Kế hoạch bài học Sinh 9 - Tiết 4, Bài 4: Lai hai cặp tính trạng - Lê Ngọc Châu
Bảng 4 : Phân tích kết quả thí nghiệm của MenĐen,(SGK/15)
GV giải thích cho HS rõ tỉ lệ của các cặp tính trạng hợp thành nó. Ở Thí Nghiệm của MenĐen, tt màu sắc và hình dạng hạt DT độc lập với nhau. Nghĩa là F2 có tỉ lệ phân li KH bằng tích tỉ lệ phân li của các cặp tt thì các cặp tt DT độc lập với nhau.
Dựa vào kết quả bảng 4 kết hợp BT điền từ, GV gọi 1 HS nêu nội dung qui luật phân li độc lập.
? Hãy phát biểu nội dung qui luật phân li độc lập?
?Căn cứ vào đâu mà MenĐen lại cho rằng các tính trang màu sắc và hình dạng hạt trong TN của mình DT độc lập với nhau?( Căn cứ vào tỉ lệ mỗi KH ờ F2 bằng tích các tỉ lệ của các tính trang hợp thánh nó .)
Hoạt động 2: Tìm hiểu về biến dị tổ hợp. ( 10)
Mục tiêu: Nêu được KN về biến dị tổ hợp.
GV yêu cầu HS nghiên cứu lại kết quả TN ở F2 để trả lời câu hỏi:
?KH nào ở F2 khác với bố mẹ? (Vàng – nhăn và xanh – trơn)
GV nhấn mạnh: KN biến dị tổ hợp và tỉ lệ của nó được xác định dựa vào kiểu hình của P. Trong TN của MenĐen, các biến dị tổ hợp ở F2 là hạt vàng - nhăn và hạt xanh trơn. Trong sựphân li độc lập của các cặp tính trạng đã diễn ra sự tổ hợp lại các tt của P làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.
Tiết 4: §4 LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mô tả được thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của MenĐen. - Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của MenĐen. - Hiểu và phát biểu được nội dung của qui luật phân li độc lập của MenĐen. - Nêu và giải thích được biến dị tổ hợp. Nhận biết được biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai hai cặp tính trạng của MenĐen. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng phân tích kết quả thí nghiệm. - Quan sát và phân tích kênh hình. Tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc sgk. - Kỹ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, có niềm tin vào khoa học. II. Nội dung học tập: Thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của MenĐen. Nội dung qui luật phân li độc lập của MenĐen. KN biến dị tổ hợp. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Tranh vẽ: H4 (SGK/14). - Bảng phụ ghi nội dung bảng 4/ SGK/ 15. 2. Học sinh: - Xem lại H2, H3, H4. - Kẻ bảng phụ: nội dung bảng 4/ SGK/ 15. IV. Tổ chức các hoạt động học tập: 1. Ổn định tổ chức - Kiểm diện: (1’) K D: 9A1 . . . . . ; 9A2 . . . . . ; 9A3 . . . . . ; 9A4 . . . . . . 2. Kiểm tra miệng: ( 4’) 1. Phép lai phân tích là gì? Mục đích của phép lai phân tích? (10đ). * Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang TT trội cần XĐ kiểu gen với cá thể mang TT lặn.( 2đ) + Nếu KQ phép lai đồng tính thì cá thể mang TT trội có KG là đồng hợp.(2đ) + Nếu KQ phép lai phân tính theo tỉ lệ 1: 1 thì cá thể mang tính trạng trội có KG dị hợp(2đ) * Mục đích: XĐ kiểu gen của cá thể mang tt trội có thuần chủng hay không.(2đ) (Có chuẩn bị bài mới + Hoàn thành bài tập cũ: 2đ + 1đ tập sạch sẽ) (Có chuẩn bị bài mới + Hoàn thành bài tập cũ: 2đ) 3/ Nêu TN lai hai cặp tính trạng của MenĐen? - Lai hai giống đậu Hà Lan khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản: hạt vàng – trơn với hạt xanh -nhăn 3. Tiến trình bài học: Hoạt động của GV - HS Nội dung Hoạt động 1: GV giới thiệu ĐVĐ vào bài. ( 1’) Hoạt động 2: Thí nghiệm của MenĐen ( 24’) * Mục tiêu: - Trình bày được TN lai 2 cặp tính trạng của MenĐen. - Biết phân tích kết quả TN Hiểu và phát biểu được nội dung qui luật phân li. r GV yêu cầu học sinh quan sát tranh H4 SGK/14 kết hợp nghiên cứu thông tin SGK/14. r HS quan sát tranh theo sự hướng dẫn của GV, đọc thông tin trình bày TN lai 2 cặp tính trạng của MenĐen. p?Hãy trình bày TN lai hai cặp tính trạng của MenĐen? rGV yêu cầu HS đọc phần thông tin tiếp theo SGK/15 và quan sát H4 SGK trao đổi thảo luận nhóm để hoàn thành bảng 4/SGK. rHS trao đổi thảo luận nhóm hoàn thành bảng (5’) rĐại diện nhóm trình bày kết quả r Các nhóm nhận xét – bổ sung r GV sửa chữa hoàn chỉnh r GV lưu ý HS: Muốn hoàn thành bảng trước tiên tính tỉ lệ từng cặp tính trạng. r GV phân tích cho HS thấy rõ tỉ lệ của từng cặp tính trạng có mối tương quan với tỉ lệ KH ở F2 Bảng 4 : Phân tích kết quả thí nghiệm của MenĐen,(SGK/15) r GV giải thích cho HS rõ tỉ lệ của các cặp tính trạng hợp thành nó. Ở Thí Nghiệm của MenĐen, tt màu sắc và hình dạng hạt DT độc lập với nhau. Nghĩa là F2 có tỉ lệ phân li KH bằng tích tỉ lệ phân li của các cặp tt thì các cặp tt DT độc lập với nhau. r Dựa vào kết quả bảng 4 kết hợp BT điền từ, GV gọi 1 HS nêu nội dung qui luật phân li độc lập. p? Hãy phát biểu nội dung qui luật phân li độc lập? p?Căn cứ vào đâu mà MenĐen lại cho rằng các tính trang màu sắc và hình dạng hạt trong TN của mình DT độc lập với nhau?( Căn cứ vào tỉ lệ mỗi KH ờ F2 bằng tích các tỉ lệ của các tính trang hợp thánh nó .) Hoạt động 2: Tìm hiểu về biến dị tổ hợp. ( 10’) Mục tiêu: Nêu được KN về biến dị tổ hợp. rGV yêu cầu HS nghiên cứu lại kết quả TN ở F2 để trả lời câu hỏi: p?KH nào ở F2 khác với bố mẹ? (Vàng – nhăn và xanh – trơn) pGV nhấn mạnh: KN biến dị tổ hợp và tỉ lệ của nó được xác định dựa vào kiểu hình của P. Trong TN của MenĐen, các biến dị tổ hợp ở F2 là hạt vàng - nhăn và hạt xanh trơn. Trong sựphân li độc lập của các cặp tính trạng đã diễn ra sự tổ hợp lại các tt của P làm xuất hiện các biến dị tổ hợp. p?Thế nào là biến dị tổ hợp? - Loại biến dị này khá phong phú ở những loài sinh vật có hình thức sinh sản hữu tính vì ở các loài sinh sản hữu tính và giao phối do có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen trong quá trình phát sinh giao tử đãtạo ra nhiều tổ hợp khác nhau làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp. p?Nguyên nhân nào xuất hiện biến dị tổ hợp? I. Thí nghiệm của MenĐen 1. Thí nghiệm: - Lai hai giống đậu Hà Lan khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản: hạt vàng – trơn với hạt xanh -nhăn Ptc :Hạt V – T x Hạt X – N F1 : 100% Hạt V- T Cho F1 tự thụ phấn F2: 315 Hạt vàng – trơn Hạt xanh – trơn 101 Hạt vàng – nhăn 32 Hạt xanh - nhăn 2. Qui luật phân li độc lập: Lai 2 bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản DT độc lập với nhau cho F2 có tỉ lệ mỗi KH bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. II. Biến dị tổ hợp: -Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ qua quá trình sinh sản. - Nguyên nhân: Chính sự phân li độc lập của các tính trạng đã đưa đến sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện các KH khác P. - Ý nghĩa: Giải thích tính đa dạng của loài. Là nguồn nguyên liệu cung cấp cho quá trình chọn lọc giống. 4. Tổng kết: ( 3’) - GV gọi 1 HS đọc phần KL SGK/16 - Trình bày nội dung qui luật phân li độc lập? - Biến dị tổ hợp là gì? Nó được xuất hiện ở hình thức so sánh nào? 5. Hướng dẫn học tập ( 2’) a/ Đối với bài học tiết này: - Học bài – ghi nhớ phần KL SGK/16 – Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK/16 - Hoàn thành vở BT b/ Bài mới: - Chuẩn bị bài: Lai 2 cặp tính trạng (tt) +Xem lại kỹ kết quả TN của Menđen + Xem kỹ sơ đồ H5 SGK/17 . Hoàn thành các câu hỏi mục Đ + Kẻ + Hoàn thành bảng 5SGK/18 V. Phụ lục: Bảng 4 : Phân tích kết quả thí nghiệm của MenĐen,(SGK/15) KH F2 Số hạt Tỉ lệ KH F2 Tỉ lệ từng cặp tt ở F2 Vàng,trơn Vàng, nhăn Xanh, trơn Xanh, nhăn 315 101 108 32 9 3 3 1 VI. Rút kinh nghiệm: Nội dung: Phương pháp: Thiết bị dạy học:
File đính kèm:
- Bai_4_Lai_hai_cap_tinh_trang.doc