Giáo án môn Sinh học Lớp 9 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.

- Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen.

- Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập của Menđen.

- Giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp.

- HS hiểu và giải thích được kết quả lai hai cặp tính trạng theo quan điểm của Menđen.

- Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hoá.

2. Kỹ năng

- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.

- Kĩ năng lắng nghe tích cực trình bày suy nghĩ ý tưởng, hợp tác trong HĐN

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh vẽ để tìm hiểu phép lai hai cặp TT

- Kĩ năng phân tích suy đoán kết quả TN lai hai căp TT, dùng SĐL để giải thích phép lai.

3. Thái độ

- Biết ứng dụng vào trong thực tiễn

4. Phát triển năng lực

- Quan sát kênh hình, tư duy

II. CHUẨN BỊ

- Tranh phóng to hình 4 SGK.

- Bảng phụ ghi nội dung bảng 4

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM

- Thảo luận, hoạt động nhóm.

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

 

doc114 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 380 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 9 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc nào?
- GV nhấn mạnh sự tự nhân đôi là đặc tính quan trọng chỉ có ở ADN. Chốt ý.
- HS nghiên cứu thông tin ở đoạn 1, 2 SGK và trả lời câu hỏi.
- Rút ra kết luận.
- Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến và nêu được:
+ Diễn ra trên 2 mạch.
+ Nuclêôtit trên mạch khuôn liên kết với nuclêôtit nội bào theo nguyên tắc bổ sung.
+ Mạch mới hình thành theo mạch khuôn của mẹ và ngược chiều.
+ Cấu tạo của 2 ADN con giống nhau và giống mẹ.
- 1 HS lên mô tả trên tranh, lớp nhận xét, đánh giá.
+ Nguyên tắc bổ sung và giữ lại một nửa.
Quan sát và phân tích kênh hình, tư duy, so sánh
Tiểu kết: 
- ADN tự nhân đôi diễn ra trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian.
- ADN tự nhân đôi theo đúng mẫu ban đầu.
- Quá trình tự nhân đôi:
+ 2 mạch ADN tách nhau dần theo chiều dọc.
+ Các nuclêôtit trên 2 mạch ADN liên kết với nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo NTBS.
+ 2 mạch mới của 2 ADN dần được hình thành dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ và ngược chiều nhau.
+ Kết quả: cấu tạo 2 ADN con được hình thành giống nhau và giống ADN mẹ, trong đó mỗi ADN con có 1 mạch của mẹ, 1 mạch mới tổng hợp từ nguyên liệu nội bào. (Đây là cơ sở phát triển của hiệ tượng di truyền).
- Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và giữ lại 1 nửa (nguyên tắc bán bảo toàn).
HĐ2: II. Bản chất của gen
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
PT PCNL
- GV thông báo khái niệm về gen:
+ Thời Menđen: quy định tính trạng cơ thể là các nhân tố di truyền.
+ Moocgan: nhân tố di truyền là gen nằm trên NST, các gen xếp theo chiều dọc của NST và di truyền cùng nhau.
+ Quan điểm hiện đại: gen là 1 đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền xác định.
- Bản chất hoá học của gen là gì? Gen có chức năng gì?
- HS lắng nghe GV thông báo
- HS dựa vào kiến thức đã biết để trả lời.
- Phát triển kỹ năng quan tư duy, so sánh
Tiểu kết: 
- Gen là 1 đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền xác định.
- Bản chất hoá học của gen là ADN.
- Chức năng: gen là cấu trúc mang thông tin quy định cấu trúc của 1 loại prôtêin.
HĐ3: III. Chức năng của ADN
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
PT PCNL
- GV phân tích và chốt lại 2 chức năng của ADN.
- GV nhấn mạnh: sự tự nhân đôi của ADN dẫn tới nhân đôi NST " phân bào " sinh sản.
- HS nghiên cứu thông tin.
- Ghi nhớ kiến thức.
- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình, tư duy, so sánh
Tiểu kết: 
- ADN là nơi lưu trữ thông tin di truyền (thông tin về cấu trúc prôtêin).
- ADN thực hiện sự truyền đạt thông tin di truyền qua thế hệ tế bào và cơ thể.
4. Kiểm tra, đánh giá
- Cho 1 HS đọc to mục ghi nhớ chung SGK/ 50.
? Tại sao ADN con được tạo ra qua cơ chế tự nhân đôi lại giống hệt ADN mẹ ban đầu?
A. Vì ADN con được tạo ra theo nguyên tắc khhuôn mẫu.
B. Vì ADN con được tạo ra theo nguyên tắc bổ sung.
C. Vì ADN con được tạo ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
D. Vì ADN con được tạo ra từ 1 mạch đơn ADN mẹ.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Nhắc HS học bài và trả lời câu hỏi 1,2 ,3 SGK trang 50.
- Đọc trước bài 17 SGK.
Ngày soạn: 12.10.19
Tiết 17 - Bài 17: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh mô tả được cấu tạo sơ bộ và chức năng của ARN.
- Biết xác định những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa ARN và ADN.
- Trình bày được sơ bộ quá trình tổng hợp ARN đặc biệt là nêu được các nguyên tắc của quá trình này.
2. Kĩ năng
- Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình và tư duy phân tích, so sánh.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức nghiên cứu khoa học
4. Phát triển năng lực
- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình, tư duy, so sánh
II. CHUẨN BỊ
- Tranh phóng to hình 17.1; 17.2 SGK.
- Mô hình phân tử ARN và mô hình tổng hợp ARN.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM
- Thuyết trình , thảo luận, vấn đáp
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
? Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN.
? Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống nhau và giống ADN mẹ? Nêu rõ ý nghĩa của quá trình tự nhân đôi của ADN?
 HSTL, NX. GVNX, cho điểm.
3. Bài mới 
a. Mở bài
b. Phát triển bài.
HĐ1: I. ARN (axit ribônuclêic)
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
PT PCNL
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát H 17.1 và trả lời câu hỏi:
? ARN có thành phần hoá học như thế nào?
? Trình bày cấu tạo ARN?
? Mô tả cấu trúc không gian của ARN?
- Yêu cầu HS làm bài tập s SGK.
? So sánh cấu tạo ARN và ADN vào bảng 17?
? Dựa trên cơ sở nào người ta chia ARN thành các loại khác nhau?
- GV chuẩn kiến thức, chốt ý.
- HS tự nghiên cứu thông tin suy nghĩ trả lời.
- HSTL, NX.
- HSTL, NX.
- HSTL, NX.
- HS vận dụng kiến thức và hoàn thành bảng.
- HS nêu được:
+ Dựa vào chức năng
+ Nêu chức năng 3 loại ARN.
- Đối chiếu, ghi nhớ.
- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình, tư duy, so sánh
Đáp án bảng 17:
Đặc điểm
ARN
ADN
Số mạch đơn
Các loại đơn phân
1
A, U, G, X
2
A, T, G, X
Tiểu kết: 
- ARN cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N và P.
- ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các nuclêôtit (ribônuclêôtit A, U, G, X) liên kết tạo thành 1 chuỗi xoắn đơn.
HĐ2: II. ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
PT PCNL
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi:
? ARN được tổng hợp ở đâu? ở thời kì nào của chu kì tế bào?
- GV sử dụng mô hình tổng hợp ARN (hoặc H 17.2) mô tả quá trình tổng hợp ARN.
- GV yêu cầu HS quan sát H 17.2 thảo luận 3 câu hỏi:
? Một phân tử ARN được tổng hợp dựa vào 1 hay 2 mạch đơn của gen?
? Các loại nuclêôtit nào liên kết với nhau để tạo thành mạch ARN?
? Có nhận xét gì về trình tự các đơn phân trên ARN so với mỗi mạch đơn của gen?
- GV yêu cầu 1 HS trình bày quá trình tổng hợp ARN.
- GV phân tích: tARN và rARN sau khi tổng hợp xong sẽ tiếp tục hoàn thiện để hình thành phân tử tARN và rARN hoàn chỉnh.
? Quá trình tổng hợp ARN theo nguyên tắc nào? Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN?
- GV chuẩn kiến thức, chốt ý.
- HS sử dụng thông tin SGK để trả lời.
- HSTL, NX.
- HS theo dõi và ghi nhớ kiến thức.
- HS thảo luận và nêu được: 
+ Phân tử ARN tổng hợp dựa vào 1 mạch đơn của gen (mạch khuôn).
+ Các nuclêôtit trên mạch khuôn của ADN và môi trường nội bào liên kết từng cặp theo nguyên tắc bổ sung: 
A - U; T - A ; G - X; X - G.
+ Trình tự đơn phân trên ARN giống trình tự đơn phân trên mạch bổ sung của mạch khuôn nhưng trong đó T thay bằng U.
- 1 HS trình bày.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
- Các nhóm thảo luận thống nhất câu trả lời, rút ra kết luận.
- Đối chiếu, ghi nhớ.
- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình, tư duy, so sánh
Tiểu kết: 
- Quá trình tổng hợp ARN diễn ra trong nhân tế bào, tại NST vào kì trung gian.
- Quá trình tổng hợp ARN theo nguyên tắc dựa trên khuôn mẫu là 1 mạch của gen và theo nguyên tắc bổ sung.
- Mối quan hệ giữa gen và ARN: trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự nuclêôtit trên ARN.
4. Kiểm tra, đánh giá.
- Cho 1 HS đọc to mục ghi nhớ chung SGK/ 52.
 Khoanh tròn vào chữ cái đầu ý trả lời đúng:
? Loại ARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền ?
 A. tARN	B. rARN
	C. mARN	D. Cả 3 a, b, c.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài theo nội dung SGK.
- Tìm hiểu trước nội dung bài 18 SGK.
Ngày soạn: 12.10.19
Tiết 18 - Bài 18: PRÔTÊIN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh phải nêu được thành phần hoá học của prôtêin, phân tích được tính đặc trưng và đa dạng của nó.
- Mô tả được các bậc cấu trúc của prôtêin và hiểu được vai trò của nó.
- Nắm được các chức năng của prôtêin.
2. Kĩ năng
- Phát triển tư duy lí thuyết (phân tích, hệ thống hoá kiến thức).
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức nghiên cứu khoa học
4. Phát triển năng lực
- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình, tư duy, so sánh
- Hệ thống hóa kiến thức .
II. CHUẨN BỊ
- Tranh phóng to hình 18 SGK.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM
- Thuyết trình , thảo luận, vấn đáp
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
? Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ARN và ADN? ARN được tổng hợp dựa trên nguyên tắc nào? Chức năng của mARN? Nêu bản chất quan hệ giữa gen và ARN?
HSTL, NX. GVNX, cho điểm.
3. Bài mới
a. Mở bài
b. Phát triển bài
HĐ 1: I. Cấu trúc của prôtêin
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
PT PCNL
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
? Nêu thành phần hóa học và cấu tạo của prôtêin?
? Vì sao prôtêin đa dạng và đặc thù?
- GV có thể gợi ý để HS liên hệ đến tính đặc thù và đa dạng của ADN để giải thích.
- Cho HS quan sát H 18, GV giảng giải: Cấu trúc bậc 1 các axit anim liên kết với nhau bằng liên kết péptit. Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các axit amin là yếu tố chủ yếu tạo nên tính đặc trưng của prôtêin. 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm câu hỏi:
? Tính đặc trưng của prôtêin còn được thể hiện thông qua cấu trúc không gian như thế nào?
- GV chuẩn kiến thức, chốt ý.
- HS sử dụng thông tin SGK để trả lời.
- HSTL, NX.
- HS thảo luận, thống nhấy ý kiến và rút ra kết luận.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
- HS dựa vào các bậc của cấu trúc không gian, thảo luận nhóm để trả lời.
- Đối chiếu, ghi nhớ.
- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình, tư duy, so sánh
Tiểu kết:
- Prôtêin là chất hữu cơ gồm các nguyên tố: C, H, O, N...
- Prôtêin thuộc loại đại phân tử.
- Prôtêin cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Đơn phân là các axit amin gồm khoảng 20 loại axit amin khác nhau.
- Tính đa dạng và đặc thù của prôtêin còn thể hiện ở cấu trúc không gian.
HĐ2: II. Chức năng của prôtêin
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
PT PCNL
- GV giảng cho HS nghe về 3 chức năng của prôtêin. VD: Prôtêin dạng sợi là thành phần chủ yếu của da, mô liên kết....
- Phân tích thêm các chức năng khác.
? Vì sao prôtêin dạng sợi là nguyên liệu cấu trúc rất tốt?
? Nêu vai trò của một số enzim đối với sự tiêu hoá thức ăn ở miệng và dạ dày?
? Giải thích nguyên nhân bệnh tiểu đường?
- GV chuẩn kiến thức, chốt ý.
- HS nghe giảng, đọc thông tin và ghi nhớ kiến thức.
- Vì các vòng xoắn dạng sợi bện kiểu dây thừng giúp chịu lực khoẻ.
- Enzim amilaza biến đổi tinh bột thành đường pepsin: cắt prôtêin chuỗi dài thành chuỗi ngắn.
- Do sự thay đổi bất thường của insulin làm tăng lượng đường trong máu.
- Đối chiếu, ghi nhớ.
- Hệ thống hóa kiến thức .
Tiểu kết:
* Prôtêin có các chức năng quan trọng:
- Chức năng cấu trúc. 
- Chức năng xúc tác quá trình trao đổi chất.
- Chức năng điều hoà quá trình trao đổi chất.
- Các hoocmon phần lớn là prôtêin giúp điều hoà các quá trình sinh lí của cơ thể.
4. Kiểm tra, đánh giá.
- Cho 1 HS đọc to mục ghi nhớ chung SGK/ 56.
? Khoanh tròn vào chữ cái đầu ý trả lời đúng:
? Bậc cấu trúc có vai trò xác định chủ yếu tính đặ thù của prôtêin?
	A. Cấu trúc bậc 1
B. Cấu trúc bậc 2
	C. Cấu trúc bậc 3	
D. Cấu trúc bậc 4
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài và trả lời câu hỏi bài tập cuối bài.
- Ôn lại bài 17. Đọc trước bài 19 SGK.
Ngày soạn: 15.10.19 
Tiết 19 - Bài 19: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được mối quan hệ giữa ARN và prôtêin thông qua việc trình bày sự hình thành chuỗi aa.
- Giải thích được mối quan hệ trong sơ đồ: Gen (1 đoạn phân tử ADN) " m ARN " Prôtêin " Tính trạng.
2. Kĩ năng
- Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức nghiên cứu khoa học
4. Phát triển năng lực
- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình, tư duy, so sánh
- Hệ thống hóa kiến thức .
II. CHUẨN BỊ
- Tranh phóng to hình 19.1; 19.2; 19.3 SGK.
- Mô hình động về sự hình thành chuỗi aa.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM
- Thuyết trình , thảo luận, vấn đáp
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ.
 ? Hãy nêu chức năng của Prôtêin?
 HSTL, NX. GVNX, cho điểm.
3. Bài mới.
a. Mở bài
b. Phát triển bài
HĐ1: I. Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
PTPCNL
- GV thông báo: gen mang thông tin cấu trúc prôtêin ở trong nhân tế bào, prôtêin lại hình thành ở tế bào chất.
? Hãy cho biết giữa gen và prôtêin có quan hệ với nhau qua dạng trung gian nào? Vai trò của dạng trung gian đó ?
- GV yêu cầu HS quan sát H 19.1, thảo luận nhóm và nêu các thành phần tham gia tổng hợp chuỗi aa.
- GV sử dụng mô hình tổng hợp chuỗi aa giới thiệu các thành phần. Thuyết trình sự hình thành chuỗi aa.
? Các loại nuclêôtit nào ở mARN và tARN liên kết với nhau?
? Tương quan về số lượng giữa aa và nuclêôtit của mARN khi ở trong ribôxôm?
- Yêu cầu HS trình bày trên H 19.1 quá trình hình thành chuỗi aa.
? Sự hình thành chuỗi aa dựa trên nguyên tắc nào?
? Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin?
- GV chuẩn kiến thức, chốt ý.
- HS dựa vào kiến thức đã kiểm tra để trả lời. 
- HSTL, NX.
- HS: Các thành phần tham gia: mARN, tARN, ribôxôm.
- HS quan sát và ghi nhớ kiến thức.
- Các loại nuclêôtit liên kết theo nguyên tắc bổ sung: A – U; G – X.
- Tương quan: 3 nuclêôtit " 1 aa.
- 1 HS trình bày. HS khác nhận xét, bổ sung.
- Dựa trên khuôn mẫu mARN và theo nguyên tắc bổ sung A – U; G – X đồng thời cứ 3 nuclêôtit ứng với 1 aa.
- Trình tự nuclêôtit trên mARN quy định trình tự các aa trên prôtêin.
- Đối chiếu, ghi nhớ.
- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình, tư duy, so sánh
Tiểu kết: 
- mARN là dạng trung gian trong mối quan hệ giữa gen và prôtêin.
- mARN có vai trò truyền đạt thông tin về cấu trúc của prôtêin sắp được tổng hợp từ nhân ra tế bào chất.
HĐ2: II. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
PT PCNL
- GV: Dựa vào quá trình hình thành ARN, quá trình hình thành của chuỗi aa và chức năng của prôtêin " Sơ đồ SGK.
? Giải thích mối quan hệ giữa các thành phần trong sơ đồ theo trật tự 1, 2, 3? 
? Bản chất của mối liên hệ trong sơ đồ? Vì sao con giống bố mẹ?
- GV chuẩn kiến thức, chốt ý.
- HS quan sát hình, vận dụng kiến thức chương III để trả lời.
- Một HS lên trình bày bản chất mối liên hệ gen " tính trạng.
- Đối chiếu, ghi nhớ.
- Hệ thống hóa kiến thức
Tiểu kết: 
- Mối quan hệ giữa gen và tính trạng:
+ Gen là khuôn mẫu để tổng hợp mARN.
+ mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi aa cấu tạo nên prôtêin.
+ Prôtêin biểu hiện thành tính trạng cơ thể.
- Bản chất mối liên hệ gen " tính trạng: Trình tự các nuclêôtit trong ADN (gen) quy định trình tự các nuclêôtit trong mARN qua đó quy định trình tự các aa cấu tạo prôtêin. Prôtêin tham gia cấu tạo, hoạt động sinh lí của tế bào và biểu hiện thành tính trạng.
4. Kiểm tra, đánh giá.
- Cho 1 HS đọc to mục ghi nhớ chung SGK/ 59.
? Vì sao trâu bò đều ăn cỏ mà thịt trâu khác thịt bò?
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Ôn lại cấu trúc của AND, chuẩn bị trước nội dung bài 20 SGK.
Ngày soạn: 18.10.19 
Tiết 20 - Bài 20: THỰC HÀNH: QUAN SÁT VÀ LẮP MÔ HÌNH AND.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Củng cố cho HS kiến thức về cấu trúc phân tử ADN.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích mô hình ADN.
- Rèn thao tác lắp ráp mô hình ADN.
3. Thái độ
- Yêu thích môn học.
4. Phát triển năng lực
- Rèn kĩ năng thực hành, lắp ráp
II. CHUẨN BỊ
1. GV
- Mô hình phân tử ADN.
- Hộp đựng mô hình cấu trúc phân tử ADN tháo dời.
- Đĩa CD, băng hình về cấu trúc phân tử ADN, cơ chế tự sao, cơ chế tổng hợp ARN, cơ chế tổng hợp prôtêin, máy tính (nếu có).
2. HS
- Hệ thống hóa kiến thức .
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM
- Thảo luận, hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
? Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN, giữa ARN và Prôtêin ?
 HSTL, NX. GVNX, cho điểm.
3. Bài mới
a. Mở bài
b. Phát triển bài
HĐ1: 1. Quan sát mô hình cấu trúc không gian của phân tử AND.
a. Quan sát mô hình.
- GV hướng dẫn HS quan sát mô hình phân tử AND, thảo luận:
? Vị trí tương đối của 2 mạch nuclêôtit? Chiều xoắn của 2 mạch?
- HSTL: ADN gồm 2 mạch song song, xoắn phải.
? Đường kính vòng xoắn? Chiều cao vòng xoắn? Số cặp nuclêôtit trong 1 chu kì xoắn?
- HSTL: Đường kính 20 A0, chiều cao 34A0, gồm 10 cặp nuclêôtit/ 1 chu kì xoắn .
? Các loại nuclêôtit nào liên kết với nhau thành cặp?
- HSTL: Các nuclêôtit liên kết thành từng cặp theo nguyên tắc bổ sung: A – T; 
G – X.
- Đại diện các nhóm trình bày, NX, BS.
- GV chuẩn kiến thức, chốt ý.
b. Chiếu mô hình AND.
- GV hướng dẫn HS chiếu mô hình ADN lên màn hình. Yêu cầu HS so sánh hình này với H 15 SGK.
- HS quan sát hình, đối chiếu với H 15 và rút ra nhận xét.
HĐ2: 2. Lắp ráp mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN
- GV hướng dẫn cách lắp ráp mô hình:
+ Lắp mạch 1: theo chiều từ chân đế lên hoặc từ trên đỉnh trục xuống
Chú ý: Lựa chọn chiều cong của đoạn cho hợp lí đảm bảo khoảng cách với trục giữa.
+ Lắp mạch 2: Tìm và lắp các đoạn có chiều cong song song mang nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung với đoạn 1.
+ Kiểm tra tổng thể 2 mạch.
- HS ghi nhớ kiến thức, cách tiến hành.
- Các nhóm lắp mô hình theo hướng dẫn. Sau khi lắp xong các nhóm kiểm tra tổng thể.
+ Chiều xoắn 2 mạch.
+ Số cặp của mỗi chu kì xoắn.
+ Sự liên kết theo nguyên tắc bổ sung.
- Đại diện các nhóm HS nhận xét tổng thể, đánh giá kết quả.
- GV yêu cầu các nhóm cử đại diện đánh giá chéo kết quả lắp ráp.
- GV chuẩn kiến thức, chốt ý.
4. Kiểm tra, đánh giá.
- Cho HS nhắc lại kiến thức thu được qua giờ học, giải đáp những thắc mắc ( Nếu có).
- Cho điểm vài HS, nhóm HS.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Nhắc HS về nhà học bài.
- Giờ sau là tiết: “Kiểm tra 1 tiết”.
Ngày soạn: 24.10.19 
Tiết 21: KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Kiểm tra kiến thức Sinh học 9 của HS, qua đó đánh giá được năng lực học tập của HS. Nắm rõ ưu, nhược điểm của HS giúp GV tìm nguyên nhân, điều chỉnh cách dạy phù hợp giúp HS học tập tốt hơn.
- Phát huy tính tự giác, tích cực của HS.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng tư duy, tổng hợp kiến thức.
- Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra của HS
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức tự học của HS.
4. Phát triển năng lực
- Làm bài kiểm tra
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Ma trận đề kiểm tra:
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Số câu trắc nghiệm
2
2
1
5
Số câu tự luận
1
2
1
4
Tổng số câu
3
4
2
9
Tổng điểm
3
4
3
10
Tỉ lệ % điểm
30
40
30
100
- Đề kiểm tra, hướng dẫn chấm.
2. HS: Bút, ôn tập kiến thức
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM
- Làm bài kiểm tra
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra ss lớp.
2. Kiểm tra
A. ĐỀ BÀI
Phần A: Trắc nghiệm ( 3 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái đầu những câu đúng:
Câu 1: Tỉ lệ xấp xỉ 3 trội : 1 lặn xuất hiện trong phép lai nào?
 A. Aa x Aa B . Aa x AA C . AA x aa D . Aa x aa
Câu 2: Để xác định độ thuần chủng của gen cần thực hiện những phép lai nào ?
 A. Lai với cơ thể đồng hợp trội	B. Lai phân tích	
 C. Lai với cơ thể dị hợp	D. Câu A và B đúng
Câu 3: Sự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của tế bào ?
 A. Kì đầu B. Kì giữa C. Kì sau D. Kì trung gian 
Câu 4: Loại tế bào nào có bộ NST đơn bội ?
 A. Tế bào sinh dưỡng B. Giao tử C. Tế bào xôma D. Hợp tử
Câu 5: Qua giảm phân ở động vật, mỗi noãn bào bậc I cho ra :
 A. 4 tinh trùng 	B. 1 trứng 
 C. 1 trứng và 3 thể cực D. 1 trứng và 1 thể cực 
Câu 6: Theo NTBS thì về mặt số lượng đơn phân, trường hợp nào sau đây là đúng: 
 A. A + T = G + X	B. A + G = T + A 
 C. A + T = T + X	D. A + G = T + X
 Phần B: Tự luận ( 7 điểm):
Câu 1 ( 4, 5 điểm ): 
 a. Phát biểu nội dung quy luật phân li? 
 b. Khi cho Cà Chua quả đỏ và Cà Chua quả vàng đều thuần chủng lai với nhau thì ở F1 thu được toàn Cà Chua quả đỏ. Khi cho Cà Chua quả đỏ F1 tự thụ phấn thì thu được ở F2 với tỉ lệ: 3 Cà Chua quả đỏ: 1 Cà Chua quả vàng. Viết sơ đồ lai từ P F2?
Câu 2 ( 1, 5 điểm ):
1
2
3
 Giải thích mối liên hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ sau: 
 Gen ( một đoạn ADN ) mARN Prôtêin Tính trạng
Câu 3 ( 1 điểm ): 
 Một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêôtit như sau:
- U- A- G- G- X- A- U- X-
Hãy xác định trình tự các nuclêôtit của đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên?
B. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM
Phần A: Trắc nghiệm ( 3 điểm): Mỗi câu khoanh tròn đúng 

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_sinh_hoc_lop_9_hoc_ky_i_nam_hoc_2019_2020.doc