Kế hoạch bài học Địa lý 7 - Tiết 41, Bài 36: Thiên nhiên Bắc Mĩ - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Thị Ly

Vo bi: Bắc Mĩ gồm ba quốc gia: Ca-na-đa, HoaKì, Mêhicô. Bắc Mĩ có cấu trúc địa hình đơn giản nhưng khí hậu đa dạng.

Hoạt động 1. 17- Tìm hiểu cc khu vực địa hình:

 Treo bản đồ tự nhiên Bắc Mĩ và lát cắt hình 36.1.

? Từ Tây – Đông địa hình Bắc Mĩ được chia thành mấy miền?

 ? Quan st hình 36.1, cho biết đây là hệ thống núi trẻ hay già? Nhận xét về độ cao, sự phân bố các dãy núi và cao nguyên của hệ thống Cooc-đi-e?

? Xác định các loại khoáng sản trên hệ thống Cooc-đi-e?

 - Khoáng sản nhiều thứ quí, chủ yếu là kim loại màu trữ lượng cao: vng, chì, bơ ít, Ura-ni-um.

? Quan sát hình 36.1 v 36.2, nhận xét đặc điểm địa hình miền đồng bằng trung tâm?

? Đặc điểm địa hình đồng bằng trung tâm có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu miền nội địa?

- Khơng khí lạnh phía Bắc, khơng khí nĩng phía nam dễ dng xm nhập sâu vào nội địa nhiễu loạn thời tiết.

? Xác định các sông ở đồng bằng trung tâm?

nhiều hồ lớn và hệ thống sông dài như sông Mit-xu-ri và Mi-xi-xi-pi.

 

doc5 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 661 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài học Địa lý 7 - Tiết 41, Bài 36: Thiên nhiên Bắc Mĩ - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Thị Ly, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Tiết CT: 41
Ngày dạy: 
THIÊN NHIÊN BẮC MĨ.
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức: 
*HĐ 1: Học sinh biết được vị trí địa lí, giới hạn của Bắc Mĩ trên bản đồ. 
- Hiểu và trình bày được đặc điểm địa hình Bắc Mĩ: cấu trúc địa hình đơn giản, chia làm 3 khu vực kéo dài theo chiều kinh tuyến.
- Trình bày được đặc điểm của các sơng và hồ lớn của Bắc Mĩ.
 * HĐ 1: Học sinh hiểu và giải thích ( ở mức độ đơn giản) đặc điểm khí hậu Bắc Mĩ.
1.2. Kỹ năng: 
-HS thực hiện được: Xác định trên bản đồ vị trí địa lí của khu vực Bắc Mĩ.
 Sử dụng các bản đồ, lược đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên của Bắc Mĩ.
-HS thực hiện thành thạo: Phân tích lát cắt địa hình Bắc Mĩ để nhận biết và trình bày sự phân hố địa hình theo hướng Đơng – Tây của Bắc Mĩ.
- Rèn kĩ năng sống: Tư duy, phân tích, giao tiếp.
1.3. Thái độ: 
 -Thĩi quen: Giáo dục ý thức bảo vệ tự nhiên.
 -Tính cách: Nâng cao thĩi quen phân tích bản đồ địa hình
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
- Các khu vực địa hình
- Sự phân hĩa khí hậu
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên: Bản đồ tự nhiên Châu Mĩ và khu vực Bắc Mĩ.
3.2. Học sinh: Học bài, xem và chuẩn bị bài như nội dung đã dặn ở tiết trước.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 
 -Lớp: 7ª1 
 -Lớp: 7ª2 
 -Lớp: 7ª3 
4.2. Kiểm tra miệng: 
1) Châu Mĩ tiếp giáp các đại dương nào xác định trên lược đồ? Xác định kênh đào Pa-na-ma?(8đ).
2) Bắc Mĩ chia làm mấy miền địa hình?(2đ)
ĐÁP ÁN :
1)
- Xác định đúng tiếp giáp 3 đại dương, kênh đào .
2)
 - Chia làm 3 miền địa hình từ Tây sang Đơng
4.3. Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Vào bài: Bắc Mĩ gồm ba quốc gia: Ca-na-đa, HoaKì, Mêhicô. Bắc Mĩ có cấu trúc địa hình đơn giản nhưng khí hậu đa dạng.
Hoạt động 1. 17’- Tìm hiểu các khu vực địa hình:
 Treo bản đồ tự nhiên Bắc Mĩ và lát cắt hình 36.1.
? Từ Tây – Đông địa hình Bắc Mĩ được chia thành mấy miền?
 ? Quan sát hình 36.1, cho biết đây là hệ thống núi trẻ hay già? Nhận xét về độ cao, sự phân bố các dãy núi và cao nguyên của hệ thống Cooc-đi-e?
? Xác định các loại khống sản trên hệ thống Cooc-đi-e?
 - Khoáng sản nhiều thứ quí, chủ yếu là kim loại màu trữ lượng cao: vàng, chì, bơ ít, Ura-ni-um.
? Quan sát hình 36.1 và 36.2, nhận xét đặc điểm địa hình miền đồng bằng trung tâm?
? Đặc điểm địa hình đồng bằng trung tâm cĩ ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu miền nội địa?
- Khơng khí lạnh phía Bắc, khơng khí nĩng phía nam dễ dàng xâm nhập sâu vào nội địa è nhiễu loạn thời tiết.
? Xác định các sơng ở đồng bằng trung tâm?
nhiều hồ lớn và hệ thống sơng dài như sơng Mit-xu-ri và Mi-xi-xi-pi.
? Xác định trên lược đồ miền địa hình phía đơng? Đặc điểm của dãy núi A-pa-lát, các khống sản chính.
TL: Gồm sơn nguyên trên bán đảo La-bra-đo và dãy núi già A-pa-lát, chạy theo hướng Đơng Bắc-Tây Nam, phần Bắc thấp hơn phần Nam.
- Khống sản than, sắt
Hoạt động 2. 15’- Tìm hiểu về sự phân hĩa khí hậu:
? Khí hậu Bắc Mĩ có sự phân hóa như thế nào? 
? Nằm từ vòng cực Bắc – 150B, Bắc Mĩ nằm trong những đới khí hậu nào? Vì sao chia làm nhiều đới?
? Quan sát H 36.3 cho biết kiểu khí hậu nào chiếm diện tích lớn nhất?
HS: Kiểu ơn đới.
? Dựa vào kinh tuyến 1000T ở hình 36.2 và 36.3, cho biết sự khác biệt giữa khí hậu phía Tây và phía Đơng kinh tuyến này? Vì sao cĩ sự khác biệt đĩ?
Mở rộng thêm:
? Ngoài sự phân hóa trên còn có sự phân hóa nào khác? Thể hiện rõ nét ở đâu?
HS: Chân núi có khí hậu ôn đới họăc cận nhiệt lên cao có băng tuyết
1. Các khu vực địa hình:
- Địa hình được chia thành 3 khu vực địa hình chạy dài theo hướng kinh tuyến.
a. Hệ thống Cooc-đi-e ở phía Tây:
- Là hệ thống núi trẻ, cao đồ sộ TB 3000-4000m, dài 9000km gồm nhiều dãy chạy song , xen giữa là các cao nguyên, sơn nguyên.
b. Miền đồng bằng ở giữa :
- Rộng lớn, hình lịng máng,
cao ở phía Bắc và Tây Bắc thấp dần xuống phía Nam và ĐN; nhiều hồ lớn và hệ thống sơng dài như sơng Mit-xu-ri và Mi-xi-xi-pi.
c. Miền núi già và sơn nguyên ở phía đơng:
- Gồm sơn nguyên trên bán đảo
La-bra-đo và núi già A-pa-lát, chạy theo hướng Đơng Bắc- Tây Nam.
2. Sự phân hóa khí hậu: 
- Khí hậu phân hóa theo chiều Bắc –Nam và Tây-Đơng.
* Theo chiều Bắc-Nam:
Chia làm 3 đới: hàn đới, ôn đới, nhiệt đới. Do lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ độ.
* Phân hóa Tây -Đơng chia làm nhiều kiểu cĩ sự khác nhau giữa khí hậu phía Đơng và phía Tây kinh tuyến 1000T. Do địa hình, dịng biển.
4.4. Tổng kết:
- Vẽ sơ đồ tư duy về thiên nhiên Bắc Mĩ?
4.5. Hướng dẫn học tập: 
* Đối với bài học ở tiết này: - Học bài, hồn thành bài tập bản đồ
* Đối với bài học ở tiết sau:
- Chuẩn bị bài: Dân cư Bắc Mĩ. 
+ Sự phân bố dân cư Bắc Mĩ ?
+ Nêu tên các đô thị có qui mô dân số trên 8 triệu dân? Từ 5 – 8 triệu dân? Từ 3 – 5 triệu dân?
5. PHỤ LỤC:
*THAM KHẢO:
- Đổi mới phương pháp dạy học và những bài dạy minh họa Địa lí 7.
- Dạy học theo chuẩn kiến thức kĩ năng Địa lí 7.
- Tài liệu giáo dục kĩ năng sống.

File đính kèm:

  • docBai_42_Thien_nhien_Trung_va_Nam_Mi_Tiep_theo.doc