Giáo án Hóa học 11 cơ bản tiết 56: Ancol

Hoạt động 1: Cho HS tìm hiểu định nghĩa ancol

GV: chiếu lên màn hình phiếu học tập số 1

GV: Trong các chất trên chất nào là ancol?

HS: (1), (3), (4), (6), (7), (8), (9)

GV: Yêu cầu HS nhận xét điểm giống nhau về cấu tạo phân tử của các ancol trên?

HS trả lời

GV dẫn dắt HS xây dựng định nghĩa về ancol (SGK)

Hoạt động 2: Tìm hiểu phân loại ancol

GV yêu cầu HS nêu cơ sở phân loại ancol?

HS: dựa vào 2 cơ sở là:

+ Gốc hiđrocacnon

+ Số lượng nhóm OH

GV cho HS hoàn thành câu 2 phiếu học tập số 1

GV: Ngoài các phương pháp trên người ta còn phân loại ancol theo bậc ancol.

GV: Nêu cách xác định bậc ancol?

GV yêu cầu HS hoàn thành cột cuối cùng của phiếu học tập số 1

GV nói thêm về đồng đẳng của ancol cần dựa vào CTCT mới biết được.

Các ancol no, đơn chức, mạch hở hợp thành dãy đồng đẳng của ancol etylic có công thức chung là

 

 

doc4 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 2400 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 11 cơ bản tiết 56: Ancol, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30
Tiết 56:	 BÀI: ANCOL
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:
	HS biết:
Định nghĩa, phân loại, đồng phân, danh pháp, liên kết hiđro của ancol.
Tính chất vật lí, phản ứng thế H của nhóm OH của ancol etylic.
2. Kĩ năng:
- Viết đúng công thức đồng phân ancol; biết cách đọc tên của ancol khi biết công thức cấu tạo và viết được công thức cấu tạo của ancol khi biết tên.
- Vận dụng liên kết hiđro giải thích một số tính chất vật lí của ancol.
- Vận dụng tính chất hóa học của ancol để giải đúng bài tập liên quan.
- Tiến hành các thí nghiệm theo nhóm; biết cách quan sát, phân tích và giải thích các hiện tượng thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ:
	1. Giáo viên:
	- Máy tính, máy chiếu, phiếu học tập, phần mềm mô phỏng, mô hình lắp ghép phân tử ancol để minh họa phần định nghĩa, đồng phân, bậc ancol. Bảng nhiệt độ sôi của một số chất (ankan, dẫn xuất halogen và ancol có phân tử khối bằng hoặc gần bằng nhau).
	2. Học sinh:
	- Ôn tập kiến thức bài dẫn xuất halogen và xem trước bài ancol.
III. PHƯƠNG PHÁP:
	- Dùng phương pháp vấn đáp, đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề, diễn giảng, thảo luận nhóm, 
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung lưu bảng
TG
Hoạt động 1: Cho HS tìm hiểu định nghĩa ancol
GV: chiếu lên màn hình phiếu học tập số 1 
GV: Trong các chất trên chất nào là ancol?
HS: (1), (3), (4), (6), (7), (8), (9)
GV: Yêu cầu HS nhận xét điểm giống nhau về cấu tạo phân tử của các ancol trên?
HS trả lời
GV dẫn dắt HS xây dựng định nghĩa về ancol (SGK)
I – ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI
1. Định nghĩa: 
(SGK)
Lưu yù: Nhóm hiđroxyl (OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no.
5’
Hoạt động 2: Tìm hiểu phân loại ancol
GV yêu cầu HS nêu cơ sở phân loại ancol?
HS: dựa vào 2 cơ sở là:
+ Gốc hiđrocacnon
+ Số lượng nhóm OH
GV cho HS hoàn thành câu 2 phiếu học tập số 1
GV: Ngoài các phương pháp trên người ta còn phân loại ancol theo bậc ancol.
GV: Nêu cách xác định bậc ancol?
GV yêu cầu HS hoàn thành cột cuối cùng của phiếu học tập số 1
GV nói thêm về đồng đẳng của ancol cần dựa vào CTCT mới biết được.
Các ancol no, đơn chức, mạch hở hợp thành dãy đồng đẳng của ancol etylic có công thức chung là 
ancol
Đa chức
Đơn chức
2. Phân loại
5’
Hoạt động 3: Tìm hiểu đồng phân ancol no, mạch hở
GV yêu cầu HS 
- Nêu khái niệm đồng phân?
HS trả lời
GV: Viết các đồng phân của ?
HS lên bảng viết
GV: Ancol có những loại đồng phân nào?
HS: Ancol có: đồng phân mạch C, đồng phân vị trí nhóm chức –OH (trong mạch C)
GV nói thêm: Khi cho nguyên tử O trong phân tử ancol đồng thời liên kết với 2 nguyên tử C ta sẽ thu được đồng phân ête
GV: Trong các đồng phân trên đồng phân nào là đồng phân mạch, đồng phân nào là đồng phân vị trí?
HS trả lời GV nhận xét
II – ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP
1. Đồng phân:
Mạch C
Vị trí nhóm chức –OH (trong mạch C)
5’
Hoạt động 4: Tìm hiểu danh pháp
GV yêu cầu HS xem bảng 8.1 – SGK (tên của một số ancol no, đơn chức, mạch hở).
GV: Cách gọi tên thông thường?
HS: ancol + tên gốc ankyl + ic
GV yêu cầu HS nhận xét về cách gọi tên thay thế
- Cách gọi tên
- Cách chọn mạch chính
- Cách đánh số
GV chiếu 2 thí dụ lên màn hình
GV yêu cầu 2 HS lên bảng gọi tên thay thế?
HS: lên bảng làm
GV yêu cầu HS khác nhận xét
2. Danh pháp
a/ Tên thông thường
ancol + tên gốc ankyl + ic
ancol + tên gốc ankyl + ic
b/ Tên thay thế
Tên hiđrocacbon tương ứng với mạch chính + số chỉ vị trí nhóm OH + ol
6’
Hoạt động 5: Tìm hiểu tính chất vật lí của các ancol đầu dãy đồng đẳng
GV yêu cầu HS xem bảng 8.2 – SGK , rút ra sự biến thiên tính chất khi phân tử khối của ancol tăng
HS: - Nhiệt độ sôi của các ancol tăng dần khi khối lượng phân tử tăng dần
 - Độ tan của các ancol giảm dần khi phân tử khối tăng dần
GV chiếu lên màn hình bảng so sánh sau:
Công thức
(ancol etylic)
(đimetyl ête)
CTPT
78,3
-24
Độ tan, g/100g 
∞
7,6
GV tại sao 2 chất có cùng CTPT nhưng có nhiệt độ sôi và độ tan khác nhau
GV trả lời: sở dĩ ancol có nhiệt độ sôi cao, hòa tan nhiều trong nước là do liên kết hiđro
GV thông báo cho HS: Liên kết hiđro là một loại liên kết yếu có bản chất tỉnh điện do lực hút giữa nguyên tử hiđro linh động và nguyên tử phi kim có độ âm điện lớn (như O, F, Cl,)
III – TÍNH CHẤT VẬT LÍ
(SGK)
5’
Hoạt động 6: Tìm hiểu tính chất hóa học của ancol 
GV chiếu hình 8.2 lên màn hình cho HS quan sát
Yêu cầu HS phân tích đặc điểm cấu tạo từ đó dự đoán tính chất của ancol.
HS trả lời
Hoạt động 7: Tìm hiểu phản ứng thế hiđro của nhóm OH
GV cho HS xem thí nghiệm sau (thí nghiệm 1)
HS quan sát và nhận xét
GV yêu cầu HS nêu hiện tượng quan sát được, viết phương trình hóa học?
GV: yêu cầu HS giải thích hiện tượng cháy cho ngọn lửa màu xanh mờ
HS: Do khí thoát ra cháy mạnh với ngọn lửa xanh mờ theo PT: 2 + 2 
GV nói thêm về PT tổng quát
Hoạt động 8: Tìm hiểu tính chất đặc trưng của glixerol
GV cho HS xem thí nghiệm (thí nghiệm 2)
GV yêu cầu HS nêu hiện tượng quan sát được, viết phương trình hóa học?
HS: có kết tủa xanh xuất hiện
GV cho HS xem tiếp thí nghiệm (thí nghiệm 3)
HS: kết tủa tan cho dung dịch màu xanh da trời
GV nhấn mạnh: phản ứng này dùng để nhận biết ancol đơn chức với ancol đa chức có các nhóm –OH cạnh nhau.
IV – TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Phản ứng thế hiđro của nhóm OH
a/ Tính chất chung của ancol 
2 + 2Na 2 + 
b/ Tính chất đặc trưng của glixerol
 + 2NaOH + 
2 + + 
3’
5’
5’
4. Củng cố: 5’
- Sử dụng bài tập 1 và bài tập 2/a/.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài và xem trước phần còn lại của bài.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docBai_40_Ancol_20150726_100231.doc