Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình Giáo dục phổ thông môn Hóa học lớp 11 - Chương trình nâng cao

Bài 19. KHÁI QUÁT VỀ NHÓM CACBON

A. Chuẩn kiến thức và kĩ năng:

Kiến thức

 Hiểu được:

- Vị trí của nhóm cacbon trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng ô lượng tử của nguyên tử các nguyên tố.

- Tính chất chung của các nguyên tố nhóm cacbon, sự biến đổi tính kim loại, phi kim, tính oxi hoá.

Biết được sự biến đổi tính chất của oxit, hợp chất với hiđro, khả năng tạo liên kết cộng hoá trị và tạo mạch đồng nhất.

Kĩ năng

- Dự đoán tính chất chung và sự biến đổi tính chất đơn chất trong nhóm.

- Viết cấu hình electron dạng ô lượng tử. trạng thái cơ bản và trạng thái kích thích.

- Viết các phương trình hóa học minh hoạ cho sự biến đổi tính chất của đơn chất, tính chất của hợp chất.trong nhóm.

- Giải được một số bài tập có nội dung liên quan.

B. Trọng tâm

- Mối liên quan giữa cấu hình electron nguyên tử, bán kính nguyên tử và độ âm điện với tính chất của các nguyên tố trong nhóm (tính oxi hóa – khử, tính kim loại – phi kim, sự biến đổi tính chất các hợp chất với hiđro và hiđroxit)

C. Hướng dẫn thực hiện:

- Dựa vào những kiến thức đã học ở chương 1, 2 lớp 10 : Từ vị trí cấu, hình electron nguyên tử (dạng ô lượng tử của nguyên tử ở trạng thái cơ bản và trạng thái kích thích ) để giải thích khả năng tạo thành liên kết hóa học của các nguyên tố nhóm cacbon và khả năng tạo thành các số oxi hóa khác nhau . +4; +2;- 4

- Giải thích quy luật chung về sự biến đổi tính chất của các đơn chất của nhóm cacbon: Tính phi kim giảm dần đồng thời tính kim loại tăng dần.

- Dựa vào kiến thức đã học về bảng tuần hoàn để viết được công thức chung của các nguyên tố nhóm cácbon với hiđro là RH4; với oxi có hai loại oxit là RO và RO2

- CO2 và SiO2 là các oxit axit, các oxit khác trong nhóm và các hiđroxit tuơng ứng là hợp chất lưỡng tính.

 

doc37 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 633 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình Giáo dục phổ thông môn Hóa học lớp 11 - Chương trình nâng cao, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chất của C với những nguyên tố có độ âm điện lớn (O, Cl, F, S...) nguyên tố C có số oxi hóa +2 hoặc +4, thể hiện tính oxi hóa (oxi hóa hiđro và kim loại), với những nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn (H, kim loại) nguyên tố C có số oxi hóa âm.Viết các phương trình hóa học chứng minh các tính chất đó.
- Luyện tập: + Viết phương trình hóa học của các phản ứng biểu diễn tính oxi hóa – khử của cacbon
	+ Bài toán về cân bằng hóa học với các phản ứng biểu diễn tính oxi hóa – khử của cacbon
Bài 21. HỢP CHẤT CỦA CACBON.
A. Chuẩn kiến thức kĩ năng:
Kiến thức
 Hiểu được:
- CO có tính khử mạnh (tác dụng với oxi, clo, oxit kim loại).
- CO2 là một oxit axit, có tính oxi hóa yếu ( tác dụng với Mg, C )
- H2CO3 là axit yếu, hai nấc, không bền dựa vào hằng số cân bằng Kc.
 Biết được: 
- Tính chất vật lí của CO, CO2 và muối cacbonat.
- Tính chất hóa học của muối cacbonat (nhiệt phân, tác dụng với axit, với dung dịch kiềm).
- Điều chế khí CO2, CO trong công nghiệp (tạo khí lò ga, khí than ướt) và trong phòng thí nghiệm.
- Thành phần hoá học, ứng dụng của một số muối cacbonat quan trọng
Kĩ năng
- Viết được công thức cấu tạo của CO, CO2.
- Suy đoán tính chất từ cấu tạo phân tử ( số oxi hoá của C), kiểm tra và kết luận.
- Thực hiện một số thí nghiệm, quan sát hình ảnh thí nghiệm, rút ra nhận xét.
- Viết các phương trình hóa học minh hoạ tính chất hoá học của CO, CO2, muối cacbonat.
- Giải được bài tập : Tính thành phần % muối cacbonat trong hỗn hợp ; tính % khối lượng oxit trong hỗn hợp phản ứng với CO; tính % thể tích CO và CO2 trong hỗn hợp phản ứng, một số bài tập tổng hợp khác có nội dung liên quan.
B.Trọng tâm:
- Cấu tạo phân tử của CO, CO2 .
- CO có tính khử mạnh (tác dụng với oxi, clo, oxit kim loại).
- CO2 là một oxit axit, có tính oxi hóa yếu ( tác dụng với Mg, C )
- H2CO3 là axit yếu, hai nấc, không bền dựa vào hằng số cân bằng Kc.
- Tính chất của muối cacbonat.
C. Hướng dẫn thực hiện:
- Từ công thức cấu tạo của CO, CO2 giải thích liên kết tạo thành, xác định số oxi hóa của C trong phân tử CO là +2, phân tử CO2 là + 4. Dự đoán tính chất hóa học của CO có tính chất khử mạnh (Tác dụng với O2 ,Cl2 , oxit kim loại), CO2 là một oxit axit có tính oxi hóa yếu ( Tác dụng với Mg,Al...).
- Viết phương trình phân li theo 2 nấc của H2CO3 dựa vào hằng số cân bằng Kc để nhận xét H2CO3 là axit rất yếu và kém bền.
- Dựa vào bảng tính tan để biết về khả năng tan của các muối cacbonat.Viết các phương trình hóa học chứng minh tính chất của muối cacbonat (Tác dụng với axit, với kiềm và có phản ứng nhiệt phân)
- Luyện tập: + Viết phương trình hóa học của các phản ứng biểu diễn tính chất và cách điều chế các hợp chất của cacbon.
	+ Phân biệt các hợp chất của cacbon bằng phương pháp hóa học.
	+ Bài toán thành phần hỗn hợp các hợp chất của cacbon
Bài 22. SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILIC
A. Chuẩn kiến thức kĩ năng:
Kiến thức
Hiểu được:
- Vị trí của silic trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, cấu hình electron nguyên tử dạng ô lượng tử.
- Tính chất hoá học : Là phi kim hoạt động hoá học yếu, ở nhiệt độ cao tác dụng với nhiều chất (oxi, flo, cacbon, dung dịch NaOH, magie).
Biết được:
- Tính chất vật lí, trạng thái thiên nhiên, ứng dụng (trong kĩ thuật điện), điều chế silic (Mg + SiO2).
- SiO2: Tính chất vật lí , tính chất hoá học của SiO2 (tác dụng với kiềm đặc, nóng, với dung dịch HF).
 - H2SiO 3: Tính chất vật lí , tính chất hoá học ( là axit yếu, ít tan trong nước, tan trong kiềm nóng).
Kĩ năng
- Viết được các PTHH thể hiện tính chất của silic và các hợp chất của nó.
- Giải được bài tập: Tính % khối lượng SiO2 trong hỗn hợp phản ứng, một số bài tập khác có nội dung liên quan.
B. Trọng tâm:
- Si là phi kim hoạt động hoá học yếu, ở nhiệt độ cao tác dụng với nhiều chất (oxi, flo, cacbon, dung dịch NaOH, magie).
- SiO2 là một oxit axit (tác dụng với kiềm đặc, nóng, với dung dịch HF).
- H2SiO 3: là axit yếu, ít tan trong nước, tan trong kiềm nóng.
C. Hướng dẫn thực hiện:
- Từ cấu hình electron nguyên tử của Si, số oxi hóa của Si là -4; 0; +2;+ 4 , dự đoán tính chất hóa học cơ bản của Si vừa thể hiện tính khử (Tác dụng với phi kim như O2; F2, tác dụng với hợp chất : dd NaỌH...) thể hiện tính oxi hóa ( tác dụng với kim loại như như Ca,Mg,Fe...).
- SiO2: là oxit axit (tác dụng với kiềm đặc, nóng, với dung dịch HF).
- Từ thí nghiệm hoặc phương trình hóa học chứng minh H2SiO 3 là axit yếu, ít tan trong nước, tan trong kiềm nóng.
- Luyện tập: + Viết phương trình hóa học của các phản ứng biểu diễn tính chất và cách điều chế các hợp chất của Si và hợp chất của Si. 
	+ Bài toán thành phần hỗn hợp các hợp chất của Si và hợp chất của Si. 
Bài 23. CÔNG NGHIỆP SILICAT
A. Chuẩn kiến thức kĩ năng:
Kiến thức
Biết được:
- Công nghiệp silicat bao gồm các ngành sản xuất đồ gốm, thuỷ tinh, xi măng.
- Thành phần hoá học, tính chất ứng dụng của một số loại thuỷ tinh (thuỷ tinh kali, pha lê, thạch anh, thuỷ tinh màu)
 - Đồ gốm: phân loại, thành phần hoá học, cách sản xuất, tính chất của gạch ngói, gạch chịu lửa, sành, sứ và men.
- Thành phần hoá học và phương pháp sản xuất xi măng, quá trình đông cứng xi măng.
Kĩ năng
- Bảo quản, sử dụng được hợp lí, an toàn, hiệu quả vật liệu thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng.
- Giải được bài tập: Biểu diễn thành phần chính của thuỷ tinh, xi măng dưới dạng hợp chất các oxit theo % khối lượng của các oxit, bài tập khác có nội dung liên quan.
B. Trọng tâm:
- Thành phần hoá học, tính chất ứng dụng của một số loại thuỷ tinh ( thuỷ tinh kali, pha lê, thạch anh, thuỷ tinh màu), đồ gốm (gạch ngói, gạch chịu lửa, sành sứ, men).
- Thành phần hóa học và phương pháp sản xuất xi mămg.
C. Hướng dẫn thực hiện:
- Giới thiệu ngành công nghiệp silicat bao gồm các ngành sản xuất thủy tinh,đồ gốm, xi măng.
- Dựa vào các chất, các sản phẩm trong đời sống và vốn kiến thức có sẵn của HS giới thiệu thành phần hóa học, phân loại, cách sản xuất của thủy tinh, đồ gốm, xi măng.
	+ Thủy tinh bao gồm các loại như thuỷ tinh kali, pha lê, thạch anh, thuỷ tinh màu 
	+ Đồ gốm gồm gạch ngói, gạch chịu lửa, sành sứ, men
	+ Xi măng có thành phần hóa học chủ yếu là gì, quá trình sản xuất xi măng như thế nào (có thể dùng sơ đồ lò quay sản xuất clanhke để mô tả sự vận hành của lò).
- Luyện tập: + Thành phần hóa học chủ yếu của các hợp chất silicat
	+ Viết các phương trình hóa học biểu diễn tính chất đặc trưng của các hợp chất silicat
mà ứng dụng của chúng dựa trên cơ sở các tính chất này
CHƯƠNG 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
Bài 25, 26, 27, 28: HÓA HỌC HỮU CƠ VÀ HỢP CHẤT HỮU CƠ –
PHÂN LOẠI VÀ DANH PHÁP –
 PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐ VÀ CÔNG THỨC PHÂN TỬ
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được :
- Khái niệm hoá học hữu cơ và hợp chất hữu cơ, đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ.
- Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ (chưng cất, chiết, kết tinh).
- Phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần nguyên tố (hiđrocacbon và dẫn xuất), nhóm chức. 
- Danh pháp hợp chất hữu cơ : Tên thông thường, tên hệ thống (tên gốc - chức, tên thay thế). 
- Phương pháp phân tích nguyên tố : Phân tích định tính (xác định các nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ, halogen), phân tích định lượng (định lượng các nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ và nguyên tố khác).
- Khái niệm, cách thiết lập công thức đơn giản nhất và công thức phân tử.
Kĩ năng
- Phân biệt được hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon theo thành phần phân tử.
- Gọi tên một hợp chất cụ thể theo danh pháp gốc - chức và danh pháp thay thế.
- Giải được bài tập: Tính thành phần phần trăm khối lượng của C, H, O, N căn cứ vào các số liệu phân tích định lượng; Tính được phân tử khối của chất hữu cơ dựa vào tỉ khối hơi; Xác định được công thức đơn giản nhất và công thức phân tử khi biết các số liệu thực nghiệm, một số bài tập khác có nội dung liên quan.
B. Trọng tâm:
- Đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ.
- Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ (chưng cất, chiết, kết tinh).
- Phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần nguyên tố (hiđrocacbon và dẫn xuất), nhóm chức
- Phương pháp phân tích nguyên tố: phân tích định tính và phân tích định lượng 
- Cách thiết lập công thức đơn giản nhất và công thức phân tử.
C. Hướng dẫn thực hiện
- Đưa các ví dụ (có tính so sánh giữa hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ) để giúp HS thấy đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ: 
	+ Luôn chứa nguyên tố C (còn có các nguyên tố khác)
	+ Liên kết hóa học thường là liên kết cộng hóa trị
	+ Thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp, dễ bay hơi và thường ít tan trong nước (dễ tan trong các dung môi hữu cơ)
	+ Đa số bị oxi hóa bởi O2 (cháy); các phản ứng thường xảy ra chậm, không hoàn toàn (cần xúc tác, đun nóng) và theo nhiều hướng khác nhau. 
- Làm một số TN để HS biết phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ:
	+ Chưng cất: nhằm tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau
	+ Chiết: nhằm tách các chất lỏng không tan vào nhau và có khối lượng riêng khác nhau
 	+ Kết tinh: nhằm tách các chất rắn có độ hòa tan khác nhau
- Dẫn ra một số hợp chất hữu cơ để giúp HS phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần nguyên tố, theo loại liên kết, theo nhóm chức... 
- Phương pháp phân tích nguyên tố : 
	+ Hướng dẫn HS cách xác định các nguyên tố: cacbon (CO2, Na2CO3); hiđro (H2O, HCl, NH3); nitơ (N2, NH3); halogen (X2, HX)...
	+ Hướng dẫn HS cách xác định lượng các nguyên tố dựa vào định luật thành phần không đổi: CO2, Na2CO3 ® C ; H2O, HCl ® H ; N2, NH3 ® N v.v...
- Hướng dẫn HS cách thiết lập công thức đơn giản nhất và công thức phân tử:
	+ Lập công thức từ % khối lượng nguyên tố
	+ Lập công thức từ khối lượng sản phẩm phản ứng cháy 
số mol (CxHyOzNt) = Þ x : y : z : t = 
	+ Tính khối lượng mol phân tử từ tỷ khối và khối lượng riêng
- Luyện tập: + Tính thành phần phần trăm khối lượng của C, H, O, N căn cứ vào các số liệu phân tích định lượng; Tính được phân tử khối của chất hữu cơ dựa vào tỉ khối hơi; 
	 + Xác định được công thức đơn giản nhất và công thức phân tử. 
Bài 30: CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được :
- Nội dung thuyết cấu tạo hoá học, chất đồng đẳng, chất đồng phân. 
- Các loại liên kết trong hợp chất hữu cơ, các loại công thức cấu tạo. 
- Đồng phân cấu tạo : Khái niệm, phân loại.
- Cách biểu diễn phân tử hữu cơ trong không gian: Công thức phối cảnh, mô hình phân tử.
- Đồng phân lập thể : Khái niệm, mối quan hệ giữa đồng phân lập thể và đồng phân cấu tạo; Khái niệm cấu tạo hoá học và cấu hình, cấu dạng.
Kĩ năng
- Viết được công thức cấu tạo của một số chất hữu cơ cụ thể. 
- Biểu diễn được đồng phân cấu tạo và đồng phân lập thể của một số chất hữu cơ.
- Phân biệt được chất đồng đẳng, chất đồng phân (dựa vào công thức cấu tạo cụ thể).
B. Trọng tâm:
- Nội dung thuyết cấu tạo hoá học, chất đồng đẳng, chất đồng phân
- Đồng phân cấu tạo và đồng phân lập thể 
C. Hướng dẫn thực hiện
- Giới thiệu nội dung thuyết cấu tạo hoá học, 
- Dẫn ra một số ví dụ để hình thành khái niệm: chất đồng đẳng, chất đồng phân. 
- Dẫn ra một số ví dụ để giúp HS thấy các loại liên kết trong hợp chất hữu cơ: liên kết đơn và liên kết bội (liên kết đôi và ba). 
- Dẫn ra một số ví dụ để giúp HS thấy sự giống và khác nhau giữa đồng phân cấu tạo và đồng phân lập thể. Từ đó giới thiệu một số đồng phân cis – trans.
- Luyện tập: + Viết được công thức cấu tạo của một số chất hữu cơ cụ thể theo dãy đồng đẳng của nó (ngược lại phân biệt đồng đẳng và đồng phân từ các công thức cấu tạo cụ thể). 
	+ Biểu diễn được đồng phân cấu tạo và đồng phân lập thể của một số chất hữu cơ.
Bài 31: PHẢN ỨNG HỮU CƠ
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được :
- Phân loại phản ứng hữu cơ cơ bản : Thế, cộng, tách dựa vào sự biến đổi hợp chất hữu cơ tham gia phản ứng.
- Các kiểu phân cắt liên kết cộng hoá trị : Phân cắt đồng li, phân cắt dị li, tạo thành gốc cacbo tự do và cacbocation.
Kĩ năng
- Nhận biết được loại phản ứng theo các phương trình hoá học cụ thể.
- Nhận biết được các kiểu phân cắt dị li, đồng li, tạo ra cacbo tự do hoặc cacbocation trong trường hợp cụ thể.
B. Trọng tâm:
- Phân loại phản ứng hữu cơ cơ bản : Thế, cộng, tách ...
C. Hướng dẫn thực hiện
- Dẫn ra một số phản ứng hữu cơ và hướng dẫn HS nhận xét để phân biệt một số loại phản ứng hữu cơ cơ bản: thế, cộng, tách.
- Dùng hình ảnh hoặc phân mềm mô phỏng để giới thiệu cho HS biết các kiểu phân cắt liên kết cộng hoá trị: đồng li, dị li. Qua đó giới thiệu gốc cacbo tự do (tạo thành khi xảy ra sự phân cắt đồng li) và cacbocation (tạo thành khi xảy ra sự phân cắt dị li).
- Luyện tập: + Nhận biết được loại phản ứng theo các phương trình hoá học cụ thể.
	+ Viết các gốc cacbo tự do hoặc cacbocation (thông qua sự phân tích các kiểu phân cắt đồng li, dị li).
CHƯƠNG 5: HIĐROCACBON NO
Bài 33, 34, 35: ANKAN
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được :
- Định nghĩa hiđrocacbon no, ankan và xicloankan.
- Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí chung.
- Phương pháp điều chế metan trong phòng thí nghiệm và khai thác các ankan trong công nghiệp. ứng dụng của ankan. 
Hiểu được :
- Đặc điểm cấu trúc phân tử (sự hình thành liên kết, cấu trúc không gian của ankan).
- Tính chất hoá học của ankan : Tương đối trơ ở nhiệt độ thường nhưng dưới tác dụng của ánh sáng, xúc tác và nhiệt, ankan có tham gia :
+ Phản ứng thế (cơ chế phản ứng halogen hoá ankan).
+ Phản ứng tách hiđro, crăckinh.
+ Phản ứng oxi hoá (cháy, oxi hoá không hoàn toàn tạo thành dẫn xuất chứa oxi).
Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, mô hình phân tử rút ra được nhận xét về cấu trúc phân tử, tính chất của ankan. 
- Viết được công thức cấu tạo, gọi tên một số ankan đồng phân mạch thẳng, mạch nhánh.
- Viết các phương trình hoá học biểu diễn phản ứng hoá học của ankan.
- Giải được bài tập : Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của một số ankan ; Tính thành phần phần trăm về thể tích trong hỗn hợp và tính nhiệt lượng của phản ứng cháy ; Một số bài tập khác có nội dung liên quan.
B. Trọng tâm:
- Đặc điểm cấu trúc phân tử của ankan, đồng phân của ankan và tên gọi tương ứng.
- Tính chất hoá học của ankan
- Phương pháp điều chế metan trong phòng thí nghiệm 
C. Hướng dẫn thực hiện
- Giới thiệu dãy đồng đẳng và tên gọi: ankan Þ Công thức tổng quát của ankan.
- Dựa vào kiến thức đồng phân (đã học ở bài trên) để giúp HS viết được cấu tạo và tên gọi của các đồng phân ankan (có < 7 nguyên tử C) từ công thức phân tử.
- Tính chất hoá học của ankan : Tương đối trơ ở nhiệt độ thường nhưng dưới tác dụng của ánh sáng, xúc tác và nhiệt, ankan có tham gia :
+ Phản ứng thế (cơ chế gốc cacbo tự do tạo Cl· ; CnH2n+1Cl·).
 CnH2n+2 + Cl2 CnH2n+1Cl + HCl
 .............+ Cl2 CnHCl2n+1 + HCl
 CnHCl2n+1 + Cl2 CnCl2n+2 + HCl
+ Phản ứng tách hiđro, crăckinh. CnH2n+2 CnH2n + H2
 CnH2n+2 CxH2x+2 + Cn-xH2(n-x)
 (x < n và n - x ³ 2)
+ Phản ứng oxi hoá (cháy, oxi hoá không hoàn toàn tạo thành dẫn xuất chứa oxi).
 CnH2n+2 + () O2 nCO2 + (n+1)H2O (tỷ lệ mol > 1)
 CH4 + O2 H-CH=O + H2O
 C4H10 + 2,5O2 2CH3COOH + H2O
- Phương pháp điều chế metan trong phòng thí nghiệm (từ CH3COONa và Al4C3).
- Luyện tập: + Viết công thức cấu tạo, gọi tên một số ankan đồng phân mạch không phân nhánh, mạch phân nhánh.
	+ Viết các phương trình hoá học biểu diễn phản ứng hoá học của ankan.
	+ Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của một số ankan ; 
	+ Tính thành phần phần trăm về thể tích trong hỗn hợp và tính nhiệt lượng của phản ứng cháy ; 
Bài 36: XICLO ANKAN
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được :
- Đồng phân, danh pháp của một số monoxicloankan, tính chất vật lí.
- Điều chế và ứng dụng của xicloankan.
Hiểu được :
- Cấu trúc phân tử của xiclopropan, xiclobutan.
- Tính chất hoá học.
	+ Phản ứng cộng mở vòng của xiclopropan (với : H2, Br2, HBr) và xiclobutan với H2.
	+ Phản ứng thế và phản ứng oxi hoá.
Kĩ năng
- Quan sát mô hình phân tử,... rút ra được nhận xét về cấu tạo của xicloankan.
- Từ cấu tạo phân tử, suy đoán được tính chất hoá học cơ bản của xicloankan.
- Viết được phương trình hoá học dạng công thức cấu tạo biểu diễn tính chất hoá học của xicloankan.
- Giải được một số bài tập có nội dung liên quan.
B. Trọng tâm:
- Cấu trúc phân tử của xiclopropan, xiclobutan, xiclohexan.
- Tính chất hoá học của xiclopropan, xiclobutan, xiclohexan.
C. Hướng dẫn thực hiện
- Giới thiệu một số xicloankan và tên gọi Þ Công thức tổng quát của mono xicloankan.
- Dựa vào kiến thức đồng phân (đã học ở bài trên) để giúp HS viết được cấu tạo và tên gọi của một số đồng phân xicloankan (có < 7 nguyên tử C) từ công thức phân tử.
- Tính chất hoá học của xicloankan : 
	+ Phản ứng cộng mở vòng:
 * với : H2, Br2, HBr (chỉ xảy ra với xicloankan có vòng ba cạnh) 
 * với H2: (xảy ra với xicloankan có vòng 4 cạnh)
	+ Phản ứng thế và phản ứng oxi hoá (tương tự ankan).
- Luyện tập: Viết được phương trình hoá học dạng công thức cấu tạo biểu diễn tính chất hoá học và cách điều chế của xicloankan.
Bài 38: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH
ĐIỀU CHẾ VÀ TÍNH CHẤT CỦA METAN 
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm cụ thể.
- Phân tích định tính C và H.
- Nhận biết halogen trong hợp chất hữu cơ.
- Điều chế và thử một vài tính chất của metan : 
+ Đốt cháy khí metan ở đầu ống dẫn khí, xác định sản phẩm tạo thành.
+ Dẫn khí metan sục vào dung dịch thuốc tím, sục vào nước brom.
Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hoá học.
- Viết tường trình thí nghiệm.
B. Trọng tâm
- Phân tích định tính C, H; 
- Nhận biết halogen trong hợp chất hữu cơ. 
- Điều chế và thử tính chất của metan
C. Hướng dẫn thực hiện
- Hướng dẫn HS các thao tác của từng TN như: 
	+ Nghiền chất rắn
	+ Trộn chất rắn và cho hỗn hợp vào ống nghiệm
	+ Rót chất lỏng vào ống nghiệm
	+ Cuộn dây đồng hình lò xo và đốt trên ngọn lửa đèn cồn
	+ Đun nóng ống nghiệm
	+ Đưa đầu ống dẫn khí vào chất lỏng trong ống nghiệm
	+ Đưa que diêm đang cháy đến đầu ống dẫn khí
- Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra và nhận xét
Thí nghiệm 1. Xác định sự có mặt của C, H trong hợp chất hữu cơ
	+ Phần chất rắn trong đáy ống nghiệm chuyển dần từ màu đen (CuO) ® màu đỏ (Cu) Þ chất hữu cơ đã bị CuO oxi hóa.
	+ Bông rắc CuSO4 khan chuyển từ màu trắng ® màu xanh (CuSO4.5H2O) Þ có H2O tạo thành
	+ Ống nghiệm đựng dung dịch Ca(OH)2 dư có vẩn đục (CaCO3) Þ có CO2 tạo thành
Thí nghiệm 2. Nhận biết halogen trong hợp chất hữu cơ
a) Ngọn lửa không còn bị nhuốm màu xanh lá mạ Þ CuO đã tạo thành trên bề mặt
b) Ở nhiệt độ cao, hợp chất hữu cơ bị phân hủy tách clo (dạng HCl). Phản ứng của HCl với CuO tạo CuCl2 làm cho ngọn lửa cháy lại nhuốm màu xanh lá mạ.
Thí nghiệm 3. Điều chế và thử tính chất của metan
a) Không có hiện tượng gì Þ CH4 không làm mất màu dung dịch KMnO4.
b) Không có hiện tượng gì Þ CH4 không làm mất màu dung dịch Br2.
c) Ngọn lửa cháy sáng Þ CH4 bị đốt cháy
d) Ở mẩu sứ có đọng giọt nước Þ Phản ứng cháy CH4 tạo H2O
CHƯƠNG 6: HIĐROCACBON KHÔNG NO
Bài 39, 40: ANKEN
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được :
- Khái niệm hiđrocacbon không no, anken, ankađien, ankin.
- Dãy đồng đẳng và cách gọi tên theo danh pháp thông thường và danh pháp hệ thống/ thay thế của anken.
- Tính chất vật lí chung của anken.
- Phương pháp điều chế anken trong phòng thí nghiệm và sản xuất trong công nghiệp. 
- ứng dụng của anken.
Hiểu được :
- Cấu trúc electron, cấu trúc không gian và đồng phân của anken.
- Tính chất hoá học của anken :
+ Phản ứng cộng hiđro, cộng halogen (clo, brom trong dung dịch), cộng HX (HBr và nước) theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp, sơ lược cơ chế cộng.
+ Phản ứng trùng hợp.
+ Phản ứng oxi hoá (cháy và làm mất màu thuốc tím). 
Kĩ năng
- Tiến hành và quan sát một số thí nghiệm, mô hình, rút ra nhận xét về đặc điểm về cấu tạo và tính chất. 
- Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân tương ứng với một công thức phân tử (không quá 6 nguyên tử C trong phân tử).
- Viết các phương trình hoá 

File đính kèm:

  • docchuan-11-nang-cao.doc