Kế hoạch bài học Địa lý 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Văn Khuột

Baøi 26: ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM.



1. Muïc tieâu:

1.1. Kiến thức:

- Việt Nam là nước có nhiều loại tài nguyên khoáng sản, nhưng phần lớn các mỏ có trữ lượng vừa và nhỏ là nguồn lực quan trọng để công nghiệp hóa đất nước.

- Mối quan hệ giữa tài nguyên khoáng sản với lịch sử phát triển, giải thích vì sao nước ta giầu tài nguyên khoáng sản.

- Các giai đạon tạo mỏ và sự phân bố các mỏ, các loại khoáng sản chủ yếu.

1.2. Kỹ năng:

-Học sinh nắm được các kí hiệu khoáng sản, ghi nhớ địa danh khoáng sản trên bản đồ.

1.3. Thái độ:

-Xây dựng ý thức tiết kiệm, tính hiệu quả và sự phát triển bền vững trong khai thác sử dụng tài nguyên khoáng sản.

-Giáo dực ý thức tiết kiệm năng lượng trong cuộc sống.

2 Nội dung bài học

- Vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản ở nước ta

3. Chuaån bò:

3.1. Giáo viên:

mẫu một số khoáng sản, bản đồ khoáng sảnVN.

3.2. Học sinh:

-Sgk, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.

4. Các hoạt động học tập

4.1. OÅn ñònh tổ chức và kiểm diện(1p)

8A5

4.2. Kieåm tra mieäng(5P).

Câu 1

+ Trình bày giai đoạn tiền Cambri? (7đ).

- Các đây 570 tr năm nước ta còn là biển chỉ có một số mảng nền cổ như Việt Bắc, sông Mã, Kom Tum, sinh vật ít đơn giản.

Câu 2

+ Chọn ý đúng nhất: Loài người xuất hiện trong giai đoạn : (3đ)

a. Tiền Cambri.

b. Cổ kiến tạo.

@. Tân kiến tạo

4.3 Tiến trình bài học

 

doc133 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 553 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài học Địa lý 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Văn Khuột, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 khí hậu)?
# Giáo viên:
Yêu cầu
Trường Sơn Bắc
Trường sơn Nam
Phạm vi phân bố 
Nam sông Cả – dãy Bạch Mã
Nam Bạch Mã – Đông 
am Bộ.
Độ cao địa hình 
Vùng núi thấp hai sườn không đố
 xứng
Vùng núi và cao nguyên hùng vĩ.
Đỉnh cao I.
Pu Lai Leng 2711m; Rào cỏ 2235m.
Ngọc Lĩnh 2598m; Chư giang sin 2405m.
Hướng địa hình.
Tây Bắc – Đông Nam ( đá vôi Kẻ Bàng 600 – 800m)
Cao nguyên đất đỏ rộng xếp tầng bề lồi quay ra biển ( Lang bi an
).
Anh hưởng 
Hiệu ứng phơn.
Địa hình chắn gió mùa đông bắc của Bạch Mã – khí hậu một năm có
hai mùa mưa và khô.
? Cao nguyên đá vôi tập trung ở miền nào?
 Vùng núi phía Bắc.
? Cao nguyên bagan tập trung nhiều ở vùng nào?
 Vùng Trường Sơn Nam.
? Nhận xét về đồi núi của Việt Nam?
 Đồi núi chiếm ¾ diện tích đất liền, kéo dài liên tục từ Bắc đến Nam và được chia thành 4 vùng: Đông Bắc, Tây Bắc, Trướng Sơn Bắc, Trường Sơn Nam.
Hoạt động 2.Tìm hiểu Khu vực đồng bằng(13p)
- Quan sát hình hai đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long.
? Nêu sự giống nhau của hai đồng bằng này?
 Cùng là vùng sụt võng được phù sa sông Hồng và sông Mê Công bồi đắp.
? Sự khác nhau của hai đồng bằng này?
 + Đồng bằng sông Hồng: . Dạng tam giác cân đỉnh ở Việt Trì cao 15 m đáy đoạn bờ biển Hải Phòng, Ninh Bình. 
 . Diện tích 15. 000 Km2.
 . Đê dài 2700 Km chia cắt đồng bằng thành nhiều ô trũng.
 . Đắp đê ngăn mặn mở rộng diện tích canh tác cói, lúa, thủy sản.
 + Đồng bằng sông Cửu Long: . Thấp, ngập nước cao trung bình 2 – 3 m thường xuyên ảnh hưởng của thủy triều.
 . Diện tích 40. 000 Km2.
 . Không có đê 10.000 Km2 bị gnập nước hàng năm.
 . Sống chung với lũ, tăng cướng thủy lợi, cải tạo đất, trồng rừng, chọn giống.
? Diện tích như thế nào?
 TL: 
? Vì sao các đồng bằng này nhỏ hẹp?
 - Phát triển và hình thành ở khu vực địa hình lãnh thổ hẹp nhất.
 - Bị chia cắt bởi các núi chạy ra biển thành khu vực nhỏ.
 - Đồi núi sát biển, sông ngắn dốc 
Hoạt động 3. Tìm hiểu Địa hình bờ biển và thềm lục địa(10p)
Cả lớp
? Nêu đặc điểm địa hình bờ biển bồi tụ?
 Kết quả của quá trình bồi tụ ở vùng sông và ven biển do phù sa sông bồi đắp.
? Nêu đặc điểm địa hình bờ biển mài mòn?
 Bờ biển khúc khuỷu với các mũi đá, vũng vịnh sâu và các đảo sát bờ.
? Quan sát bản đồ tự nhiên Việt Nam cho biết bờ biển Việt Nam có mấy dạng chính? Thềm lục đại như thế nào?
 2 dạng bồi tụ và mài mòn.
- Học sinh lên bảng xác định
1. Khu vực đồi núi: 
- Đồi núi chiếm ¾ diện tích đất liền, kéo dài liên tục từ Bắc đến Nam và được chia thành 4 vùng: Đông Bắc, Tây Bắc, Trướng Sơn Bắc, Trường Sơn Nam.
2. Khu vực đồng bằng:
a. Đồng bằng châu thổ hạ lưu các sông lớn:
+ Đều nằm trên vùng sụt võng được bồi đắp phù sa
+ Đồng bằng sông Hồng cao 15 m.
. Diện tích 15.000Km2có hệ thống đê ngăn mặn.
+ Đồng bằng sông Cửu
 Long thấp ngập nước cao từ 2 – 3m.
. Diện tích 40. 000 Km2 không có hệ thống đê bị ngập nước hàng năm.
b. Đồng bằng duyên hải Trung Bộ: 
- Diện tích 15.000Km2.
- Đồng bằng nhỏ hẹp kém phì nhiêu.
3. Địa hình bờ biển và thềm lục địa:
- Bờ biển dài 3260 km có 2 dạng bồi tụ; dạng bờ biển mài mòn chân núi hải đảo
4.4.Tổng kết ( 2p)
Câu 1
? Nêu đặc điểm khu vực đồi núi?
Đáp án câu 1
- Đồi núi chiếm ¾ diện tích đất liền, kéo dài liên tục từ Bắc đến Nam và được chia thành 4 vùng: Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam
Câu 2
? Chọn ý đúng nhất: Địa hình đồng bằng châu thổ sông Hồng khác sông Cửu Long:
a. Có nhiều nhánh núi chia cắt tính liên tục của đồng bằng.
b. Có hệ thống đê bao quanh ô trũng.
c. Không được bồi đắp thường xuyên.
d. Có núi sót trên mặt đồng bằng.
Đáp án câu 2b
Câu 3
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập bản đồ tại lớp
4.5. Hướng dẫn học tập (2p)
+ Đối với bài học tiết học này:
(chú ý)
- Sự phân hóa đa dạng cửa địa hình nước ta.
- Đặc điểm về cấu trúc địa hình, phân bố của các khu vực địa hình đồi núi, đồng bằng,bờ biển và thềm lục địa Việt Nam.
+ Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
(chú ý)
- Học bài.
- Chuẩn bị bài mới: Thực hành.
- Chuẩn bị theo câu hỏi trong sgk.
5. Phụ lục : 
Tuần 29
Tiết 36 
Ngày dạy ; 3-2016
Bài 30: THỰC HÀNH.
ĐỌC BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH VIỆT NAM.
@&?
1. Mục tiêu: 
1.1. Kiến thức: 
- Cấu trúc địa hình Việt Nam: Sự phân hóa địa hình từ Bắc đến Nam và từ Đông sang Tây.
1.2. Kỹ năng: 
-Kỹ năng đọc bản đồ địa hình Việt Nam, nhận biết các đơn vị địa hình cơ bản trên bản đồ.
- Phân biệt địa hình tự nhiên và địa hình nhân tạo.
1.3. Thái độ: 
-Bồi dưỡng ý thức học bộ môn.
2. Nội dung bài học 
- Đường biên giới Việt Lào và Việt
3. Chuẩn bị:
3.1. Giáo viên: 
Tập bản đồ, bản đồ tự nhiên Việt Nam.
3.2. Học sinh: 
-Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk,
4. Hoạt động học tập 
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện(1P)
8A5
4.2. Kieåm tra mieäng(5P)
Câu 1 
? Nêu - Đồi núi chiếm ¾ diện tích đất liền, kéo dài liên tục từ Bắc đến Nam và được chia thành 4 vùng: Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam
Câu 2
? Chọn ý đúng nhất: Địa hình đồng bằng châu thổ sông Hồng khác sông Cửu Long: (3đ).
a. Có nhiều nhánh núi chia cắt tính liên tục của đồng bằng.
@. Có hệ thống đê bao quanh ô trũng.
c. Không được bồi đắp thường xuyên.
d. Có núi sót trên mặt đồng bằng.
– Kiểm tra bài tập bản đồ được giao về nhà
4.3 Tiến trình bài học 
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
Hoạt động. 1.Tìm hiểu đường biên giới Việt Lào và Việt nam (11p)
* Hoạt động nhóm. 
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động từng đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức và ghi bảng + Làm bài tập bản đồ.
- Giáo viên giới thiệu từ biên giới Việt Lào – Việt Trung qua hai vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc.
* Nhóm 1: Theo vĩ tuyến 220 từ Việt Lào – Việt Trung qua những dãy núi nào?
* Nhóm 2: Qua những dòng sông nào?
 TL: 
 Dãy núi. Dòng sông.
 Puđen Đinh. - Đà.
 Hoàng Liên Sơn. - Hồng. Chảy.
 Con Voi. - Lô.
 Sông Gâm. - Gâm.
 Ngân Sơn - Cầu.
 Bắc Sơn. – Kì Cùng.
- Giáo viên cho học sinh lên bảng xác định và chuẩn kiến thức.
+ Theo vĩ tuyến 220 từ Tây – Đông vượt qua các khu vực có đặc điểm cấu trúc địa hình như thế nào?
 TL: - Vượt qua các dãy núi lớn, sông lớn của Bắc Bộ.
 - Cấu trúc địa hình hai hướng Tây Bắc Đông Nam và vòng cung.
Chuyển ý.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cao nguyên (11p)
- Quan sát H 30.1 sách giáo khoa. Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
+ Ta phải đi qua những cao nguyên nào? Độ cao?
 TL: - Cao nguyên Kom Tum > 1400m đỉnh Ngọc Linh cao nhất 2598m.
 - Cao nguyên Đắk Lắk 400 – 500m vùng Hồ Lăk cao 400m.
 - Cao nguyên Mơ Nông và Di Linh > 1000m.
+ Nhận xét về địa hình và nham thạch của các cao nguyên này?
 TL: Tây Nguyên là khu vực nền cổ, bị nứt vỡ kèm theo phun trào mác ma thời tân kiến tạo, dung nham núi lửa tạo thành các cao nguyên rộng lớn xen kẽ với bagan trẻ là các đá tiền Cambri. Do độ cao khác nhau nên gọi là cao nguyên xếp tầng. Sườn của các cao nguyên này dốc hình thành nên các dòng sông, suối hình thành thác nước hùng vĩ như Pren. Cam Li, Pông Gua
Chuyển ý.
Hoạt động 3.tìm hiểu đường quốc lộ (11p)
+ Quốc lộ 1A từ Lạng Sơn – Cà Mau vượt qua những đèo lớn nào?
 TL: 
 1. Sài Hồ – Lạng Sơn.
 2. Tam Điệp – Ninh Bình.
 3. Ngang – Hà Tĩnh.
 4. Hải Vân – Huế và Đà Nãng.
 5. Cù Mông – Bình Định.
 6. Cả – Phú Yên Khánh Hòa.
+ Đèo nào là ranh giới giừa hai miền khí hậu của Việt Nam?
 TL: Hải Vân.
+ Trong các đèo này có ảnh hưởng đến giao thông Bắc Nam như thế nào?
 TL: Anh hưởng nhiều như tốn kém trong xây dựng đường giao thông, vượt qua đèo rất nguy hiểm
- Giáo dục tư tưởng.
Bài tập 1: 
- Theo biên giới Việt Lào và Việt Trung qua các dãy núi và sông lớn. Cấu trúc địa hình hai hướng Tây Bắc Đông Nam và hướng vòng cung.
Bài tập 2:
- 4 cao nguyên Kom Tum. Đăk Lăk, Mơ Nông, Di Linh.
Bài Tập 3: 
4.4.Tổng kết (3p)
Câu 1
- Học sinh lên bảng xác định các đèo, sông lớn.
Câu 2
- Đánh giá tiết thực hành.
Câu 3
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập bản đồ tại lớp
4.5. Hướng dẫn học tập (3p)
+ Đối với bài học tiết học này:
- Cấu trúc địa hình Việt Nam: Sự phân hóa địa hình từ Bắc đến Nam và từ Đông sang Tây.
-Kỹ năng đọc bản đồ địa hình Việt Nam, nhận biết các đơn vị địa hình cơ bản trên bản đồ.
- Phân biệt địa hình tự nhiên và địa hình nhân tạo.
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Xem lại bài thực hành.
- Chuẩn bị bài mới: Đặc điểm khí hậu Việt Nam.
- Chuẩn bị theo câu hỏi trong sách giáo khoa.
5. Phụ lục : 
Tuần 29
Tiết 37 
 ND: 03-2016
Bài31 ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU VIỆT NAM.
@&?
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức
- Đặc điểm cơ bản của khí hậu Việt Nam.
. Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm.
. Tính chất đa dạng và thất thường.
- Những nhân tố hình thành khí hậu.: Vị trí địa lí, hoàn lưu gió mùa, địa hình.
1.2. Kỹ năng: 
+Tìm kiếm và xử lí thông tin về bảng số liệu,tranh ảnh,bàn đồ và bài viết về đặc điểm khí hậu Việt Nam.
+Phân tích mối quan hệ khí hậu và nhân tố hình thành khí hậu Việt Nam.
+Tự tin khi làm việc, phản hồi lắng nghe, tích cực trình bày suy nghĩ ý tưởng giao tiếp hợp tác khi làm việc.nhóm
+Đàm nhận trách nhiệm các công việc được giao trong nhóm, quản lí thời gian khi trình bày kết quả trước nhóm và tập thể lớp
+Tự tin khi trình bày thông tin và trả lời các câu hỏi.
1.3. Thái độ: 
-Liên hệ thực tế.
-Giáo dực ý thức tiết kiệm năng lượng trong cuộc sống.
2. Nội dung bài học 
- Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm:
 3. Chuẩn bị:
3.1. Giáo viên: 
Bản đồ khí hậu Việt Nam.
3.2. Học sinh: 
-Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.
4. Hoạt động học tập 
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện(1p) :
8A5:.
4.2. Kieåm tra mieäng: không
4.3 Tiến trình bài học 
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
Khí hậu việt nam đa dạng và thất thường , sự đa dạng và thất thường thể hiện như thế nào
Hoạt động 1.Tìm hiểu Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm(18p)
Cả lớp
? Việt Nam có vị trí như thế nào? Nằm trong khí hậu nào?
 8030’B – 23027’ B. Nhiệt đới ½ B.
- Quan sát bảng số liệu 31.1 Sách giáo khoa.
? Nhiệt độ trung bình các tỉnh từ Bắc – Nam như thế nào? Vì sao có nhiệt độ như vậy?
 TL: Trung bình 210c tăng dần từ Bắc – Nam.
? Tại sao nhiệt độ tăng dần từ Bắc – Nam? Vì sao có nhiệt độ như vậy?
 Do Vị trí địa lí, ảnh hưởng của hình dạng lãnh thổ.
- Giáo viên: Số giờ nắng 1400 – 3000 giờ/N.
? Quan sát bảng 31.1 nhiệt độ không khí thay đổi như thế nào từ Bắc – Nam? Tại Sao?
 Tăng dần từ Bắc – Nam; do nhiệt độ giảm dần từ Nam – Bắc.
- Quan sát bản đồ khí hậu Việt Nam.
? Khí hậu của Việt Nam chịu ảnh hưởng của những loại gió gì? Tại sao miền Bắc Việt Nam có mùa đông lạnh?
 TL: - Gió mùa châu Á quanh năm chịu tác động của các khối khí chuyển động theo mùa.
 - Do Vị trí địa lí, ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
? Gió mùa Đông Bắc bắt nguồn từ đâu? Hướng?
 TL: Cao áp Xibia hướng Tây Bắc Đông Nam.
? Vì sao Việt Nam cùng vĩ độ với các nước Tây Nam Á, Bắc Phi nhưng không bị khô nóng?
 TL: Do gió Tây Nam 
? Vì sao hai loại gió mùa trên lại có đặc tính trái ngược nhau? 
 TL: - Do gió Đông Bắc từ lục địa ra; gió Tây Nam từ biển vào.
? Vì sao các địa điểm Bắc Quang (4802 mm) Hoàng Liên Sơn (3552mm).. thường mưa lớn?
 Do nằm ở địa hình đón gió.
Chuyển ý.
Hoạt động 2. Tìm hiểu tính chất đa dạng và thất thường(18p)
nhóm.
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động từng đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức và ghi bảng.
* Nhóm 1: Sự phân hóa khí hậu theo thời gian và không gian ở miền khí hậu phía Bắc như thế nào?
 Giáo viên: Hoành Sơn (180B) trở ra; Đông lạnh ít mưa nửa cuối có mưa phùn và hạ nóng nhiều mưa.
* Nhóm 2: Sự phân hóa khí hậu theo thời gian và không gian ở miền khí hậu phía Đông Trường Sơn như thế nào? 
 Giáo viên: Hoành Sơn – Mũi Dinh; Mưa thu đông.
* Nhóm 3: Sự phân hóa khí hậu theo thời gian và không gian ở miền khí hậu phía Nam như thế nào?
Giáo viên: Nam Bộ – Tây Nguyên; Khí hậu cận xích đạo, nóng quanh năn có một mùa khô và một mùa mưa.
* Nhóm 4: Sự phân hóa khí hậu theo thời gian và không gian ở miền khí hậu biển Đông như thế nào?
 Giáo viên: Vùng biển Việt Nam; Tính chất gió mùa nhiệt đới hải dương.
? Nhận xét chung? 
? Nhân tố nào làm cho khí hậu đa dạng, thất thường?
 Vị trí địa lí, địa hình, hoàn lưu gió mùa.
? Sự thất thường trong chế độ nhiệt diễn ra chủ yếu ở miền nào? Vì Sao?
 Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ - Do bão, áp thấp.
GV:-Tích hợp-Theo dõi các mùa gió trong năm phát triển năng lượng gió hạn chế sử dụng năng lượng truyền thống(Gv,giải thích thêm)
1. Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm:
+ Tính chất nhiệt đới: 
- Nhiệt độ trung bình > 210c.
- Quanh năm nhận lượng nhiệt dồi dào:
. Số giờ nắng cao trong năm 1 triệu Kcalo /m2.
+ Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm:
- Gió mùa Tây Nam mang lại lượng mưa lớn độ ẩm cao.
- Gió mùa Đông Bắc hạ thấp nhiệt độ không khí thời tiết lạnh khô.
+ Ẩm: Lượng mưa 1500 – 2000mm/ N độ ẩm cao 80%.
2. Tính chất đa dạng và thất thường:
- Khí hậu nước ta thay đổi theo mùa và theo từng vùng ( thấp – cao; Đông – Tây; Bắc – Nam rất rõ rệt).
- Khí hậu mang tính thất thường năm rét sớm năm rét muộn năm khô hạn năm mưa nhiều.
4.4.Tổng kết (5p)
+ Đọc bài đọc thêm.
Câu 1
+ Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm thể hoiện như thế nào?
Đáp án câu 1
* Tính chất nhiệt đới: 
- Nhiệt độ trung bình > 210c.
- Quanh năm nhận lượng nhiệt dồi dào:
. Số giờ nắng cao trong năm 1 triệu Kcalo /m2.
* Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm:
- Gió mùa Tây Nam mang lại lượng mưa lớn độ ẩm cao.
- Gió mùa Đông Bắc hạ thấp nhiệt độ không khí thời tiết lạnh khô.
* Am: Lượng mưa 1500 – 2000mm/ N độ ẩm cao 80%.
Câu 2
+ Chọn ý đúng, sai : Những yếu tố chủ yếu làm cho thời tiết khí hậu nước ta thất thường và đa dạng:
a. Vị trí địa lí. Đ
b. Gần biển và xa biển. Đ
c. Địa hình, hoàn lưu gió mùa. Đ
d. Nằm gần đường xích đạo. S
Đáp án câu 2:a,c (đúng)
Câu 3
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập bản đồ tại lớp
4.5. Hướng dẫn học tập(3p)
+ Đối với bài học tiết học này:
(chú ý)
- Đặc điểm cơ bản của khí hậu Việt Nam.
. Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm.
. Tính chất đa dạng và thất thường.
- Những nhân tố hình thành khí hậu.: Vị trí địa lí, hoàn lưu gió mùa, địa hình.
+ Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
(chú ý)
- Học bài.
 - Chuẩn bị bài mới: Các mùa khí hậu và thời tiết ở nước ta.
- Chuẩn bị theo câu hỏi trong sgk.
5. Phụ lục : 
Tuần: 30
Tiết 38 
 Ngày dạy : 03-2016
Bài 32: CÁC MÙA KHÍ HẬU VÀ THỜI TIẾT Ở NƯỚC TA. 
@&?
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức: 
- Những nét đặc trưng về khí hậu, thời tiết của hai mùa gió Đông Bắc và gió Tây Nam.
- Sự khác biệt về khí hậu, thời tiết ba miền Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ, qua 3 trạm Hà Nội, Huế, thành phố Hồ Chí Minh.
- NHững thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại.cho sản xuất và đời sống.
1.2. Kỹ năng: 
-Phân tích biểu đồ.
1.3. Thái độ: 
-Giáo dục ý thức bảo vệ tự nhiên.
-Giáo dực ý thức tiết kiệm năng lượng trong cuộc sống.
2. Nội dung bài học : 
- Mùa gió Đông Bắc từ tháng 11đến tháng 4 ( mùa Đông):
3. Chuẩn bị:
3.1. Giáo viên: 
Bản đồ khí hậu Việt Nam.
3.2. Học sinh: 
-Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.
4. Hoạt động học tập 
4.1. Ổn định , tổ chức và kiểm diện (1p):
8A5
4.2. Kieåm tra mieäng(5p)
Câu 1 
? Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm thể hiện như thế nào? (7đ).
* Tính chất nhiệt đới: 
- Nhiệt độ trung bình > 210c.
- Quanh năm nhận lượng nhiệt dồi dào:
. Số giờ nắng cao trong năm 1 triệu Kcalo /m2.
* Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm:
- Gió mùa Tây Nam mang lại lượng mưa lớn độ ẩm cao.
- Gió mùa Đông Bắc hạ thấp nhiệt độ không khí thời tiết lạnh khô.
* Ẩm: Lượng mưa 1500 – 2000mm/ N độ ẩm cao 80%.
Câu 2
– Kiểm tra bài tập bản đồ được giao về nhà(1đ)
- kiểm tra sự chuẩn bị bài mới (2đ)
4.3: Tiến trình bài học :
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
Khí hậu Việt Nam đa dạng và thất thường, Sư đa dạng và thất thường thể hiện như thế nào?
Hoạt động 1: Tìm hiểu Mùa gió Đông Bắc từ tháng 11đến tháng 4 ( mùa Đông)(10p)
nhóm.(TKNL)
? Quan sát bảng số liệu H31.1 sách giáo khoa + Bản đồ khí hậu Việt Nam.
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động từng đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức và ghi bảng.
* Nhóm 1: Phân tích biểu đồ trạm Hà Nội?
 Giáo viên: - Hướng gió chính: Mùa Đông Bắc.
 - Nhiệt độ trung bình tháng 1: 16,40c.
 - Mưa tháng 1: 18,5 mm.
 - Dạng thời tiết thường gặp: Hanh khô, lạnh giá mưa phùn.
* Nhóm 2: Phân tích biểu đồ trạm Huế? 
Giáo viên: - Hướng gió chính: Mùa Đông Bắc.
 - Nhiệt độ trung bình tháng : 200c.
 - Mưa tháng 1: 161,3 mm/N
 - Dạng thời tiết thường gặp:Mưa lớn mưa phùn.
* Nhóm 3: Phân tích biểu đồ trạm thành phố Hồ Chí Minh?
 Giáo viên: - Hướng gió chính: Tín phong Đông Bắc.
 - Nhiệt độ trung bình tháng : 25,80c.
 - Mưa tháng 1: 13,8 mm/N.
 - Dạng thời tiết thường gặp: Nắng nóng khô hạn.
? Nhận xét chung về khí hậu của cả nước ta trong mùa đông?
 Mùa gió Đông Bắc tạo nên mùa đông lạnh.
-Giáo viên: Miền Bắc chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc này từ cao áp Xibia nên mùa đông không thuần nhất ở Việt Nam. Đầu đông là tiết thu xe lạnh khô hanh, cuối đông là tiết xuân mưa phùn ẩm ướt nhiệt độ < 150c miền núi có sương tuyết, Nam Bộ thì thời tiết ổn định.
GV:Tích hợp- mùa đông là mùa tiêu tốn nhiều nhiên liệu nhất .Do vậy chúng ta phải tiết kiệm nhiên liệu, sử dụng hợp lí ,tiết kiệm, hiệu quả
Hoạt động 2: Mùa gió Tây Nam từ tháng 5 đến thánh 10 ( mùa hạ)(13p)
Cả lớp( GDMT, TKNL)
* Phân tích bảng số liệu.
- Quan sát bảng số liệu H 31.1 sách giáo khoa bản đồ khí hậu Việt Nam.
? Nêu hướng gió chính; nhiệt độ trung bình tháng 7; tháng 1; dạng thời tiết thường gặp ở trạmHà Nội?
 - Đông Nam; 
 - 28, 90c.
 - Mưa 288,2 mm.
 - Mưa rào, bão.
? Nêu hướng gió chính; nhiệt độ trung bình tháng 7; tháng 1; dạng thời tiết thường gặp ở trạm Huế?
 - Tây và Tây Nam.
 - 29,40c.
 - 95,2 mm.
 - Gió Tây khô nóng, bão.
? Nêu hướng gió chính; nhiệt độ trung bình tháng 7; tháng 1; dạng thời tiết thường gặp ở trạm thành phố Hồ Chí Minh?
 - Tây Nam.
 - 27,10c.
 - 293,7 mm.
 - Mưa rào, mưa rông.
? Nhận xét nhiệt độ lượng mưa từ tháng 5 – 10 toàn quốc?
 Nhiệt độ > 250c; Mưa chiếm 80% lượng mưa cả năm.
? Tại sao nhiệt độ ở Trung Bộ cao nhất?
 Do ảnh hưởng gió Tây khô nóng.
? Mùa hạ có những dạng thời tiết nào?
 Gió Tây, mưa ngâu, bão.
- Quan sát H 32.1 ( diễn biến của bão).
? Mùa bão nước ta diễn biến như thế nào? 
-Giáo viên: Mùa xuân, mùa thu giữa hai mùa chính là thời kì chuyển tiếp ngắn và không rõ nét là mùa xuân và mùa thu.
GV:Tích hợp-Đây là mùa gió phát triển mạnh nên chúng ta có thể sừ dụng sức gió nguồn năng lượng sạch.
 Hoạt động 3:Tìm hiểu Những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại(10)
 Cả lớp
 * Phân tích.
? Thuận lợi do khí hậu mang lại?
? Khó khăn do khí hậu là gì?
- Giáo dục tư tưởng, liên hệ thực tế
1. Mùa gió Đông Bắc từ tháng 11đến tháng 4 ( mùa Đông):
- Mùa gió Đông Bắc tạo nên mùa đông lạnh, mưa phùn ở miền Bắc và mùa khô nóng kéo dài ở miền Nam.
2. Mùa gió Tây Nam từ tháng 5 đến thánh 10 ( mùa hạ):
- Mùa gió Tây Nam tạo nên mùa hạ nóng ẩm có mưa to dông bão diễn ra phổ biến trên cả nước.
- Mùa bão từ tháng 6 – tháng 11 chậm dần từ Bắc vào Nam, gây tai hại lớn về người và của.
3. Những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại:
- Thuận lợi: Đáp ứng nhu cầu sinh thái của nhiều giống loài thực, động vật thích hợp trồng 2 – 3 vụ lúa/ N.
- Khó khăn: Rét, sương muối, sương giá, hạn hán, nắng nóng, bão, mưa lũ, sâu bệnh phát triển.
4.4.Tổng kết (3p)
Câu 1
Đáp án câu 1
? Nêu đặc điểm mùa gió Đông Bắc từ tháng 11đến tháng 4 ( mùa Đông)?
- Mùa gió Đông Bắc tạo nên mùa đông lạnh, mưa phùn ở miền Bắc và mùa khô nóng kéo dài ở miền Nam.
Câu 2
? Chọn ý đúng nhất: Nam Bộ thường có mưa rào, mưa dông vào;
a. Mùa gió Đông Bắc.
b. Mùa gió Tây Nam.
+ Hướng dẫn làm tập bản đồ.
Đáp án câu 2b
Câu 3
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập bản đồ tại lớp
4.5. Hướng dẫn học tập (3p)
+ Đối với bài học tiết học này:
(chú ý)
- Những nét đặc trưng về khí hậu, thời tiết của hai mùa gió Đông Bắc và gió Tây Nam.
- Sự khác biệt về khí hậu, thời tiết ba miền Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ, qua 3 trạm Hà Nội, Huế, thành phố Hồ Chí Minh.
- NHững thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại.cho sản xuất và đời sống.
+ Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
(chú ý)

File đính kèm:

  • docBai_4_Thuc_hanh_Phan_tich_hoan_luu_gio_mua_o_chau_A.doc