Giáo án các môn Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2017-2018 (Bản 2 cột)

I- Mục tiêu:

- Hiểu bài toán có một phép trừ, bài toán cho biết gì? hỏi gì? Biết trình bày bài giải gồm: câu lời giải, phép tính đáp số

* HS trên chuẩn hoàn thành nhanh các BT

- Giáo dục hs ý thức cẩn thận khi giải toán.

 II- Chuẩn bi:

- Sách giáo khoa.

 IV-Hoạt động dạy học

 

doc27 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 287 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2017-2018 (Bản 2 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 gồm: câu lời giải, phép tính đáp số
* HS trên chuẩn hoàn thành nhanh các BT 
- Giáo dục hs ý thức cẩn thận khi giải toán.
 II- Chuẩn bi:
- Sách giáo khoa.
 IV-Hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy.
 A- Kiểm tra:(5')
- Gv nêu yêu cầu: 
+ Viết số từ 69- 79? 
 + Viết số lớn nhất có 2 chữ số?
- Nhận xét, đánh giá.
B- Bài mới: ( 25')
1- Giới thiệu cách giải bài toán có lời văn và cách trình bày bài giải.
- Gv hướng dẫn.
- GV ghi tóm tắt như sgk:
 Có : 9 con gà.
 Bán : 3 con gà
 Còn lại : ... con gà?
- Hướng dẫn hs giải bài toán:
? + Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta làm thế nào?
Khi giải bài toán có lời văn theo phần hỏi của bài toán( bớt đi, cho đi.... hỏi còn lại thì phải làm phép tính trừ) 
2- Thực hành: ( 148- 149)
a- Bài 1: - Cho hs nêu yêu cầu.
 - HS tóm tắt và giải bài toán.
 Tóm tắt
Có : 8 con chim
Bay đi : 2 con chim
Còn lại : ... con chim?
b- Bài 2: - Cho hs thực hiện như bài 1.
 Tóm tắt
 Có : 8 quả bóng
 Đã thả : 3 quả bóng
 Còn lại : ... quả bóng?
Nêu lời giải khác
Cách trình bày bài toán
c- Bài 3: ( HS trên chuẩn)
 Tóm tắt
 Đàn vịt có: 8 con 
 Dưới ao : 4 con 
 Trên bờ : ... con ?
- Nhận xét.
=> Cách giải bài toán có lời văn với một phép tính giải.
C- Củng cố, tổng kết:( 4')
 + Cho hs nêu lại bài học.
 + Nhận xét tiết học.
D- Dặn dò:(1')
 - Xem trước bài sau.
 Hoạt động của trò.
- Hs thực hiện.
- Hs thực hiện tìm hiểu bài toán.
- Quan sát tranh nêu bài toán, đọc bài toán và trả lời câu hỏi.
+ Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- HS nêu tóm tắt.
- Vài hs trả lời. 
 Bài giải
 Số gà của nhà An còn lại là: 
 9 - 3= 6 ( con gà)
 Đáp số: 6 con gà.
* Vài hs nhắc lại bài giải.
- HS nêu bài toán, làm bài cá nhân 
Bài giải
 Số chim còn lại là:
 8- 2= 6 ( con chim )
 Đáp số: 6 con chim
Hoạt động cá nhân, 1 hs lên bảng.
 Bài giải
 An còn lại số quả bóng là:
 8 - 3= 5 ( quả bóng)
 Đáp số: 5 quả bóng
- hs nêu yêu cầu, làm bài.
 Bài giải
 Số vịt trên bờ có là:
 8-5=3 (con vịt)
 Đáp số: 3 con vịt
----------------------------------------------------------------
Tiết 5
Kĩ năng sống: Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề
---------------------------------------------------------------------
Tiết 6
Toán Luyện: ÔN GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I- Mục tiêu:
- Củng cố cách giải bài toán có lời văn có phép tính cộng, hoặc trừ
- Hs có ý thức học tốt môn học.
- Bài tập cần làm: 1,2,3 ( 31,32)
- HS trên chuẩn: bài 4 ( 32)
II- Đồ dùng dạy học:
- Vở ô li, vở bài tậpTNTL toán.
III- Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy.
 A- Kiểm tra:(5')
 - ổn định
B- Bài Luyện tập: Trang 26, 27(25')
 a- Bài 1 : ( 26)
- Cho hs nêu yêu cầu, làm bài.
b- Bài 2:
Nêu lời giải khác
Cách giải bài toán có lời văn với một phép tính trừ.
Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Cở sơ để khoanh được ý đúng
Bài 4: 
C- Củng cố, tổng kết:( 4')
 + Cho hs nêu lại bài học.
 + Nhận xét tiết học.
D- Dặn dò:(1')- Xem trước bài sau.
 Hoạt động của trò.
Chơi trò chơi: khởi động đầu tiết học 
- Nêu yêu cầu
-Nêu tóm tắt
- thảo luận cặp đôi
 Bài giải
 Số bánh còn lại là:
 8 - 4 = 4 ( cái )
 Đáp số: 4 cái bánh
- Nêu yêu cầu
-Nêu tóm tắt
- làm bài cá nhân
 Bài giải
 Tùng còn lại số bóng là:
 10 - 4 = 6 ( quả )
 Đáp số: 6 quả bóng
- Đọc yêu cầu
- Nêu cách làm
Khoanh vào ý A
- Đọc yêu cầu và phân tích yêu cầu
 Bài giải
 Số bát còn lại là:
 19 - 8 = 11 ( cái )
 Đáp số: 11 cái bát
--------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 7
Tiếng Việt Luyện: ÔN VẦN
I - Mục tiêu:
 - HS nhớ được các loại vần: Vần chỉ có âm chính là nguyên âm, vần có âm đệm.
 - HS trên chuẩn: Đọc, viết đúng tốc độ bài: Trâu ơi
II- Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài
2 .Bài ôn.
việc 1: Ôn các loại vần
Vần chỉ có âm chính là nguyên âm
Việc 2: Luyện đọc:
- Đọc sách giáo khoa (18)
Việc3: Viết
a) Viết bảng con
b) Viết vào vở thực hành
c) Viết chính tả
III - Củng cố - dặn dò:
 - Đọc lại toàn bài
 - Nhận xét tiết học
-Nêu các nguyên âm đã học
a,e,ê,i,o,ô,ơ,u,ư,iê, ua, ưa...
 Phân loại nguyên âm:
 Nguyên âm tròn môi: o,ô,u,ua
 Nguyên âm không tròn môi: a,e,ê,i,ơ, ư,iê,ưa
Làm tròn môi những nguyên âm không tròn môi
- thêm âm đệm
- Hs đọc( cá nhân, nhóm, cả lớp): 
- hs viết theo thầy đọc:
- Viết vào vở 
------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 29 tháng 3 năm 2018
Tiết 1
Thể dục: GVBM
------------------------------------------------------------------------
Tiết 2
Thủ công: GVBM
-------------------------------------------------------------------------
Tiết 3 + 4
LUẬT CHÍNH TẢ VỀ PHIÊN ÂM
I - Mục tiêu:
 - HS nhớ được luật chính tả phiên âm viết hoa chữ cái đầu tiên của tiếng đầu tiên, giữa các tiếng có dấu gạch nối
- Đọc, viết đúng tốc độ bài: Tôi cũng không biết chữ
II- Hoạt động dạy học
 việc
Nội dung hoạt động
Việc 1: Luật chính tẻ về phiên âm
1a. Ôn luật chính tả
- Phiên âm tên người
- Phiên âm tên địa lí
- Phiên âm tên đồ vật
1b. Tổng kết
Cách viết tên đồvật, tên người, tên địa lí nước ngoài.
Việc 2: Đọc
 a) Đọc bài: Tôi cũng không biết chữ
B1 - Đọc nhỏ, đọc bằng mắt, đọc to.
B2- Đọc bài
 1. đọc mẫu
 2. đọc nối tiếp
 3. đọc đồng thanh
B3 -Hỏi đáp:
- Tại sao Anh - xtanh lại nhờ người hầu bàn đọc hộ thực đơn?
- Người hầu bàn có giúp được nhà bác học không? vì sao?
- người hầu bàn nghĩ vì sao nhà bác học không đọc được?
=> Ý nghĩa câu chuyện
Việc 3: Viết
a) Viết bảng con: Viết chữ E hoa cỡ nhỡ và cỡ nhỏ
 b) Viết vở em tập viết 
Việc 4: Viết chính tả
 Đọc cho hs nghe đoạn viết
a) Bước 1: Chuẩn bị
 Viết từ khó: Anh - xtanh, quán ăn
 b) Nghe viết: Tôi cũng không biết chữ
 ( Lần ấy .... không đọc được)
 c) nhận xét
-----------------------------------------------------------------------------
Tiết 5
 Toán: LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu: 
- Biết giải bài toán có phép trừ; thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 20
- Giáo dục hs ý thức cẩn thận khi giải toán.
- HS trên chuẩn làm được bài tập 4
 II- Chuẩn bi:
- Sách giáo khoa.
IV-Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy.
 A- Kiểm tra:(5')
- Gv nêu yêu cầu: 
+ HS nhắc lại các bước giải toán có lời văn.
- Nhận xét, đánh giá.
B- Bài mới: Luyện tập ( 25') trang 150.
1- Giới thiệu bài.
2- Thực hành: 
a- Bài 1: - Cho hs nêu yêu cầu.
 Tóm tắt
Có : 15 búp bê
Đã bán : 2 búp bê
Còn lại : ... búp bê?
b- Bài 2: - Cho hs thực hiện như bài 1.
 Tóm tắt
 Có : 12 máy bay
 Bay đi : 2 máy bay
 Còn lại : ... máy bay ?
Nêu cách giải bài toán có một phép tính trừ
 c- Bài 3: Điền số.
- Gv hướng dẫn hs làm bài. 
=> Khi thực hiện phép tính có hai bước tính.
* BT dành cho HS trên chuẩn
d- Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau.
 Tóm tắt
 Có : 8 hình tam giác
 Tô màu : 4 hình tam giác
 Không tô màu: ... hình tam giác?
 - Nhận xét.
C- Củng cố, tổng kết:( 4')
 + Cho hs nêu lại bài học.
 + Nhận xét tiết học.
D- Dặn dò:(1')
 - Xem trước bài sau
 Hoạt động của trò.
- Hs thực hiện nêu:
Khi giải bài toán ta viết bài giải như sau.
+ Viết bài giải.
+ Viết câu lời giải. 
+ Viết phép tính (tên đơn vị đặt trong dấu ngoặc)
+ Viết đáp số. 
- HS nêu bài toán và ghi số thích hợp vào phần tóm tắt.
Bài giải
Cửa hàng còn lại số búp bê là:
15- 2= 13 ( búp bê)
 Đáp số: 13 búp bê
- HS nêu bài toán và ghi số thích hợp
vào phần tóm tắt.
 Bài giải
 Số máy bay còn lại là:
 12-2=10 ( máy bay)
 Đáp số: 10 máy bay
- HS làm bài.
 - 2 - 3
17 
- 4 +1
18 
 +2 - 5
14 
Nêu yêu cầu, làm bài.
Bài giải
 Số hình không tô màu là:
8 - 4 = 4 ( hình) 
 Đáp số: 4 hình
-----------------------------------------------------------------
Tiết 6
 Đạo đức: CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT ( TIẾT 1)
I- Mục tiêu:
- Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi và tạm biệt
- Biết chào hỏi và tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hàng ngày
- Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi, thân ái với bạn bè và em nhỏ.
- HS trên chuẩn: Biết nhắc nhở bạn bè thục hiện chào hỏi, tạm biệt một cách phù hợp.
II- Đồ dùng dạy học:
- Vở đạo đức( bài tập).
III- Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
A- Ổn định:
B- Kiểm tra:( 5)
- Khi nào cần nói cảm ơn? khi nào cần nói lời xin lỗi?
C- Bài mới: ( 25")
1- Hoạt động 1: 
 Chơi trò chơi.
Vòng tròn chào hỏi( Bài tập 4)
- Cho hs đứng thành 2 vòng tròn đồng tâm có số người bằng nhau, quay mặt vào nhau thành từng đôi một. Người điều khiển đứng ở giữa và nêu lại các tình huống để các bạn đóng vai.
+ Hai người bạn gặp nhau.
+ HS gặp thầy giáo, cô giáo ở ngoài đường.
+ Em đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ bạn.
+ Hai người gặp nhau ở nhà hát khi giờ biểu diễn bắt đầu.
Sau khi thực hiện xong người điều khiển hô: Chuyển dịch, khi đó vòng tròn ngoài bước sang bên phải một bước, làm thành những đôi mới.
2- Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp theo câu hỏi.
+ Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống nhau hay khác nhau như thế nào?
+ Được người khác chào hỏi?
+ Em chào họ và được họ đáp lại?
+ Em gặp một người bạn, em chào nhưng bạn cố tình không đáp lại?
* Kết luận: Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay. Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau.
- Đọc câu tục ngữ: "Lời chào cao hơn mâm cỗ."
 3- Củng cố - tổng kết.
- 2, 3 hs nhắc lại bài học. 
- Nhận xét giờ học.
4- Dặn dò:
- Chuẩn bị bài giờ sau.
- Nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm giúp đỡ.
- Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi hay làm phiền người khác... 
- HS đóng vai lại chào hỏi trong tình huống mới.
- HS thảo luận theo y/c của bài.
- Hs thảo luận lựa chọn những tình huống.
- Liên hệ cá nhân.
----------------------------------------------------------------------------
Tiết 7
Sinh hoạt Sao Nhi đồng
Thứ sáu ngày 30 tháng 3 năm 2018
Tiết 1
Âm nhạc : (GVBM)
-----------------------------------------------------------------------
Tiết 2
Toán: LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu: 
+ Củng cố cho hs về:
- Giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có một phép trừ
- Hs có ý thức học tốt môn học. 
- Bài tập cần làm: 1,2,3,4
II- Đồ dùng dạy học: - Sgk.
III- Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy.
 A- Kiểm tra:(5')
- Gv nêu yêu cầu: 
+ HS nhắc lại các bước giải toán có lời văn.
- Nhận xét, đánh giá.
B- Bài mới: Luyện tập ( 25') trang 151.
1- Giới thiệu bài.
2- Thực hành: 
a- Bài 1: - Cho hs nêu yêu cầu.
 Tóm tắt
Có : 14 cái thuyền
Cho bạn : 4 cái thuyền
Còn lại : ... cái thuyền?
b- Bài 2: - Cho hs thực giải bài toán. 
 Tóm tắt
 Có : 9 bạn 
 Nữ : 5 bạn 
Nam : ... bạn ?
 c- Bài 3: - Gv hướng dẫn hs làm bài. 
 Tóm tắt
 Sợi dây dài: 13 cm
 Cắt đi : 2 cm
 Còn lại : ... cm
Cở sở để viết lời giải, cách trình bày bài giải.
d- Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau.
 Tóm tắt
 Có : 15 hình tròn
 Tô màu : 4 hình tròn
 Không tô màu: ... hình tròn?
 - Nhận xét.
=> cơ sở để giải bài toán
C- Củng cố, tổng kết:( 4')
 + Cho hs nêu lại bài học.
 + Nhận xét tiết học.
D- Dặn dò:(1')
 - Xem trước bài sau
 Hoạt động của trò.
- Hs thực hiện .
- HS nêu bài toán và ghi số thích hợp vào phần tóm tắt.
- làm bài cá nhân
 Bài giải
 Lan còn lại số thuyền là:
 14 – 4 = 10 ( cái thuyền)
 Đáp số: 10 cái thuyền
 - HS nêu bài toán, làm bài.
 Bài giải
 Số bạn Nam là:
 9 - 5 = 4 ( bạn )
 Đáp số: 4 bạn
- HS làm bài cá nhân.
 Bài giải
 Sợi dây còn lại là:
 13-3=10 ( cm)
 Đáp số: 10 cm
- Hs làm bài cá nhân.
Bài giải
 Số hình không tô màu là:
15 - 4 = 10 ( hình) 
 Đáp số: 10 hình
-------------------------------------------------------------------------
Tiết 3 + 4
 Tiếng Việt: TÊN THỦ ĐÔ
I - Mục tiêu:
 - HS nhớ được luật chính tả về viết tên thủ đô
- Đọc, viết đúng tốc độ bài: Vì nó trống rỗng.
II- Hoạt động dạy học
 việc
Nội dung hoạt động
Việc 1: Luật chính tẻ về phiên âm
1a. Ôn luật chính tả về phiên âm
- Phiên âm tên địa lí nước ngoài
1b. Tổng kết
 Viết tên địa lí nước ngoài.
Việc 2: Đọc
 a) Đọc bài: Vì nó trống rỗng
B1 - Đọc nhỏ, đọc bằng mắt, đọc to.
B2- Đọc bài
 1. đọc mẫu
 2. đọc nối tiếp
 3. đọc đồng thanh
B3 -Hỏi đáp:
- Vì sao bé Nên- đin bị đau bụng?
- Bé nghĩ làm thế nào để đỡ đau bụng?
- Bác thủ trưởng của mẹ than phiền như thế nào?
- Bé Nê - đin cho rằng vì sao bác thủ trưởng bị đau đầu?
- Bé Nê - đin nói có đúng không? Theo em, vì sao bác thủ trưởng lại bị đau đầu?
=> Nội dung câu chuyện.
Việc 3: Viết
a) Viết bảng con: Viết chữ Ê hoa cỡ nhỡ và cỡ nhỏ
 b) Viết vở em tập viết 
Việc 4: Viết chính tả
 Đọc cho hs nghe đoạn viết
Bước 1: Chuẩn bị
Viết từ khó: Nê – đin, nũng nịu, trống rỗng
Nghe viết: Vì nó trống rỗng
 ( Bé Nê – đin . mẹ ạ)
 c) nhận xét
-------------------------------------------------------------------
Tiết 5
Thư viện : GVBM
---------------------------------------------------------------------
Tiết 6
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG.
I- Mục tiêu: 
- Biết lập đề toán theo hình vẽ, tóm tắt đề toán, biết cách giải và trình bày bài giải toán
- Rèn cho hs kĩ năng giải toán đúng.
- Hs có ý thức học tốt môn học. 
- Bài tập cần làm: 1,2
II- Đồ dùng dạy học:
 - Sgk.
III- Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1- Ổn định:
2- Kiểm tra:( 5')
- Cho hs tự lập một đề toán và tự giải miệng bài toán.
- Nhận xét, đánh giá.
3- Bài mới: ( 25')
+ Hướng dẫn hs làm bài tập. ( 152)
Bài 1:Nhìn tranh vẽ viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán, rồi giải bài toán đó:.
a- Bài toán:
 Trong bến có: 5 ô tô, có thêm 2 ô tô vào bến.Hỏi trong bến có tất cả bao nhiêu ô tô?
giải bài toán liên quan đến phép cộng
b- Bài toán:
 Lúc đầu trên cành có 6 con chim, có 2 con chim bay đi. Hỏi trên cành cây còn lại mấy con chim?
 Bài 2: Nhìn tranh vẽ, nêu tóm
 tắt, rồi giải bài toán.
giải bài toán liên quan đến phép trừ
- Nhận xét.
4- Củng cố - tổng kết:
- 2, 3 hs nhắc lại bài học.
- Nhận xét giờ học.
5- Dặn dò:- Chuẩn bị bài giờ sau.
- Hs thực hiện.
- HS thực hiện cặp đôi
- Làm bài, chữa bài.
 Bài giải
Số ô tô có tất cả là:
5+ 2 = 7 ( ô tô )
 Đáp số: 7 ô tô
- Hs làm bài, chữa bài.
 Bài giải
 Số con chim còn lại là:
 6- 2 = 4 ( con chim)
 Đáp số: 4 con chim.
- HS quan sát tranh nêu tóm tắt, giải bài toán
 Tóm tắt
Có : 8 con thỏ
Đi : 3 con thỏ
Còn lại :... con thỏ? 
Bài giải:
Số con thỏ còn lại là:
8-3=5 ( con thỏ )
Đáp số: 5 con thỏ
-----------------------------------------------------------------------
Tiết 7
KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN
 I.Mục tiêu:
- Nhận xét ưu, khuyết điểm trong tuần qua.
- Phương hướng tuần sau.
II.Nội dung:
1- Lớp trưởng nhận xét tuần
2- GV nhận xét
a. Nền nếp:
-Thực hiện tốt nền nếp, ra vào lớp đúng giờ. không có trường hợp đi học muộn.
b. Học tập.
- Có nhiều cố gắng trong học tập, có ý thức tự giác học.
 - Duy trì tốt việc học tập.
c- Vệ sinh: Có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh lớp học.
3. Phương hướng tuần sau.
- Đi học đúng giờ.
- Thực hiện nghiêm túc nội quy của nhà trường.
- Tiếp tục chăm sóc công trình măng non.
------------------------------------------------------------------
h
Tiết 7
Tiếng Việt Luyện: ÔN : NGUYÊN ÂM
I - Mục tiêu:
 - HS nắm được trong Tiếng Việt có 23 phụ âm, 14 nguyên âm và 6 thanh ( có 5 dấu thanh).
- Đọc lưu loát , viết đúng tốc độ 
II- Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài
2 .Bài ôn.
việc 1: Ôn nhớ lại các nguyên âm, phụ âm
a) Các nguyên âm: a,ă,â,e,ê,i,o,ô,ơ,u,ư,iê,uô,ươ
b) Các phụ âm:
b,c,ch,d,đ,g,h,l,n,m,p,ph,tr, x,s, r,t, th, ng, v,.....
Việc 2: Đọc
a) Đọc bảng
b) Đọc SGK
Việc 3: Viết
a) Viết bảng con
b) Viết vào vở thực hành
III - Củng cố - dặn dò:
 - Đọc lại toàn bài
 - Nhận xét tiết học
- Hs đọc( cá nhân, nhóm, cả lớp): 
viết bảng theo hướng dẫn của GV
- hs viết vở
 --------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2
Thủ công: Gv bộ môn dạy
--------------------------------------------------------------------
Tiết 5 + 6
Luyện Tiếng Việt: ÔN : QUAN HỆ ÂM CHỮ
I - Mục tiêu:
 - HS nhớ được mối quan hệ âm chữ.
- hs trên chuẩn: Đọc, viết được đúng tốc độ, biết cách trình bày bài đẹp
II- Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài
2 .Bài ôn.
 Tiết 5
việc 1: Phân tích mối quan hệ âm- chữ
- Mỗi chữ cái đọc ghi bằng mấy âm?
- lấy ví dụ về âm ghi bằng 2,3,4 chữ cái
 Tiết 6
Việc 2: Luyện đọc
a) Luyện đọc trên bảng lớp
b) Đọc sách giáo khoa ( 18)
Việc 2: Viết
a) Viết bảng con
b) Viết vào vở ô ly
III - Củng cố - dặn dò:
 - Đọc lại toàn bài
 - Nhận xét tiết học
- 1 âm, hoặc 2,3,4 âm
- âm gờ ghi bằng chữ g hoặ gh
 âm cờ ghi bằng c,q,k,
- âm ghi bằng 4 con chữ: miến
- Hs đọc( cá nhân, nhóm, cả lớp): 
Đọc cá nhân, dãy, cả lớp
- hs viết theo thầy đọc:
- Viết vào vở bài: An Dương Vương
 Tiết 7
 Hoạt động tập thể: GV bộ môn dạy
 ------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2
Mĩ Thuật: GV bộ môn dạy
--------------------------------------------------------------
 ---------------------------------------------------------------------------------
Tiết 7
 Luyện toán: ÔN GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I- Mục tiêu:
- Củng cố phép cộng, trừ, cách giải bài toán có lời văn 
- Hs có ý thức học tốt môn học.
- Bài tập cần làm: 5,6 ,7 (33)
- HS trên chuẩn: bài 7 BTNC( 27)
II- Đồ dùng dạy học:
- Vở ô li, vở bài tậpTNTL toán.
III- Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy.
 A- Kiểm tra:(5')
 - ổn định
B- Bài Luyện tập: Trang 27(25')
 a- Bài 5 : ( 27) Viết số thích hợp vào ô trống
 Cách thực hiện phép tính có các phép tính cộng trừ liên tiếp.
b- Bài 6: Viết phép tính thích hợp
Cơ sở để viết được phép tính.
Bài 7: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Nêu cách khoanh vào ý đúng
Bài 7: BTNC - HS trên chuẩn
An có 50 que tính, An cho Tuấn 2 chục que tính. Hỏi An còn lại bao nhiêu que tính?
C- Củng cố, tổng kết:( 4')
 + Cho hs nêu lại bài học.
 + Nhận xét tiết học.
D- Dặn dò:(1')- Xem trước bài sau.
 Hoạt động của trò.
- Nêu yêu cầu, thảo luận cặp đôi
 10 + 9 14 - 3
 - 6 - 5
 16 19
 11
- Nêu yêu cầu
- Quan sát tranh, nêu bài toán, viết phép tính
 11 - 2 = 9
-Nêu tóm tắt
- thảo luận cặp đôi, khoanh vào ý B
- Nêu yêu cầu, tóm tắt bài toán
 Tóm tắt
 An có: 50 que tính
 An cho Tuấn: 2 chục que tính
 An còn lại: ..... que tính?
 Bài giải
 Đổi 2 chục que tính = 20 que tính
 An còn lại số que tính là là:
 50 - 20 = 30 ( que )
 Đáp số: 20 que tính
Hay: Đổi 50 = 5 chục
 An còn lại số que tính là:
 5 chục – 2 chục = 3( chục)
Đáp số: 3 chục que tính
Tiết 4
Đạo đức (GVBM)
-------------------------------------------------------------
Tiết 5
Luyện Mĩ thuật : (GVBM)
---------------------------------------------------------------------
Tiết 6
Thể dục : (GVBM)
-----------------------------------------------------------------------
Tiết 2
 Luyện Thể dục: GV bộ môn dạy
 ----------------------------------------------------------------------
Tiết 3
 Luyện Âm nhạc: GV bộ môn dạy
 ----------------------------------------------------------------------
Tiết 5
Luyện Toán: ÔN GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I- Mục tiêu: 
 Giúp hs củng cố:
+ Cách lập đề toán theo hình vẽ, tóm tắt đề toán, biết cách giải và trình bày bài giải toán
- Rèn cho hs kĩ năng giải toán đúng.
- Hs có ý thức học tốt môn học. 
- Bài tập cần làm: 8,9,10 ( 28)
- HS trên chuẩn: Bài 8 a BTNC
II- Đồ dùng dạy học:- vở TNTL
III- Các hoạt động dạy học: 
 Hoạt động của thầy.
 A- Kiểm tra:(5')
 - ổn định
B- Bài Luyện tập: Trang 27, 28 (25')
a- Bài 8:
Giải bài toàn theo tóm tắt sau
Cách trình bày lời giải bài toán
b- Bài 9: Viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán
Cơ sở để chọn ý khoanh
c- Bài 10: Giải bài toán theo tóm tắt
d- Bài 8a BTNC: 
 Tóm tắt
 Bi xanh và đỏ có: 17 viên
 Bi xanh có: 6 viên
Bi đỏ có: ........ viên ?
C- Củng cố, tổng kết:( 4')
 + Cho hs nêu lại bài học.
 + Nhận xét tiết học.
D- Dặn dò:(1')- Xem trước bài sau.
 Hoạt động của trò.
- Đọc vàphân tích yêu cầu
- 1 hs lên bảng
 Bài giải
 Số ô vuông không tô màu là:
 16 - 6 = 10 ( ô vuông )
 Đáp số: 10 ô vuông
- Đọc yêu cầu
- Quan sát hình vẽ, điền tiếp vào chỗ chấm
- Khoanh vào ý đúng và giải thích
- Khoanh vào ý C
- Đọc tóm tắt và phân tích tóm tắt, làm bài cá nhân
 B

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_1_tuan_28_nam_hoc_2017_2018_ban_2_cot.doc
Giáo án liên quan