Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 8 đến 13

I. MỤC TIÊU:

Qua bài học này hs đạt được:

1. Kiến thức:

- Mô tả và so sánh các quá trình phát sinh giao tử đực và cái.

- Nêu đ¬ược bản chất của thụ tinh cũng nh¬ư ý nghĩa của nó và giảm phân đối với sự di truyền và biến dị.

- Phân tích được ý nghĩa của các quá trình giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền và biến dị.

2. Kĩ năng:

- Tiếp tục rèn hs kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình. Kĩ năng thảo luận nhóm

- Kĩ năng trình bày ý kiến

3. Thái độ :

 - Hs có thái độ nghiêm túc trong học tập. Yêu thích bộ môn

4. Năng lực – phẩm chất:

4.1. Năng lực:

- Hình thành cho hs năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống

4.2. Phẩm chất:

- Hình thành phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương , đất nước

II. CHUẨN BỊ

Gv :Tranh phóng to hình 11 SGK. bảng phụ ghi nd phiếu học tập

 - Máy chiếu. Bài soạn powerpoint.

Hs : nghiên cứu trước nội dung bài học

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

- Phương pháp: vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm

- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Hoạt động khởi động

 

doc29 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 331 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 8 đến 13, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o luận nhóm câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
- GV nêu ý nghĩa thực tiễn của nguyên phân như giâm, chiết, ghép cành, nuôi cấy mô.
3. Ý nghĩa của nguyên phân
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học
- Nguyên phân giúp cơ thể lớn lên. 
- Nguyên phân duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào.
- Nguyên phân là cơ sở của sự sinh sản vô tính.
2.3. Hoạt động luyện tập.
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, sơ đồ tư duy
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm nhỏ
- Định hướng NL, PC: Phẩm chất tự tin, tự chủ
Yêu cầu hs hoạt động nhóm xây dựng sơ đồ tư duy tổng kết nội dung bài học
- Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1:Một tế bào ở người đang ở kì trung gian. Số lượng NST trong tế bào này là bao nhiêu?
A. 0	B. 23	C. 46	D. 92
Câu 2:Trong tế bào của một loài, vào kỳ giữa của nguyên phân, người ta xác định có tất cả 16 crômatít. Loài đó có tên là :
A. Người	B. Ruồi giấm
C. Đậu hà lan	D. Lúa nước
Câu 3:Hiện tượng không xảy ra ở kỳ cuối là:
A. Thoi phân bào biến mất 	B. Các nhiễm sắc thể đơn dãn xoắn
C. Màng nhân và nhân con xuất hiện	D. Nhiễm sắc thể tiếp tục nhân đôi 
Câu 4:Trong chu kỳ nguyên phân trạng thái đơn của nhiễm sắc thể tồn tại ở:
A. Kỳ đầu và kì cuối	B. Kỳ sau và kỳ cuối
C. Kỳ sau và kì giữa 	D. Kỳ cuối và kỳ giữa
Câu 5:Hiện tượng các nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại ở kỳ giữa nhằm chuẩn bị cho hoạt động nào sau đây :
A. Phân li nhiễm sắc thể 	B. Nhân đôi nhiễm sắc thể
C. Tiếp hợp nhiễm sắc thể 	D. Trao đổi chéo nhiễm sắc thể 
2.4. Hoạt động vận dụng.
- Tính số NST, số crômatit và số tâm động trong mỗi tế bào trong từng kì của nguyên phân.
 Kì
Cấu trúc
Trung gian
Đầu
Giữa
Sau
Cuối
Số NST
Trạng thái NST
Số crômatit
Số tâm động
2n
Kép
4n
2n
2n
Kép
4n
2n
2n
Kép
4n
2n
4n
Đơn
0
4n
2n
Đơn
0
2n
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
- Học bài cũ. trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK
- Tìm hiểu các video nguyên phân trên internet => rút ra đặc điểm đặc trưng từng kì
- Vẽ các hình ở bảng 9.2 vào vở.
- Làm bài tập 4 SGK, trả lời câu hỏi 1, 3. 
Ngày soạn 116 tháng 9 
 Ngày dạy 24 tháng 9 
Tiết 10: Bài 10: GIẢM PHÂN
I. MỤC TIÊU: 
Qua bài học này hs đạt được:
1. Kiến thức.
- Học sinh trình bày những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể qua các thời kì của giảm phân. Nêu được những điểm khác nhau ở từng thời kì của giảm phân I và giảm phân II.
- Phân tích được những sự kiện quan trọng có liên quan tới các cặp nhiễm sắc thể tương đồng và ý nghĩa của nó
- Nêu ý nghĩa của giảm phân
2. Kĩ năng.
- Rèn cho hs kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. Kĩ năng hd nhóm
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước lớp
3.Thái độ. 
- Giáo dục hs ý thức say mê tìm hiểu bài học, môn học. Thế giới quan khoa học 
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực sử dụng công nghệ thông tin.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: Nhân ái khoan dung.
II. CHUẨN BỊ	
Gv : Tranh phóng to hình 10 SGK. - Bảng phụ ghi nội dung bảng 10.
 Video clip giảm phân
 - Máy chiếu. Bài soạn powerpoint. 
Hs : nghiên cứu trước nội dung bài học
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức 
* Kiểm tra bài cũ : 
- Trình bày các diễn biến của NST trong nguyên phân ? ý nghĩa của nguyên phân ?
- 1 tế bào ruồi giấm đang ở kì sau nguyên phân: xác định số NST đơn. NST kép, cromatit, tâm động ?
* Hoạt động khởi động
Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai nhanh hơn
Luật chơi: 
- Gv cho 2 hs tham gia
- Trong vòng 1 phút viết nhanh tên các đáp án 
- Ai viết được nhiều hơn, nhanh hơn, đúng hơn sẽ giành phần thắng
Câu hỏi: 
Ở đậu Hà Lan 2n=14. Tính số NST, số crômatit và số tâm động trong mỗi tế bào đậu Hà Lan trong từng kì của nguyên phân.
 Kì
Cấu trúc
Đầu
Giữa
Sau
Cuối
Số NST
Trạng thái NST
Số crômatit
Số tâm động
Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs
Dùng kết quả thi để vào bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
GV: giảm phân là hình thức phân chia của tế bào sinh dục xảy ra vào thời kì chín, nó có sự hình thành thoi phân bào như nguyên phân. Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp nhưng NST chỉ nhân đôi có 1 lần ở kì trung gian trước lần phân bào I.
Hoạt động 1: Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- PP: vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
- KT: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút
Gv yêu cầu hs hoạt động cá nhân nghiên cứu SGK
- Giảm phân xảy ra ở loại tb nào?
- Giảm phân xảy ra gồm những kì nào?
Gọi 1 vài hs trả lời
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ H 10, nghiên cứu thông tin ở mục I, trao đổi nhóm để hoàn thành nội dung vào bảng 10.
- HS tự thu nhận thông tin, quan sát H 10, trao đổi nhóm để hoàn thành bài tập bảng 10.
- Đại diện nhóm trình bày trên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Gv hướng dẫn hs chú ý các đặc điểm về : hình dạng, sự sắp xếp , quá trình tách ở kì sau
- GV treo bảng phụ ghi nội dung bảng 10, yêu cầu 2 HS lên trình bày vào 2 cột trống.
- GV chốt lại kiến thức trên bảng chuẩn
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực tự học
- Giảm phân là hình thức phân chia TB xảy ra ở tb sinh dục chín
- Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp. Mỗi lần phân bào đều gồm 4 kì: đầu, giữa, sau , cuối. NST chỉ nhân đôi 1 lần ở kì trung gian 1
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực quan sát, năng lực hợp tác nhóm, năng lực thuyết trình
Các kì
Những biến đổi cơ bản của NST ở các kì
Lần phân bào I
Lần phân bào II
Kì đầu
- Các NST kép xoắn, co ngắn.
- Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và có thể bắt chéo nhau, sau đó lại tách dời nhau.
- NST co lại cho thấy số lượng NST kép trong bộ đơn bội.
Kì giữa
- Các cặp NST kép tương đồng tập trung và xếp song song thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- NSt kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau
- Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập và tổ hợp tự do về 2 cực tế bào.
- Từng NST kép tách ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào.
Kì cuối
- Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội (kép) – n NST kép.
- Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là đơn bội (n NST).
- Nêu kết quả của quá trình giảm phân?
Hs từ kq bảng trả lời
Gv nhận xét , chốt kiến thức
- Kết quả: từ 1 tế bào mẹ (2n NST) qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con mang bộ NST đơn bội (n NST).
Hoạt động 2: Ý nghĩa của giảm phân
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- PP: vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi
- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút
Yêu cầu hs n/c kết quả bảng hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
KT trình bày 1 phút
- Giữa hai quá trình giảm phân (I và II) có gì khác nhau? 
- Nêu sự giống và khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân?
- Kết quả của hai quá trình nguyên phân và quá trình giảm phân có gì khác nhau?
- Các tế bào con sinh ra trong giảm phân có bộ NST như thế nào so với tế bào mẹ? 
- Điều đó có ý nghĩa gì? 
Hs : các tế bào con của qt giảm phân có bộ NST giảm đi 1 nửa so với tb mẹ. Nhờ đó bộ NST lưỡng bội được bảo toàn khi tổ hợp trong thụ tinh.
- GV nhận xét và chốt kiến thức
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực trình bày ý kiến
- Tạo ra các tế bào con có bộ NST đơn bội khác nhau về nguồn gốc.
3. Hoạt động luyện tập, củng cố
- Gọi hs đọc kết luận SGK
- Chọn câu trả lời đúng
Câu 1:Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở:
A. Tế bào sinh dưỡng	B. Tế bào sinh dục vào thời kì chín
C. Tế bào mầm sinh dục	D. Hợp tử và tế bào sinh dưỡng
Câu 2: Điều đúng khi nói về sự giảm phân ở tế bào là:
A. NST nhân đôi 1 lần và phân bào 2 lần	B. NST nhân đôi 2 lần và phân bào 1 lần
C. NST nhân đôi 2 lần và phân bào 2 lần	D. NST nhân đôi 1 lần và phân bào 1 lần
Câu 3: Hiện tượng xảy ra trong giảm phân nhưng không có trong nguyên phân là:
A. Nhân đôI NST 
B. Tiếp hợp giữa 2 NST kép trong từng cặp tương đồng
C. Phân li NST về hai cực của tế bào
D. Co xoắn và tháo xoắn NST
Câu 4: Kết thúc quá trình giảm phân, số NST có trong mỗi tế bào con là:
A. Lưỡng bội ở trạng thái đơn	B. Đơn bội ở trạng thái đơn
C. Lưỡng bội ở trạng thái kép 	D. Đơn bội ở trạng thái kép
Câu 5: Trong giảm phân, tự nhân đôi NST xảy ra ở:
A. Kì trung gian của lần phân bào I	B. Kì giữa của lần phân bào I
C. Kì trung gian của lần phân bào II	D. Kì giữa của lần phân bào II
4. Hoạt động vận dụng
- Trình bày những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình giảm phân ?
- Ở ruồi Giấm 2n = 8. Một tế bào của ruồi Giấm đang trong quá trình giảm phân. Số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các giai đoạn sau?
Lần phân bào 1
Lần phân bào 2
Kỳ đầu
Kỳ giữa
Kỳ sau
Kỳ cuối
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Học bài theo nội dung bảng 10.
- Làm bài tập 3, 4 trang 33 vào vở. 
- Tìm những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân.
- Xem video nguyên phân trên internet => rút ra đặc điểm đặc trưng từng kì
- Tìm hiểu sự phát sinh giao tử
Tuần 6
Ngày soạn 21 tháng 9 
 Ngày dạy 28 tháng 9 
Tiết 11 : Bài 11: PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
I. MỤC TIÊU: 
Qua bài học này hs đạt được:
1. Kiến thức: 
- Mô tả và so sánh các quá trình phát sinh giao tử đực và cái. 
- Nêu được bản chất của thụ tinh cũng như ý nghĩa của nó và giảm phân đối với sự di truyền và biến dị.
- Phân tích được ý nghĩa của các quá trình giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền và biến dị.
2. Kĩ năng: 
- Tiếp tục rèn hs kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình. Kĩ năng thảo luận nhóm
- Kĩ năng trình bày ý kiến
3. Thái độ :
 - Hs có thái độ nghiêm túc trong học tập. Yêu thích bộ môn
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương , đất nước
II. CHUẨN BỊ	
Gv :Tranh phóng to hình 11 SGK. bảng phụ ghi nd phiếu học tập
 - Máy chiếu. Bài soạn powerpoint. 
Hs : nghiên cứu trước nội dung bài học
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức 
* Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 15 phút
- Chọn câu trả lời đúng
Câu 1: NST là cấu trúc có ở:
A. Bên ngoài tế bào 	B. Trong các bào quan
C. Trong nhân tế bào 	D. Trên màng tế bào
Câu 2: Trong tế bào ở các loài sinh vật, NST có dạng:
A. Hình que 	B. Hình hạt 
C. Hình chữ V 	D. Tất cả hình dạng trên
Câu 3: Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào kì:
A. Vào kì trung gian 	B. Kì đầu 
C. Kì giữa 	D. Kì sau
Câu 4: Ở trạng thái co ngắn, chiều dài của NST là:
A. Từ 0,5 đến 50 micrômet B. Từ 10 đến 20 micrômet 
C. Từ 5 đến 30 micrômet D. 50 micrômet 
Câu 5: Khi chưa nhân đôi, mỗi NST bao gồm:
A. Một crômatit 	 B. Một NST đơn 
C. Một NST kép 	 D. cặp crômatit
Câu 6:Một tế bào ở người (2n=46) đang ở kì sau nguyên phân. Số lượng NST đơn trong tế bào này là bao nhiêu?
A. 0	B. 23	
C. 46	D. 92
Câu 7:Trong tế bào của một loài, vào kỳ giữa của nguyên phân, người ta xác định có tất cả 16 crômatít. Loài đó có tên là :
A. Người	 	B. Ruồi giấm
C. Đậu hà lan	D. Lúa nước
Câu 8:Hiện tượng không xảy ra ở kỳ cuối là:
A. Thoi phân bào biến mất 	B. Các nhiễm sắc thể đơn dãn xoắn
C. Màng nhân và nhân con xuất hiện	D. Nhiễm sắc thể tiếp tục nhân đôi 
Câu9:Trong chu kỳ nguyên phân trạng thái đơn của nhiễm sắc thể tồn tại ở:
A. Kỳ đầu và kì cuối	B. Kỳ sau và kỳ cuối
C. Kỳ sau và kì giữa 	D. Kỳ cuối và kỳ giữa
Câu 10:Hiện tượng các nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại ở kỳ giữa nhằm chuẩn bị cho hoạt động nào sau đây :
A. Phân li nhiễm sắc thể 	B. Nhân đôi nhiễm sắc thể
C. Tiếp hợp nhiễm sắc thể 	D. Trao đổi chéo nhiễm sắc thể 
Câu 11: Trình bày những diễn biến cơ bản của NST trong nguyên phân ?
Câu 12: Một tế bào ruồi giấm (2n = 8) đang ở kì giữa nguyên phân. Xác định số NST đơn, NST kép trong tế bào trên ?
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
Trắc nghiệm: mỗi câu đúng 0,5 đ
Câu 1: C
Câu 2: D
Câu 3: C
Câu 4: A 
Câu 5: B
Câu 6: D 
Câu 7: B
Câu 8: D
Câu 9: B
Câu 10: A
Câu 11 (4đ)
Các kì
Những biến đổi cơ bản của NST
Kì đầu
- NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt.
- Các NST đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động.
1đ
Kì giữa
- Các NST kép đóng xoắn cực đại.
- Các NST kép xếp thành hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
1đ
Kì sau
- Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào.
1đ
Kì cuối
- Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm sắc.
1đ
 Câu 12 (1đ) - số NST đơn = 0, NST kép = 8
* Hoạt động khởi động
Tổ chức học sinh khởi động qua câu hỏi thực tế 
Các tế bào con được hình thành qua giảm phân sẽ phát triển thành các giao tử, nhưng sự hình thành giao tử đực và cái có gì khác nhau? 
- Hs thảo luận nhóm đưa ra các phương án trả lời
- Gv ghi các ý trả lời của hs ra góc bảng
Gv : Vậy đáp án câu hỏi này sẽ được giải đáp trong bài hôm nay
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Sự phát sinh giao tử
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- PP: vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm,
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục I, quan sát H 11 SGK hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
- Trình bày quá trình phát sinh giao tử đực và cái?
- HS tự nghiên cứu thông tin, quan sát H 11 SGK 
- 1 HS lên trình bày quá trình phát sinh giao tử cái
- 1 HS lên trình bày trên tranh quá trình phát sinh giao tử đực.
- GV chốt lại kiến thức.
- Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm câu hỏi:
- Nêu sự giống và khác nhau cơ bản của 2 quá trình phát sinh giao tử đực và cái?
- HS dựa vào thông tin SGK và H 11, xác định được điểm giống và khác nhau giữa 2 quá trình.
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt kiến thức với đáp án đúng.
I. Sự phát sinh giao tử:
* Sự phát sinh gt đực:
- 1 tb sinh dục đực sơ khai giảm phân nhiều lần tạo ra các tinh nguyên bào
- Các tinh nguyên bào lớn lên thành tinh bào bậc I
- 1 tinh bào bậc I(2n) qua giảm phân cho ra 4 tinh trùng (n)
* Sự phát sinh gt cái:
- 1 tb sinh dục cái sơ khai giảm phân nhiều lần tạo ra các noãn nguyên bào
- Các noãn nguyên bào lớn lên thành các noãn bào bậc I
- 1 noãn bào bậc I(2n) qua giảm phân cho ra 1 trứng (n) + 3 thể cực
*Điểm giống và khác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực và cái:
+ Giống nhau: 
- Các tế bào mầm (noãn nguyên bào, tinh nguyên bào) đều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần.
- Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều thực hiện giảm phân để cho ra giao tử.
 + Khác nhau:
Phát sinh giao tử cái
Phát sinh giao tử đực
- Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho thể cực thứ 1 (kích thước nhỏ) và noãn bào bậc 2 (kích thước lớn).
- Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho 1 thể cực thứ 2 (kích thước nhỏ) và 1 tế bào trứng (kích thước lớn).
- Kết quả: từ 1 noãn bào bậc 1 qua giảm phân cho 3 thể định hướng và 1 tế bào trứng (n NST).
- Tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 2 tinh bào bậc 2.
- Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân cho 2 tinh tử, các tinh tử phát triển thành tinh trùng.
- Kết quả: Từ 1 tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4 tinh trùng (n NST).
Hoạt động 2: Thụ tinh	
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- PP: vấn đáp tìm tòi
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục II SGK hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
- Hs sử dụng tư liệu SGK để trả lời.
- Nêu khái niệm thụ tinh?
Gv sử dụng kĩ thuật trình bày 1 phút
- Nêu bản chất của quá trình thụ tinh?
- Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực và cái lại tạo các hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc?
- HS nêu được: Do sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng trong quá trình giảm phân tạo nên các giao tử khác nhau về nguồn gốc NST. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử này đã tạo nên các hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc.
Gv nhận xét , chốt kiến thức
- Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu nhiên giữa 1 giao tử đực và 1 giao tử cái.
- Thực chất của sự thụ tinh là sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội (n NST)của giao tử -> tạo ra bộ nhân lưỡng bội (2n NST) ở hợp tử.
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực tự tin trình bày ý kiến
Hoạt động 3: Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- PP: vấn đáp tìm tòi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục III, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
- HS dựa vào thông tin SGK thảo luận để trả lời:
- Nêu ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh về các mặt di truyền và biến dị?
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức.
Gv: Giảm phân tạo nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc, sự kết hợp ngẫu nhiên của các giao tử khác nhau làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp ở loài sinh sản hữu tính tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá.
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác nhóm
- Giảm phân tạo giao tử chứa bộ NST đơn bội.
- Thụ tinh khôi phục bộ NST lưỡng bội. Sự kết hợp của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đảm bảo duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài sinh sản hữu tính. 
Sự kết hợp ngẫu nhiên của các giao tử khác nhau làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp ở loài sinh sản hữu tính tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá.
3. Hoạt động luyện tập, củng cố
 - Gọi học sinh đọc kết luận SGK
Lựa chọn đáp án đúng
Bài 1: Giả sử có 1 tinh bào bậc 1 chứa 2 cặp NST tương đồng Aa và Bb giảm phân sẽ cho ra mấy loại tinh trùng? Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đúng:
	a. 1 loại tinh trùng	c. 4 loại tinh trùng
	b. 2 loại tinh trùng	d. 8 loại tinh trùng
Bài 2: Giả sử chỉ có 1 noãn bào bậc 1 chứa 3 cặp NST AaBbCc giảm phân sẽ cho ra mấy trứng? Hãy chọn câu trả lời đúng:
a. 1 loại trứng	c. 4 loại trứng 
	b. 2 loại trứng	d. 8 loại trứng 
(Đáp án a: 1 tế bào sinh trứng chỉ cho ra 1 trứng và 3 thể cực, trứng đó là một trong những loại trứng sau: ABC, ABc, AbC, Abc, aBC, aBc, abC, abc).
Bài 3: Sự kiện quan trọng nhất của quá trình thụ tinh là:
a. Sự kết hợp của 2 giao tử đơn bội.
b. Sự kết hợp theo nguyên tắc : 1 giao tử đực, 1 giao tử cái.
c. Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái.
d. Sự tạo thành hợp tử.
4. Hoạt động vận dụng
- Trình bày quá trình phát sinh giao tử ở động vật?
 - Vì sao bộ NST của loài được duy trì ổn định qua các thế hệ?
 - Giải thích sơ đồ
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2,3 SGK.
- Làm bài tập 4, 5 trang 36.
- Đọc mục “Em có biết” trang 37.
- Tìm hiểu sự tạo thành giao tử và thụ tinh qua các video trên youtube
- Tìm hiểu cơ chế xác định giới tính ở người
Ngày soạn 24 tháng 9 
 Ngày dạy 1 tháng 10 
Tiết 12 : Bài 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
I. MỤC TIÊU: 
Qua bài học này hs đạt được:
1. Kiến thức: 
- Học sinh mô tả được một số đặc điểm của NST giới tính và vai trò của nó đối với sự xác định giới tính.
- Giải thích được cơ chế xác định nhiễm sắc thể giới tính và tỉ lệ đực:cái ở mỗi loài là 1: 1
- Phân tích được ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đến sự phân hoá giới tính.
- Giải thích được cơ sở khoa học của việc sinh trai và gái. ứng dụng của điều chỉnh đực cái trong sản xuất
2. Kĩ năng: 
- Tiếp tục phát triển kĩ năng phân tích kên

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_9_tiet_8_den_13.doc