Kế hoạch bài học Địa lí 6 - Bài: Khí hậu Tây Ninh - Trần Thị Hà Thi
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1.
** Sử dụng bản đồ khai thác kiến thức.
- Quan sát bản đồ TNVN giới thiệu vị trí tỉnh TN.
+ TN có khí hậu như thế nào?
TL:
- Giáo viên: Ở TN không có mùa đông lạnh chỉ có mùa mưa và mùa khô nên ảnh hưởng đến sản xuất của nhân dân.
Chuyển ý.
Hoạt động 2.
** Sử dụng biểu đồ khai thác kiến thức.
- Quan sát biểu đồ trong sgk.
+ Nhận xét về nhiệt độ TB tháng?
TL: - Nền nhiệt độ cao, nhiệt độ TB năm khá cao = 270c, biên độ dao động thấp 3,90c bức xạ dồi dào, cán cân bức xạ (+) tổng nhiệt xê dịch 8000 – 100000c.
Chuyển ý.
Hoạt động 3.
** Phương pháp đàm thoại.
+ Từ tháng 11 – 4 gió gì hoạt động?
TL: - Từ T11 – T2 do ảnh hưởng của khối khí lạnh cực đới phía Bắc hướng B, ĐB, TB.
- Từ T2 – T4 khối không khí cực đới yếu dần thời gian này ảnh hưởng của khối không khí Tây TBD và biển nên thời tiết nóng ẩm chủ yếu gió ĐN, N.
+ Từ tháng 5 – tháng 10 có gió gí hoạt động?
TL: Gió này ảnh hưởng khối không khí phía TN. Tháng 5 gió TN mới thiết lập còn yếu nên gió ĐN chiếm ưu thế. T 6 – T10 có gió TN.
- Giáo viên: Chế độ gió phản ánh chế độ hoàn lưu gió mùa của khu vực, của vùng.
Chuyển ý.
Hoạt động 4
** Phương pháp đàm thoại.
+ Độ ẩm TB năm như thế nào?
TL: Độ ẩm cao không điều hòa giữa các tháng, độ ẩm thấp là từ T 12 –T 4 ( mùa khô).
+ Lượng mưa như thế nào?
TL: Mưa cao không đều giữa các tháng, mùa trong năm, mưa chủ yếu từ T 5 – T 11 chiếm 90% lượng mưa cả năm còn mùa khô thì mưa thấp ít nhất là T 1,2.
Chuyển ý.
Hoạt động.5.
+ Dông bắt đầu từ tháng nào?
TL: Cuối mùa khô từ T4 –T 11 TB có từ 110 – 125 cơn dông tháng có dông nhiều nhất là T 5,6,7 khoảng 12 -20 ngày có dông xuất hiện chiều tối mưa nhiều, gây lũ.
+ Bão xuất hiện khoảng tháng nào?
TL: - T 11 –T12. TN ít bão nhưng ảnh hưởng của bão như mưa kéo dài, lũ lớn
- Giáo viên: mưa đá xuất hiện ở phía Bắc, ĐB và các vùng phía Nam của tỉnh, mưa đá nhỏ ít hại mùa màng.
Chuyển ý.
Hoạt động 6.
** Phương pháp đàm thoại.
+ Khí hậu có thuận lợi gì cho phát triển kinh tế?
TL: Ngành nông nghiệp nhiệt đới, cây công nghiệp giá trị cao và phơi sấy bảo quản sản phẩm tốt.
+ Khí hậu có ảnh hưởng gì đến sản xuất? Hướng khắc phục?
TL:
Tuần - Tiết Ngày dạy: KHÍ HẬU TÂY NINH. 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: - Giúp học sinh thấy được những đặc điểm của khí hậu Tây Ninh, thuận lợi khó khăn do khí hậu mang lại. 1.2. Kỹ năng: - Phân tích biểu đồ, bản đồ. 1.3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước. 2.TRỌNG TÂM: Khí hậu Tây Ninh 3. CHUẨN BỊ: 3.1. Giáo viên: Giáo án, sgk, bản đồ TN. 3.2. Học sinh: SGk, Chuẩn bị theo câu hỏi trong sgk. 4. TIẾN TRÌNH: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 1’. Kdss. 4.2. Kiểm tra miệng: 4’. + Nêu đặc điểm các chí tuyến và các vòng cực trên Trái Đất? (7đ). - Các chí tuyến là những đường có ánh sáng Mặt Trời chiếu vuông góc vào các ngày hạ chí và đông chí. - Các vòng cực là giới hạn của khu vực có ngày và đêm dài 24 giờ. - Các chí tuyến và vòng cực là ranh giới phân chia các vành đai nhiệt. + Chọn ý đúng nhất: Trên BMTĐ có: (3đ) a. 3 vành đai nhiệt. b. 4 vành đai nhiệt. @. 5 vành đai nhiệt 4. 3. Bài mới: 33’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNGBÀI HỌC Giới thiệu bài. Hoạt động 1. ** Sử dụng bản đồ khai thác kiến thức. - Quan sát bản đồ TNVN giới thiệu vị trí tỉnh TN. + TN có khí hậu như thế nào? TL: - Giáo viên: Ở TN không có mùa đông lạnh chỉ có mùa mưa và mùa khô nên ảnh hưởng đến sản xuất của nhân dân. Chuyển ý. Hoạt động 2. ** Sử dụng biểu đồ khai thác kiến thức. - Quan sát biểu đồ trong sgk. + Nhận xét về nhiệt độ TB tháng? TL: - Nền nhiệt độ cao, nhiệt độ TB năm khá cao = 270c, biên độ dao động thấp 3,90c bức xạ dồi dào, cán cân bức xạ (+) tổng nhiệt xê dịch 8000 – 100000c. Chuyển ý. Hoạt động 3. ** Phương pháp đàm thoại. + Từ tháng 11 – 4 gió gì hoạt động? TL: - Từ T11 – T2 do ảnh hưởng của khối khí lạnh cực đới phía Bắc hướng B, ĐB, TB. - Từ T2 – T4 khối không khí cực đới yếu dần thời gian này ảnh hưởng của khối không khí Tây TBD và biển nên thời tiết nóng ẩm chủ yếu gió ĐN, N. + Từ tháng 5 – tháng 10 có gió gí hoạt động? TL: Gió này ảnh hưởng khối không khí phía TN. Tháng 5 gió TN mới thiết lập còn yếu nên gió ĐN chiếm ưu thế. T 6 – T10 có gió TN. - Giáo viên: Chế độ gió phản ánh chế độ hoàn lưu gió mùa của khu vực, của vùng. Chuyển ý. Hoạt động 4 ** Phương pháp đàm thoại. + Độ ẩm TB năm như thế nào? TL: Độ ẩm cao không điều hòa giữa các tháng, độ ẩm thấp là từ T 12 –T 4 ( mùa khô). + Lượng mưa như thế nào? TL: Mưa cao không đều giữa các tháng, mùa trong năm, mưa chủ yếu từ T 5 – T 11 chiếm 90% lượng mưa cả năm còn mùa khô thì mưa thấp ít nhất là T 1,2. Chuyển ý. Hoạt động.5. + Dông bắt đầu từ tháng nào? TL: Cuối mùa khô từ T4 –T 11 TB có từ 110 – 125 cơn dông tháng có dông nhiều nhất là T 5,6,7 khoảng 12 -20 ngày có dông xuất hiện chiều tối mưa nhiều, gây lũ. + Bão xuất hiện khoảng tháng nào? TL: - T 11 –T12. TN ít bão nhưng ảnh hưởng của bão như mưa kéo dài, lũ lớn - Giáo viên: mưa đá xuất hiện ở phía Bắc, ĐB và các vùng phía Nam của tỉnh, mưa đá nhỏ ít hại mùa màng. Chuyển ý. Hoạt động 6. ** Phương pháp đàm thoại. + Khí hậu có thuận lợi gì cho phát triển kinh tế? TL: Ngành nông nghiệp nhiệt đới, cây công nghiệp giá trị cao và phơi sấy bảo quản sản phẩm tốt. + Khí hậu có ảnh hưởng gì đến sản xuất? Hướng khắc phục? TL: I. Đặc điểm chung: - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. - Có 2 mùa mưa và khô. II. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu: 1. Nhiệt độ: - Nhiệt độ cao khoảng 270c. - Biên độ dao động nhiệt thấp. 2. Gió: - Từ T11 –T4 có gió mùa mùa khô hoạt động. - Từ T5 – T 10 có gió mùa mùa mưa hoạt động. 3. Mưa và ẩm: - Độ ẩm cao khoảng 78,4%. - Mưa TB năm cao 1900 – 2300mm không đều giữa các tháng. 4. Các hiện tượng thời tiết đặc biệt: - Dông. - Bão. - Mưa đá. III. Những thuận lợi và khó khăn do khí hậu đem lại và biện pháp khắc phục: a. Thuận lợi: - Phát triển ngành nông nghiệp nhiệt đới. b. Những khó khăn và biện pháp khắc phục: - Nấm mốc sâu bệnh dễ phát triển. - Phát huy mặt thuận lợi, hạn chế khó khăn. 4.4. Tổng kết : 4’ + Đặc điểm chung của khí hậu TN? - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. - Có 2 mùa mưa và khô. + Chọn ý đúng nhất: chế độ mưa và ẩm của TN thể hiện: a. Nhiệt độ > 270c. b. Lượng mưa từ 1900mm – 2300mm. @. Tất cả đều đúng 4.5. Hướng dẫn học tập: 3’ *) Đối với bài học ở tiết học này: - Học bài đầy đủ *) Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Chuẩn bị bài mới: ÔN TẬP - Chuẩn bị theo câu hỏi trong sgk. 5. PHỤ LỤC: ----------&----------
File đính kèm:
- KHI_HAU_TAY_NINH.doc