước đầu nhận biết về số lượng, đọc, viết các số từ 20 đến 50 - Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 20 đến 50 - Nâng cao chất lượng đếm cho HS II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1 + 4 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1.Ổn Định:+ Hát – chuẩn bị SGK. Phiếu bài tập 2.Kiểm tra bài cũ + Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: *Bài tập 1 Giới thiệu cách đọc viết số Cho học sinh tự làm bài tập Nhận xét, Chữa bài * Bài tập 2 Cho học sinh làm bài tập 2 -Giáo viên viết vào bảng cho học sinh đọc 45 và hướng dẫn chọn đáp số đúng * Bài tập 3 Hướng dẫn làm bài 3 Cho học sinh làm bài tập 3 -Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh * Bài tập 4: -Cho học sinh làm bài vào phiếu bài tập -Giáo viên hỏi học sinh số liền trước, liền sau để học sinh nhớ chắc -Liền sau 24 là số nào ? -Liền sau 27 là số nào ? -Liền sau 29 là số nào ? -Cho học sinh đếm lại Cho học sinh tự làm bài tập Đáp án C đúng. a, b, d sai Cho học sinh tự làm bài tập Đáp án C Cho học sinh tự làm bài tập Nhận xét chữa bài. -Học sinh nghe đọc viết các số từ 23 33. -Học sinh đọc lại các số đã viết -Học sinh tự làm bài -2 học sinh lên bảng chữa bài -Học sinh đọc các số theo thứ tự xuôi ngược 4.Củng cố dặn dò: - Nhận xét, tuyên dương học sinh - Dặn học sinh ôn lại bài, tập viết số, đọc số, đếm theo thứ tự từ 10 50 - Chuẩn bị bài: Các số có 2 chữ số ( tt) ********************************************** Thứ 4 ngày 16 tháng 03 năm 2016 Tiết 1 + 2: TV – CGD Luyện tập giữa học kì II I.MỤC TIÊU -Học sinh đọc đúng theo quy trình mẫu từ trái sang phải từ trên xuống dưới. - Đọc lại được bài đọc Bánh chưng, bánh giầy; phép lịch sự; thả mồi bắt bóng. II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU a.Đọc chữ trên bảng lớp Ví dụ: Liêu xiêu, bươu đầu,soàm soạp, quằm quặp, loằng ngoằng, quầng trăng. b. Đọc sách “Tiếng Việt-CGD lớp 1”, tập hai T cho H mở sách Tiếng Việt –CGD lớp 1, tập hai, trang 131,133, 135 chọn đoạn đọc tùy khả năng hs. H thực hiện theo quy trình mẫu: (theo thứ tự từng bài) T. Hướng dẫn H đọc theo quy trình. T. Mời H khá đọc. - H đọc thầm (T kiểm soát việc đọc thầm của H). - H khá đọc. - H đọc đồng thanh (cả lớp). - H đọc cá nhân. - H đọc thi đua theo nhóm, tổ. T. Theo dõi, sửa sai ********************************************** Tiết 3: Tiếng Việt* TV – CGD Luyện tập giữa học kì II I.MỤC TIÊU -Học sinh đọc đúng theo quy trình mẫu từ trái sang phải từ trên xuống dưới. - Đọc lại được bài đọc Chú bé thành thật, Cô dạy em thế, Cáo và quạ. II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU a.Đọc chữ trên bảng lớp Ví dụ: quàu quạu, khúc khuỷu.. b. Đọc sách “Tiếng Việt-CGD lớp 1”, tập hai T cho H mở sách Tiếng Việt –CGD lớp 1, tập hai, trang 137,139, 141 chọn đoạn đọc tùy khả năng hs. H thực hiện theo quy trình mẫu: (theo thứ tự từng bài) T. Hướng dẫn H đọc theo quy trình. T. Mời H khá đọc. - H đọc thầm (T kiểm soát việc đọc thầm của H). - H khá đọc. - H đọc đồng thanh (cả lớp). - H đọc cá nhân. - H đọc thi đua theo nhóm, tổ. T. Theo dõi, sửa sai ********************************************** Tiết 4: Toán CÁC SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ (140 ) I. MỤC TIÊU: Nhận biết về số lượng; biết đọc, viết, đếm các số từ 70 đến 99; nhận biết được thứ tự các số từ 70 đến 99. Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:+ 9 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1.Ổn Định: + Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ: + 3 học sinh lên bảng viết các số từ 30 40. Từ 40 50. Từ 50 60. + Gọi học sinh đọc các số trên bảng phụ: 61, 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69. + Liền sau 59 là ? Liền sau 48 là ? Liền sau 60 là ? + Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Giới thiệu các số có 2 chữ số -Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ ở dòng trên cùng của bài học trong Toán 1 để nhận ra có 7 bó, mỗi bó có 1 chục que tính, nên viết 7 vào chỗ chấm ở trong cột “ chục “ ; có 2 que tính nữa nên viết 2 vào chỗ chấm ở cột “đơn vị “ – Giáo viên nêu: “ Có 7 chục và 2 đơn vị tức là có bảy mươi hai”. -Hướng dẫn học sinh viết số 72 và đọc số -Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 7 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và nói “ Có 7chục que tính “ ; Lấy thêm 1 que tính nữa và nói “ Có 1 que tính “ -Chỉ vào 7 bó que và 1 que học sinh nói “ 7 chục và 1 là bảy mươi mốt “ -Làm tương tự như vậy để học sinh nhận biết số lượng, đọc, viết các số từ 70 80 *Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 và lưu ý học sinh đọc các số, đặc biệt là 71, 74, 75. Hoạt động 2: Giới thiệu các số có 2 chữ số (tt) -Giáo viên hướng dẫn học sinh lần lượt nhận ra các số 81, 82, 83, 84 98, 99 tương tự như giới thiệu các số từ 70 80 *Cho học sinh tự nêu yêu cầu bài tập 2, 3 rồi làm bài. -Gọi học sinh đọc lại các số từ 80 99 Bài 3: Học sinh tự làm bài Bài 4: -Cho học sinh quan sát hình vẽ rồi trả lời “ Có 33 cái bát “ số 33 gồm 3 chục và 3 đơn vị. -(Cũng là chữ số 3, nhưng chữ số 3 ở bên trái chỉ 3 chục hay 30; chữ số 3 ở bên phải chỉ 3 đơn vị ) -Học sinh quan sát hình vẽ nêu được nội dung bài. -Học sinh viết 72. Đọc: Bảy mươi hai. -Học sinh đọc số 71: bảy mươi mốt. -Học sinh làm bài tập 1 vào phía bài tập – 1 học sinh lên bảng sửa bài -Học sinh tự làm bài 2 -Viết các số thích hợp vào ô trống rồi đọc các số đó a) 80, 81 90. b) 89, 90 99. - Học sinh nhận ra “cấu tạo” của các số có 2 chữ số. Chẳng hạn: Số 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị -Học sinh tự làm bài, chữa bài 4.Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt - Chuẩn bị bài hôm sau: So sánh các số có 2 chữ số ********************************************** Thứ 5 ngày 17 tháng 03 năm 2016 Tiết 2+ 3: TV – CGD Kiểm tra giữa học kì II ********************************************** Tiết 4: Tiếng Việt* TV – CGD Kiểm tra giữa học kì II ********************************************** Buổi chiều Tiết 1:Toán SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ (142) I. MỤC TIÊU: Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh 2 số có hai chữ số, nhận ra số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm có 3 số. /Bài 1, bài 2 (a, b), bài 3 (a, b), bài 4\ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC+ Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1.Ổn Định:+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ: + Gọi học sinh đếm từ 20 40. Từ 40 60. Từ 60 80. Từ 80 99. + 65 gồm mấy chục mấy đơn vị? ; 86 gồm mấy chục mấy đơn vị?; 80 gồm mấy chục mấy đơn vị? + Học sinh viết bảng con các số: 88, 51, 64, 99.( giáo viên đọc số học sinh viết số ) + Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Giới thiệu các số có 2 chữ số -Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát các hình vẽ trong bài học để dựa vào trực quan mà nhận ra: 62: có 6 chục và 2 đơn vị, 65: có 6 chục và 5 đơn vị. 62 và 65 cùng có 6 chục, mà 2 < 5 nên 62 < 65 ( đọc là 62 bé hơn 65 ) – Giáo viên đưa ra 2 cặp số và yêu cầu học sinh tự đặt dấu vào chỗ chấm 42 44 76 . 71 2) Giới thiệu 63 > 58 -Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ trong bài học để dựa vào trực quan mà nhận ra: 63 có 6 chục và 3 đơn vị. 58 có 5 chục và 8 đơn vị. 63 và 58 có số chục khác nhau 6 chục lớn hơn 5 chục ( 60 > 50 ) Nên 63 > 58. Có thể cho học sinh tự giải thích ( Chẳng hạn 63 và 58 đều có 5 chục, 63 còn có thêm 1 chục và 3 đơn vị. Tức là có thêm 13 đơn vị, trong khi đó 58 chỉ có thêm 8 đơn vị, mà 13 > 8 nên 63 > 58 -Giáo viên đưa ra 2 số 24 và 28 để học sinh so sánh và tập diễn đạt: 24 và 28 đều có số chục giống nhau, mà 4 < 8 nên 24 < 28 -Vì 24 24 Hoạt động 2: Thực hành Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài 1 -Giáo viên treo bảng phụ gọi 3 học sinh lên bảng - Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích 1 vài quan hệ như ở phần lý thuyết Bài 2 (a, b): Cho học sinh tự nêu yêu cầu của bài - Hướng dẫn học sinh so sánh 3 số 1 để khoanh vào số lớn nhất -Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích vì sao khoanh vào số đó Bài 3 (a, b): Khoanh vào số bé nhất -Tiến hành như trên Bài 4: Viết các số 72, 38, 64. a)Theo thứ tự từ bé đến lớn b) Theo thứ tự từ lớn đến bé -Học sinh nhận biết 62 62 -Học sinh điền dấu vào chỗ chấm, có thể giải thích -Học sinh có thể sử dụng que tính -Học sinh so sánh và nhận biết: 63 > 58 nên 58 < 63 -Học sinh tự làm bài vào phiếu bài tập - 3 học sinh lên bảng chữa bài -Học sinh tự làm bài vào bảng con theo 4 tổ ( 1 bài / 1 tổ ) -4 em lên bảng sửa bài -Học sinh giải thích: 72, 68, 80. - 68 bé hơn 72. 72 bé hơn 80. Vậy 80 là số lớn nhất. -Học sinh tự làm bài, chữa bài .Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt - Dặn học sinh học lại bài, làm các bài tập vào vở Bài tập. - Chuẩn bị bài: Luyện tập ********************************************** Tiết 2: Toán* TH TIẾT 103: CÁC SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: Nhận biết về số lượng; biết đọc, viết, đếm các số từ 70 đến 99; nhận biết được thứ tự các số từ 70 đến 99. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:+ 9 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1.Ổn Định:+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ: + Liền sau 49 là ? Liền sau 42 là ? Liền sau 62 là ? + Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 3. Bài mới: *Bài tập 1 Giới thiệu cách đọc viết số Cho học sinh tự làm bài tập Nhận xét, Chữa bài * Bài tập 2 Cho học sinh làm bài tập 2 hướng dẫn chọn và nối số đúng Nhận xét, chữa bài. * Bài tập 3 -Cho học sinh làm bài vào phiếu bài tập -Giáo viên hỏi học sinh số liền trước, liền sau để học sinh nhớ chắc -Liền sau 72 là số nào ? -Liền sau 76 là số nào ? -Liền sau 85 là số nào ? * Bài tập 4: Hướng dẫn làm bài Cho học sinh làm bài tập -Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh -Cho học sinh đếm lại Cho học sinh tự làm bài tập Nhận xét, chữa bài. Cho học sinh tự làm bài tập -Học sinh nghe đọc viết các số từ 71 80. -Học sinh đọc lại các số đã viết -Học sinh tự làm bài -2 học sinh lên bảng chữa bài -Học sinh đọc các số theo thứ tự xuôi ngược Cho học sinh tự làm bài tập Nhận xét chữa bài. 4.Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt ********************************************** Thứ 6 ngày 18 tháng 03 năm 2016 Tiết 1 + 2: TV – CGD Kiểm tra giữa học kì II. ********************************************** Tiết 3: Tự học* TV – CGD Kiểm tra giữa học kì II. ********************************************** Tiết 5: SHL Đánh giá tuần 26 - Phương hướng tuần 27 I. Mục tiêu: - Giúp HS nắm được toàn bộ những diễn biến và tình hình học tập của lớp trong tuần - Biết tìm ra nguyên nhân của các nhược điểm để có hướng phấn đấu cho tuần sau. II. Chuẩn bị: - GV tổng hợp kết quả học tập. - Xây dựng phươn
File đính kèm:
- Tuan 26.doc