Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình Giáo dục phổ thông môn Hóa học lớp 11 - Chương trình chuẩn

Bài 12. PHÂN BÓN HÓA HỌC

A. Chuẩn kiến thức và kĩ năng.

Kiến thức

Biết được:

- Khái niệm phân bón hóa học và phân loại

- Tính chất, ứng dụng, điều chế phân đạm, lân, kali, NPK và vi lượng.

Kĩ năng

- Quan sát mẫu vật, làm thí nghiệm nhận biết một số phân bón hóa học.

- Sử dụng an toàn, hiệu quả một số phân bón hoá học.

- Tính khối lượng phân bón cần thiết để cung cấp một lượng nguyên tố dinh dưỡng

B.Trọng tâm

- Biết thành phần hóa học của các loại phân đạm, phân lân, phân kali, phân phức hợp, tác dụng với cây trồng và cách điều chế các loại phân này.

C. Hướng dẫn thực hiện:

- Quan sát một số mẫu phân bón hóa học.

- Đối với từng loại phân bón lập bảng để điền các nội dung kiến thức về phân bón theo các yêu cầu: Thành phần chính; Phương pháp điều chế; Tác dụng với cây trồng.

 

doc30 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 881 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình Giáo dục phổ thông môn Hóa học lớp 11 - Chương trình chuẩn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hóa +2;+4
- Từ những kiến thức đã học ở lớp 9 và từ số oxi hóa của cacbon trong CO, CO2 dự đoán tính chất hóa học đặc trưng của CO , CO2 và đưa ra các PUHH để minh họa.
- Thông qua thí nghiệm kết hợp với bảng tính tan để biết khả năng tan trong nước của các muối cacbonat và tính chất hóa học của muối cacbonat ( phản ứng nhiệt phân, tác dụng với axit, với kiềm), cách nhận biết muối cacbonat.
Bài 17, 18. SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILIC. CÔNG NGHIỆP SILICAT
A. Chuẩn kiến thức và kĩ năng:
Kiến thức
Biết được:
- Vị trí của silic trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, cấu hình electron nguyên tử.
- Tính chất vật lí (dạng thù hình, cấu trúc tinh thể, màu sắc, chất bán dẫn), trạng thái tự nhiên , ứng dụng (trong kĩ thuật điện), điều chế silic (Mg + SiO2).
- Tính chất hoá học : Là phi kim hoạt động hoá học yếu, ở nhiệt độ cao tác dụng với nhiều chất (oxi, cacbon, dung dịch NaOH, magie).
- SiO2: Tính chất vật lí (cấu trúc tinh thể, tính tan), tính chất hoá học (tác dụng với kiềm đặc, nóng, với dung dịch HF).
 - H2SiO 3 : Tính chất vật lí (tính tan, màu) sắc, tính chất hoá học ( là axit yếu, ít tan trong nước, tan trong kiềm nóng).
- Công nghiệp silicat: Thành phần hoá học, tính chất, quy trình sản xuất và biện pháp kĩ thuật trong sản xuất gốm, thuỷ tinh, xi măng.
Kĩ năng
- Viết được các PTHH thể hiện tính chất của silic và các hợp chất của nó.
- Bảo quản, sử dụng được hợp lí, an toàn, hiệu quả vật liệu thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng.
- Tính % khối lượng SiO2 trong hỗn hợp.
B. Trọng tâm.
- Silic là phi kim hoạt động hóa học yếu, ở nhiệt độ cao tác dụng với nhiều chất (oxi, cacbon, dung dịch NaOH, magie).
- Tính chất hóa học của hợp chất SiO2 (tác dụng với kiềm đặc, nóng, với dung dịch HF).
hợp chất H2SiO 3 (là axit yếu, ít tan trong nước, tan trong kiềm nóng).
- Ngành công nghiệp silicat là ngành sản xuất thủy tinh, đồ gốm, xi măng.Cơ sở hóa học và quy trình sản xuất cơ bản, ứng dụng .
C. Hướng dẫn thực hiện:
- Từ cấu hình electron và số oxi hóa của Si dự đoán tính chất của Si có tính khử( tác dụng với phi kim như F,O2, C , tác dụng với kiềm) và tính oxi hóa( tác dụng với kim loại như Ca, Mg,Fe) , viết các PUHH để chứng minh.
- Từ những kiến thức đã học ở lớp 9 và từ số oxi hóa của Si trong SiO2 , H2SiO 3 dự đoán tính chất hóa học đặc trưng của SiO2, H2SiO 3
- Từ những hiểu biết trong thực tiễn để giới thiệu ngành công nghiệp silicat là ngành sản xuất thủy tinh, đồ gốm,xi măng. Trên cơ sở thành phần hóa học , tính chất của chúng để giới thiệu quy trình sản xuất và ứng dụng của chúng.
CHƯƠNG 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
Bài 20, 21. MỞ ĐẦU VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ -
THÀNH PHẦN NGUYÊN TỐ VÀ CÔNG THỨC PHÂN TỬ
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được :
- Khái niệm hoá học hữu cơ và hợp chất hữu cơ, đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ. 
- Phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần nguyên tố (hiđrocacbon và dẫn xuất).
- Các loại công thức của hợp chất hữu cơ : Công thức chung, công thức đơn giản nhất, công thức phân tử và công thức cấu tạo. 
- Sơ lược về phân tích nguyên tố : Phân tích định tính, phân tích định lượng.
Kĩ năng
- Tính được phân tử khối của chất hữu cơ dựa vào tỉ khối hơi. 
- Xác định được công thức phân tử khi biết các số liệu thực nghiệm.
- Phân biệt được hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon theo thành phần phân tử.
B. Trọng tâm:
- Đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ.
- Phân tích nguyên tố: phân tích định tính và phân tích định lượng 
- Cách thiết lập công thức đơn giản nhất và công thức phân tử.
C. Hướng dẫn thực hiện
- Đưa các ví dụ (có tính so sánh giữa hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ) để giúp HS thấy đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ: 
	+ Luôn chứa nguyên tố C (còn có các nguyên tố khác)
	+ Liên kết hóa học thường là liên kết cộng hóa trị
	+ Thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp, dễ bay hơi và thường ít tan trong nước (dễ tan trong các dung môi hữu cơ)
	+ Đa số bị oxi hóa bởi O2 (cháy); các phản ứng thường xảy ra chậm, không hoàn toàn (cần xúc tác, đun nóng) và theo nhiều hướng khác nhau. 
- Dẫn ra một số hợp chất hữu cơ để giúp HS phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần nguyên tố, theo loại liên kết, theo nhóm chức... 
- Phương pháp phân tích nguyên tố : 
	+ Hướng dẫn HS cách xác định các nguyên tố: cacbon (CO2, Na2CO3); hiđro (H2O, HCl, NH3); nitơ (N2, NH3); halogen (X2, HX)...
	+ Hướng dẫn HS cách xác định lượng các nguyên tố dựa vào định luật thành phần không đổi: CO2, Na2CO3 ® C ; H2O, HCl ® H ; N2, NH3 ® N v.v...
- Hướng dẫn HS cách thiết lập công thức đơn giản nhất và công thức phân tử:
	+ Lập công thức từ % khối lượng nguyên tố
	+ Lập công thức từ khối lượng sản phẩm phản ứng cháy 
số mol (CxHyOzNt) = Þ x : y : z : t = 
	+ Tính khối lượng mol phân tử từ tỷ khối và khối lượng riêng
- Luyện tập: + Tính thành phần phần trăm khối lượng của C, H, O, N căn cứ vào các số liệu phân tích định lượng; Tính được phân tử khối của chất hữu cơ dựa vào tỉ khối hơi; 
	 + Xác định được công thức đơn giản nhất và công thức phân tử. 
Bài 22. CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được :
- Nội dung thuyết cấu tạo hoá học ; Khái niệm đồng đẳng, đồng phân. 
- Liên kết cộng hoá trị và khái niệm về cấu trúc không gian của phân tử chất hữu cơ.
Kĩ năng
- Viết được công thức cấu tạo của một số chất hữu cơ cụ thể. 
- Phân biệt được chất đồng đẳng, chất đồng phân dựa vào công thức cấu tạo cụ thể.
B. Trọng tâm:
- Nội dung thuyết cấu tạo hoá học, chất đồng đẳng, chất đồng phân
- Liên kết đơn, bội (đôi, ba) trong phân tử chất hữu cơ 
C. Hướng dẫn thực hiện
- Giới thiệu nội dung thuyết cấu tạo hoá học, 
- Dẫn ra một số ví dụ để hình thành khái niệm: chất đồng đẳng, chất đồng phân. 
- Dẫn ra một số ví dụ để giúp HS thấy các loại liên kết trong hợp chất hữu cơ: liên kết đơn và liên kết bội (liên kết đôi và ba). 
- Luyện tập: + Viết được công thức cấu tạo của một số chất hữu cơ cụ thể theo dãy đồng đẳng của nó (ngược lại phân biệt đồng đẳng và đồng phân từ các công thức cấu tạo cụ thể). 
Bài 23. PHẢN ỨNG HỮU CƠ
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được :
Sơ lược về các loại phản ứng hữu cơ cơ bản : Phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách.
Kĩ năng
 Nhận biết được loại phản ứng thông qua các phương trình hoá học cụ thể.
B. Trọng tâm:
- Phân loại phản ứng hữu cơ cơ bản : Thế, cộng, tách ...
C. Hướng dẫn thực hiện
- Dẫn ra một số phản ứng hữu cơ và hướng dẫn HS quan sát để phân biệt một số loại phản ứng hữu cơ cơ bản : thế, cộng, tách.
- Dẫn ra một số ví dụ để thấy được đặc điểm của phản ứng hữu cơ là thường xảy ra chậm và tạo thành hỗn hợp sản phẩm
- Luyện tập: + Nhận biết được loại phản ứng theo các phương trình hoá học cụ thể.
CHƯƠNG 5: HIĐROCACBON NO
Bài 25. ANKAN
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được :
- Định nghĩa hiđrocacbon, hiđrocacbon no và đặc điểm cấu tạo phân tử của chúng. 
- Công thức chung, đồng phân mạch cacbon, đặc điểm cấu tạo phân tử và danh pháp.
- Tính chất vật lí chung (quy luật biến đổi về trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính tan).
- Tính chất hoá học (phản ứng thế, phản ứng cháy, phản ứng tách hiđro, phản ứng crăckinh). 
- Phương pháp điều chế metan trong phòng thí nghiệm và khai thác các ankan trong công nghiệp. ứng dụng của ankan. 
Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, mô hình phân tử rút ra được nhận xét về cấu trúc phân tử, tính chất của ankan. 
- Viết được công thức cấu tạo, gọi tên một số ankan đồng phân mạch thẳng, mạch nhánh.
- Viết các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của ankan.
- Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên.
- Tính thành phần phần trăm về thể tích và khối lượng ankan trong hỗn hợp khí, tính nhiệt lượng của phản ứng cháy.
B. Trọng tâm:
- Đặc điểm cấu trúc phân tử của ankan, đồng phân của ankan và tên gọi tương ứng.
- Tính chất hoá học của ankan
- Phương pháp điều chế metan trong phòng thí nghiệm 
C. Hướng dẫn thực hiện
- Giới thiệu dãy đồng đẳng và tên gọi: ankan Þ Công thức tổng quát của ankan.
- Dựa vào kiến thức đồng phân (đã học ở bài trên) để giúp HS viết được cấu tạo và tên gọi của các đồng phân ankan (có < 7 nguyên tử C) từ công thức phân tử.
- Tính chất hoá học của ankan : Tương đối trơ ở nhiệt độ thường nhưng dưới tác dụng của ánh sáng, xúc tác và nhiệt, ankan có tham gia :
+ Phản ứng thế: hướng dẫn HS dựa vào phương trình hóa học của phản ứng thế CH4 bởi halogen (SGK) viết phương trình hóa học của phản ứng thế C2H6 bởi halogen
	 Sau đó, có thể chỉ ra phản ứng dnagj tổng quát:
 CnH2n+2 + Cl2 CnH2n+1Cl + HCl
 .............+ Cl2 CnHCl2n+1 + HCl
 CnHCl2n+1 + Cl2 CnCl2n+2 + HCl
 Lưu ý: sự tạo sản phẩm chính là sản phẩm thế ở nguyên tử C bậc cao hơn.
+ Phản ứng tách hiđro, crăckinh. CnH2n+2 CnH2n + H2
 CnH2n+2 CxH2x+2 + Cn-xH2(n-x)
+ Phản ứng oxi hoá (cháy, oxi hoá không hoàn toàn tạo thành dẫn xuất chứa oxi).
 CnH2n+2 + () O2 nCO2 + (n+1)H2O (tỷ lệ mol > 1)
 CH4 + O2 H-CH=O + H2O
 C4H10 + 2,5O2 2CH3COOH + H2O
- Phương pháp điều chế metan trong phòng thí nghiệm (từ CH3COONa và Al4C3).
- Luyện tập: + Viết công thức cấu tạo, gọi tên một số ankan đồng phân mạch thẳng, mạch nhánh.
	+ Viết các phương trình hoá học biểu diễn phản ứng hoá học của ankan.
	+ Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của một số ankan ; 
	+ Tính thành phần phần trăm về thể tích trong hỗn hợp và tính nhiệt lượng của phản ứng cháy ; 
Bài 26. XICLO ANKAN
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được :
- Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử. 
- Tính chất hoá học : Phản ứng thế, tách, cháy tương tự ankan ; Phản ứng cộng mở vòng (với H2, Br2, HBr) của xicloankan có 3 - 4 nguyên tử cacbon. 
- ứng dụng của xicloankan.
Kĩ năng
- Quan sát mô hình phân tử và rút ra được nhận xét về cấu tạo của xicloankan.
- Từ cấu tạo phân tử, suy đoán được tính chất hoá học cơ bản của xicloankan.
- Viết được phương trình hoá học dạng công thức cấu tạo biểu diễn tính chất hoá học của xicloankan.
B. Trọng tâm:
- Cấu trúc phân tử của xiclohexan, xiclopropan, xiclobutan.
- Tính chất hoá học của xiclohexan, xiclopropan, xiclobutan.
C. Hướng dẫn thực hiện
- Giới thiệu một số xicloankan và tên gọi Þ Công thức tổng quát của mono xicloankan.
- Dựa vào kiến thức đồng phân (đã học ở bài trên) để giúp HS viết được cấu tạo và tên gọi của một số đồng phân xicloankan (có < 7 nguyên tử C) từ công thức phân tử.
- Tính chất hoá học của xicloankan : 
	+ Phản ứng cộng mở vòng:
 * với : H2, Br2, HBr (chỉ xảy ra với xiclopropan) 
 * với H2: (xảy ra với vòng xiclo có 4, 5, 6 nguyên tử C)
	+ Phản ứng thế và phản ứng oxi hoá (tương tự ankan).
- Luyện tập: Viết được phương trình hoá học dạng công thức cấu tạo biểu diễn tính chất hoá học của xicloankan.
Bài 28. THỰC HÀNH PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH NGUYÊN TỐ
ĐIỀU CHẾ VÀ TÍNH CHẤT CỦA METAN 
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được : Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm cụ thể.
- Phân tích định tính các nguyên tố C và H.
- Điều chế và thu khí metan.
- Đốt cháy khí metan.
- Dẫn khí metan vào dung dịch thuốc tím.
Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hoá học.
- Viết tường trình thí nghiệm.
B. Trọng tâm
- Phân tích định tính C, H; 
- Điều chế và thử tính chất của metan
C. Hướng dẫn thực hiện
- Hướng dẫn HS các thao tác của từng TN như: 
	+ Nghiền chất rắn
	+ Trộn chất rắn và cho hỗn hợp vào ống nghiệm
	+ Rót chất lỏng vào ống nghiệm
	+ Lắp dụng cụ theo hình vẽ
	+ Đun nóng ống nghiệm
	+ Đưa đầu ống dẫn khí vào chất lỏng trong ống nghiệm
	+ Đưa que diêm đang cháy đến đầu ống dẫn khí
- Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra và nhận xét
Thí nghiệm 1. Xác định sự có mặt của C, H trong hợp chất hữu cơ
	+ Phần chất rắn trong đáy ống nghiệm chuyển dần từ màu đen (CuO) ® màu đỏ (Cu) Þ chất hữu cơ đã bị oxi trong CuO oxi hóa.
	+ Bông rắc CuSO4 khan chuyển từ màu trắng ® màu xanh (CuSO4.5H2O) Þ có H2O tạo thành
	+ Ống nghiệm đựng dung dịch Ca(OH)2 có vẩn đục (CaCO3) Þ có CO2 tạo thành
Thí nghiệm 2. Điều chế và thử tính chất của metan
a) Ngọn lửa cháy sáng Þ CH4 bị đốt cháy
 Ở mẩu sứ có đọng giọt nước Þ Phản ứng cháy CH4 tạo H2O
b) Không có hiện tượng gì Þ CH4 không làm mất màu dung dịch Br2.
c) Không có hiện tượng gì Þ CH4 không làm mất màu dung dịch KMnO4.
CHƯƠNG 6: HIĐROCACBON KHÔNG NO
Bài 29. ANKEN
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được :
- Công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử, đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học. 
- Cách gọi tên thông thường và tên thay thế của anken.
- Tính chất vật lí chung (quy luật biến đổi về nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính tan) của anken.
- Phương pháp điều chế anken trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. ứng dụng.
- Tính chất hoá học : Phản ứng cộng brom trong dung dịch, cộng hiđro, cộng HX theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp ; phản ứng trùng hợp ; phản ứng oxi hoá. 
Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, mô hình rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo và tính chất. 
- Viết được công thức cấu tạo và tên gọi của các đồng phân tương ứng với một công thức phân tử (không quá 6 nguyên tử C trong phân tử).
- Viết các phương trình hoá học của một số phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp cụ thể.
- Phân biệt được một số anken với ankan cụ thể.
- Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo, gọi tên anken. 
- Tính thành phần phần trăm về thể tích trong hỗn hợp khí có một anken cụ thể.
B. Trọng tâm:
- Dãy đồng đẳng và cách gọi tên theo danh pháp thông thường và danh pháp hệ thống/ thay thế của anken.
- Tính chất hoá học của anken. 
- Phương pháp điều chế anken trong phòng thí nghiệm và sản xuất trong công nghiệp. 
C. Hướng dẫn thực hiện
- Giới thiệu dãy đồng đẳng và cách gọi tên thông thường và tên thay thế của anken.
- Dựa vào kiến thức đồng phân để giúp HS viết được cấu tạo và tên gọi một số đồng phân cấu tạo của anken (có < 6 nguyên tử C) từ công thức phân tử (đồng phân mạch C, đồng phân vị trí liên kết đôi). 
(Chú ý liên hệ công thức phân tử chung để dẫn đến đồng phân mạch vòng xicloankan)
- Tính chất hoá học của anken :
+ Phản ứng cộng hiđro, cộng halogen (clo, brom trong dung dịch), cộng HX (HBr và nước) theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp.
 CnH2n + H2 CnH2n+ 2 
 CnH2n + Br2 ® CnH2nBr2 (làm mất màu dung dịch brom)
 CnH2n + HX ® CnH2n+1X
 CnH2n + H2O ® CnH2n+1OH (ancol)
+ Phản ứng trùng hợp etylen, propen, but-1-en và but-2-en.
+ Phản ứng oxi hoá (cháy và làm mất màu thuốc tím). 
	CnH2n + () O2 nCO2 + nH2O (tỷ lệ mol = 1)
	3CnH2n + 2KMnO4 + 4H2O ® 3CnH2n(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH 
- Phương pháp điều chế anken:
	+ Trong phòng thí nghiệm: tách nước của ancol
 	+ Trong công nghiệp: tách hiđro hoặc crăckinh ankan 
- Luyện tập: + Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân tương ứng với một công thức phân tử (không quá 6 nguyên tử C trong phân tử).
	+ Viết các phương trình hoá học của một số phản ứng cộng, phản ứng oxi hoá, phản ứng trùng hợp cụ thể.
	+ Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo, gọi tên anken, tính thành phần phần trăm thể tích trong hỗn hợp khí có anken cụ thể ;
Bài 30, 32 : ANKAĐIEN - ANKIN
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được :
- Định nghĩa, công thức chung, đặc điểm cấu tạo của ankađien.
- Đặc điểm cấu tạo, tính chất hoá học của ankađien liên hợp (buta-1,3-đien và isopren : phản ứng cộng 1, 2 và cộng 1, 4). Điều chế buta-1,3-đien từ butan hoặc butilen và isopren từ isopentan trong công nghiệp. 
- Định nghĩa, công thức chung, đặc điểm cấu tạo, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí (quy luật biến đổi về trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính tan) của ankin.
- Tính chất hoá học của ankin : Phản ứng cộng H2, Br2, HX ; Phản ứng thế nguyên tử H linh động của ank-1-in ; phản ứng oxi hoá).
 Điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. 
Kĩ năng
- Quan sát được thí nghiệm, mô hình phân tử, rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất của ankađien và ankin.
- Viết được công thức cấu tạo của một số ankađien và ankin cụ thể.
- Dự đoán được tính chất hoá học, kiểm tra và kết luận.
- Viết được các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của buta-1,3-đien và axetilen.
- Phân biệt ank-1-in với anken bằng phương pháp hoá học.
- Tính thành phần phần trăm về thể tích khí trong hỗn hợp.
B. Trọng tâm:
- Đặc điểm cấu trúc phân tử, cách gọi tên của ankađien.
- Tính chất hoá học của ankađien (buta-1,3-ddien và isopren). 
- Phương pháp điều chế buta-1,3-ddien và isopren. 
- Dãy đồng đẳng, đặc điểm cấu trúc phân tử, đồng phân và cách gọi tên theo danh pháp thông thường, danh pháp hệ thống của ankin.
- Tính chất hoá học của ankin 
- Phương pháp điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp.
C. Hướng dẫn thực hiện
- Giới thiệu một số ankađien và tên gọi Þ Công thức chung của ankađien và đặc điểm cấu tạo (đặc biệt là ankađien liên hợp). 
- Tính chất hoá học của buta–1, 3–đien và isopren : Phản ứng cộng hiđro, cộng halogen và hiđro halogenua, phản ứng trùng hợp tạo cao su.
- Phương pháp sản xuất buta–1, 3–đien từ butan và isopren từ isopentan trong công nghiệp bằng cách đehiđro hóa ankan. 
- Giới thiệu dãy đồng đẳng và cách gọi tên của ankin.
- Dựa vào kiến thức đồng phân để giúp HS viết được cấu tạo và tên gọi của một số đồng phân ankin (có < 6 nguyên tử C) từ công thức phân tử (đồng phân mạch C, đồng phân vị trí liên kết đôi). 
(Chú ý liên hệ công thức tổng quát để dẫn đến đồng phân ankađien)
- Tính chất hoá học của ankin :
+ Phản ứng cộng hiđro, cộng halogen (clo, brom trong dung dịch), cộng HX (HBr và nước) theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp.
 CnH2n-2 + H2 CnH2n hoặc CnH2n-2 + 2H2 CnH2n+ 2
 CnH2n-2 + 2Br2 ® CnH2n-2Br4 (làm mất màu dung dịch brom)
 CnH2n-2 + HX ® CnH2n-1X hoặc CnH2n-2 + 2HX ® CnH2nX2 
 CHºCH + H2O CH3CH=O (andehit axetic)
+ Phản ứng đime hóa và trime hóa axetilen
+ Phản ứng thế bởi kim loại nặng (Ag)
	HCºCH + 2AgNO3 + 2NH3 ® Ag-CºC-Ag¯ + 2NH4NO3 
	R-CºCH + AgNO3 + NH3 ® R-CºC-Ag¯ + NH4NO3 
+ Phản ứng oxi hoá (cháy và làm mất màu thuốc tím). 
	CnH2n-2 + () O2 nCO2 + (n-1)H2O (tỷ lệ mol < 1)
- Phương pháp điều chế axetilen:
	+ Trong phòng thí nghiệm: CaC2 + 2H2O ® Ca(OH)2 + C2H2­
 	+ Trong công nghiệp: 2CH4 C2H2 + 3H2
- Luyện tập: + Viết được công thức cấu tạo của một số ankađien và ankin cụ thể (không quá 5 nguyên tử C trong phân tử).
	+ Viết được các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của buta–1,3–đien và isopren. 
	+ Viết các phương trình hoá học của một số phản ứng cộng, phản ứng oxi hoá, phản thế cụ thể. Phân biệt anken với ankin và ank-1-in với ank-2-in
	+ Tính khối lượng sản phẩm tạo thành của phản ứng trùng hợp qua nhiều phản ứng ; 
	+ Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo, gọi tên ankin, tính thành phần phần trăm thể tích trong hỗn hợp khí có ankin cụ thể ;
Bài 34. THỰC HÀNH ĐIỀU CHẾ VÀ TÍNH CHẤT CỦA ETILEN, AXETILEN
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được :
Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm cụ thể.
- Điều chế và thử tính chất của etilen : Phản ứng cháy và phản ứng với dung dịch brom.
- Điều chế và thử tính chất của axetilen : Phản ứng cháy, phản ứng với dung dịch brom, với dung dịch AgNO3 trong NH3.
Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hoá học.
- Viết tường trình thí nghiệm.
B. Trọng tâm
- Điều chế và thử tính chất của etilen ; 
- Điều chế và thử tính chất của axetilen.
C. Hướng dẫn thực hiện
- Hướng dẫn HS các thao tác của từng TN như: 
	+ Rót chất lỏng vào ống nghiệm
	+ Nhỏ giọt chất lỏng vào ống nghiệm bằng công tơ hút
	+ Lắc ống nghiệm
	+ Đun nóng chất lỏng trong ống nghiệm
	+ Đốt khí sinh ra ở đầu ống vuốt nhọn
	+ Dẫn khí đi qua ống nghiệm có chứa chất lỏng
- Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra và nhận xét
Thí nghiệm 1. Điều chế và thử tính chất của etilen
	+ khí cháy sáng xanh ở

File đính kèm:

  • docchuan-11-co-ban.doc