Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình Giáo dục phổ thông môn Hóa học lớp 10 - Chương trình nâng cao
Bài 28. THỰC HÀNH PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ
A. Chuẩn kiến thức kĩ năng
Kiến thức
Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm:
+ Phản ứng giữa kim loại Fe, Cu và H2SO4 loãng hoặc đặc nóng.
+ Phản ứng giữa kim loại Mg và dung dịch muối CuSO4.
+ Phản ứng oxi hoá- khử giữa kim loại và oxit (Mg và CO2).
+ Phản ứng oxi hoá- khử trong môi trường axit: Cu với KNO3 trong môi trường H2SO4.
Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành được an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát hiện tượng, gii thích và viết các PTHH.
- Viết tường trình thí nghiệm.
B. Trọng tâm
+ Phản ứng oxi hóa- khử giữa kim loại và oxit.
+ Phản ứng oxi hoá- khử trong môi trường axit.
C. Hướng dẫn thực hiện
GV hướng dẫn HS thực hành theo nhóm, theo đúng chuẩn kiến thức kỹ năng, nhưng có một số thay đổi như SGK để các thí nghiệm cụ thể thành công, an toàn:
+ Phản ứng giữa kẽm và H2SO4 loãng: Có bọt khí thoát ra, kẽm tan dần.
+ Phản ứng giữa kim loại Fe và dung dịch muối CuSO4: Có kim loại màu đỏ bám ngoài đinh sắt.
+ Phản ứng oxi hoá- khử giữa kim loại và oxit (Mg và CO2): Mg cháy sáng trong khí CO2.
+ Phản ứng oxi hoá- khử trong môi trường axit: FeSO4 với KMnO4 trong môi trường H2SO4: Màu tím nhạt dần hoặc mất màu tạo thành dung dịch màu vàng nâu,
HS quan sát, mô tả đúng hiện tượng, giải thích và viết PTHH, chỉ rõ sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố, chất khử, chất oxi hóa.
- Khái niệm điện hoá trị và cách xác định điện hoá trị trong hợp chất ion. - Khái niệm cộng hóa trị và cách xác định cộng hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị. - Khái niệm số oxi hoá, cách xác định số oxi hoá. Kĩ năng Xác định được điện hoá trị, cộng hóa trị, số oxi hoá của nguyên tố trong phân tử đơn chất và hợp chất cụ thể. B. Trọng tâm - Điện hóa trị. - Cộng hóa trị. - Số oxi hóa. C. Hướng dẫn thực hiện GV hướng dẫn HS: - Nêu khái niệm và vận dụng tính điện hóa trị của nguyên tố trong hợp chất ion cụ thể. - Nêu khái niệm và vận dụng tính cộng hóa trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị cụ thể. - Nêu khái niệm và vận dụng các quy tắc tính số oxi hóa để tính số oxi hóa của các nguyên tố trong đơn chất, phân tử hợp chất cụ thể. Bài 23. LIÊN KẾT KIM LOẠI A. Chuẩn kiến thức kĩ năng Kiến thức Biết: - Khái niệm liên kết kim loại. - Một số kiểu cấu trúc mạng tinh thể kim loại và tính chất của tinh thể kim loại. Lấy thí dụ cụ thể. Kĩ năng - Tra bảng để xác định kiểu mạng tinh thể kim loại của một số kim loại cụ thể. B. Trọng tâm - Liên kết kim loại và cấu tạo mạng tinh thể kim loại C. Hướng dẫn thực hiện GV hướng dẫn HS: - Nêu được thế nào là liên kết kim loại, đặc điểm của mạng lập phương tâm khối, lập phương tâm diện, lục phương qua mô hình. - Xác định được mạng tinh thể của một số kim loại cụ thể trong bảng tuần hoàn Chương 4. Phản ứng hoá học Bài 25 . PHẢN ỨNG OXI HOÁ- KHỬ A. Chuẩn kiến thức kĩ năng Kiến thức Hiểu được: - Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng hoá học trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của nguyên tố. - Chất oxi hoá là chất nhận electron, chất khử là chất nhường electron. Sự oxi hoá là sự nhường electron, sự khử là sự nhận electron. Biết được: Các bước lập phương trình phản ứng oxi hoá - khử. - ý nghĩa của phản ứng oxi hoá - khử trong thực tiễn. Kĩ năng - Phân biệt được chất oxi hóa và chất khử, sự oxi hoá và sự khử trong phản ứng oxi hoá - khử cụ thể. - Lập được phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá - khử dựa vào số oxi hoá B. Trọng tâm - Khái niệm phản ứng oxi hóa- khử. - Lập PTHH của phản ứng oxi hóa- khử. C. Hướng dẫn thực hiện GV hướng dẫn HS phân tích các thí dụ cụ thể để: - Nêu được định nghĩa: Chất khử (chất bị oxi hóa), chất oxi hóa (chất bị khử), sự oxi hóa, sự khử, phản ứng oxi hóa- khử và dẫn ra các thí dụ cụ thể để minh họa. - Nêu và vận dụng 4 bước để lập PTHH của phản ứng oxi hóa- khử cụ thể. - Liên hệ những phản ứng oxi hóa- khử cụ thể xảy ra trong thực tế đời sống và một số ứng dụng của chúng. Bài 26. PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG HOÁ HỌC A. Chuẩn kiến thức kĩ năng Kiến thức Hiểu được: - Các phản ứng hoá học được chia thành hai loại: phản ứng oxi hoá - khử và không phải là phản ứng oxi hoá - khử. - Khái niệm phản ứng toả nhiệt và phản ứng thu nhiệt. ý nghĩa của phương trình nhiệt hoá học. Kĩ năng - Xác định được một phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá- khử dựa vào sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố. - Xác định được một phản ứng thuộc loại phản ứng toả nhiệt hay phản ứng thu nhiệt dựa vào phương trình nhiệt hoá học. - Biết biểu diễn phương trình nhiệt hoá học cụ thể. - Giải được bài tập hoá học có liên quan. B. Trọng tâm - Nhận biết phản ứng oxi hóa- khử trong số các phương trình hoá học cụ thể. - Phân biệt phản ứng toả nhiệt, phản ứng thu nhiệt và ý nghĩa của phương trình nhiệt hoá học. C. Hướng dẫn thực hiện GV hướng dẫn HS : - Phân tích một số thí dụ cụ thể (tính số oxi hóa của các nguyên tố) thuộc một số loại phản ứng đã học: hóa hợp, phân hủy, thế, trao đổi; nhận xét và phân thành hai loại phản ứng: có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố (oxihóa- khử), không có sự thay đổi số oxi hóa (không thuộc loại phản ứng oxi hóa- khử). + Phản ứng trao đổi chắc chắn không phải là phản ứng oxi hóa – khử + Phản ứng thế chắc chắn là phản ứng oxi hóa – khử + Phản ứng hóa hợp và phản ứng phân huỷ có thể là phản ứng oxi hóa – khử (nếu có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố) và có thể không phải là phản ứng oxi hóa – khử (nếu không có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố) - Phân tích thí dụ cụ thể rút ra được định nghĩa phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng thu nhiệt và dẫn ra thí dụ minh họa. - Vận dụng để xác định được một phản ứng hóa học cụ thể có thuộc loại: oxi hóa- khử hoặc không? là phản ứng tỏa nhiệt hay phản ứng thu nhiệt - Vận dụng tính toán hóa học có liên quan. Bài 28. THỰC HÀNH PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ A. Chuẩn kiến thức kĩ năng Kiến thức Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm: + Phản ứng giữa kim loại Fe, Cu và H2SO4 loãng hoặc đặc nóng. + Phản ứng giữa kim loại Mg và dung dịch muối CuSO4. + Phản ứng oxi hoá- khử giữa kim loại và oxit (Mg và CO2). + Phản ứng oxi hoá- khử trong môi trường axit: Cu với KNO3 trong môi trường H2SO4. Kĩ năng - Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành được an toàn, thành công các thí nghiệm trên. - Quan sát hiện tượng, gii thích và viết các PTHH. - Viết tường trình thí nghiệm. B. Trọng tâm + Phản ứng oxi hóa- khử giữa kim loại và oxit. + Phản ứng oxi hoá- khử trong môi trường axit. C. Hướng dẫn thực hiện GV hướng dẫn HS thực hành theo nhóm, theo đúng chuẩn kiến thức kỹ năng, nhưng có một số thay đổi như SGK để các thí nghiệm cụ thể thành công, an toàn: + Phản ứng giữa kẽm và H2SO4 loãng: Có bọt khí thoát ra, kẽm tan dần. + Phản ứng giữa kim loại Fe và dung dịch muối CuSO4: Có kim loại màu đỏ bám ngoài đinh sắt. + Phản ứng oxi hoá- khử giữa kim loại và oxit (Mg và CO2): Mg cháy sáng trong khí CO2. + Phản ứng oxi hoá- khử trong môi trường axit: FeSO4 với KMnO4 trong môi trường H2SO4: Màu tím nhạt dần hoặc mất màu tạo thành dung dịch màu vàng nâu, HS quan sát, mô tả đúng hiện tượng, giải thích và viết PTHH, chỉ rõ sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố, chất khử, chất oxi hóa. CHƯƠNG 5. NHÓM HALOGEN Bài 29. KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN A. Chuẩn kiến thức kĩ năng Kiến thức Hiểu được: - Vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn. - Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử, năng lượng ion hoá thứ nhất và một số tính chất vật lí của các nguyên tố trong nhóm. - Cấu hình electron nguyên tử và cấu tạo phân tử của những nguyên tố trong nhóm halogen. Tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh - Sự biến đổi tính chất oxi hoá của các đơn chất trong nhóm halogen. Kĩ năng - Viết được cấu hình lớp electron ngoài cùng dạng ô lượng tử của nguyên tử F, Cl, Br, I ở trạng thái cơ bản và trạng thái kích thích. - Dự đoán được tính chất hóa học cơ bản của đơn chất halogen là tính oxi hóa mạnh dựa vào cấu hình lớp electron ngoài cùng và một số tính chất khác. - Viết được các PTHH chứng minh tính chất oxi hoá mạnh của các nguyên tố halogen, quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm. - Giải được bài tập: Tính % thể tích hoặc khối lượng của halogen hoặc hợp chất của chúng trong hỗn hợp; bài tập khác có nội dung liên quan. B. Trọng tâm - Cấu hình electron nguyên tử và cấu tạo phân tử. - Tính chất hóa học và các quy luật biến đổi C. Hướng dẫn thực hiện GV hướng dẫn để HS: Xác lập được mối liên hệ giữa: - Vị trí cấu hình electron nguyên tử và cấu tạo phân tử ? Tính chất hóa học cơ bản là tính oxi hóa mạnh của các halogen. Dẫn ra thí dụ minh họa. - Sự biến đổi của: cấu hình electron, bán kính nguyên tử, bán kính ion, năng lượng liên kết , độ âm điện với sự biến thiên tính chất oxi hóa từ flo đến iot, dẫn ra số liệu cụ thể để minh họa. Nêu được thí dụ minh họa về tính oxi hóa mạnh, sự biến thiên tính oxi hóa từ flo đến iot và viết được các PTHH chứng minh. Giải thích được số oxi hóa + 1, +3, +5, +7 trong một số hợp chất của halogen dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử halogen ở trạng thái kích thích. - Vận dụng để giải bài tập có nội dung liên quan: Tính lượng halogen tham gia phản ứng... Bài 30. CLO A. Chuẩn kiến thức kĩ năng Kiến thức Biết được: - Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của clo, phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Hiểu được: Tính chất hoá học cơ bản của clo là tính oxi hoá mạnh (tác dụng với: kim loại, hiđro, muối của các halogen khác, hợp chất có tính khử); clo còn có tính khử . Kĩ năng - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học cơ bản của clo. - Quan sát các thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm rút ra nhận xét về tính chất, điều chế clo. - Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học và điều chế clo. - Giải được bài tập: Tính khối lượng nguyên liệu cần thiết để điều chế thể tích khí clo ở đktc cần dùng; bài tập khác có nội dung liên quan B. Trọng tâm - Tính chất của clo - ứng dụng và phương pháp điều chế khí clo trong PTN và trong công nghiệp. C. Hướng dẫn thực hiện GV hướng dẫn HS: *Suy đoán tính chất hóa học cơ bản của clo và dẫn ra thí dụ minh họa: - Cấu hình electron lớp ngoài cùng ở trạng thái cơ bản và trạng thái kích thích, độ âm điện lớn ? Dễ thu thêm 1e hoặc có khả năng tham gia liên kết cộng hóa trị, có số oxi hóa âm -1 trong hợp chất. Clo là phi kim rất hoạt động, là chất oxi hóa mạnh. - Độ âm điện nhỏ hơn F, O ? Tạo hợp chất có số oxi hóa dương +1, +3, +5, +7. Clo cũng thể hiện tính khử trong một số phản ứng. - Clo là phi kim hoạt động mạnh hơn brom, iot nhưng yếu hơn flo. *Nêu một số ứng dụng quan trọng của clo và dẫn ra các PTHH minh họa (nếu có). - Nêu được nguyên tắc chung điều chế khí clo, cách điều chế và thu khí clo trong PTN và, PP sản xuất khí clo trong công nghiệp và viết được các PTHH minh họa. *Vận dụng giải một số bài tập: - Tính toán lượng nguyên liệu để điều chế một lượng xác định khí clo. - Phân biệt khí clo với một số khí khác. - Xác định % thể tích khí clo trong hỗn hợp. - Khử chất thải là khí clo sau thí nghiệm để bảo vệ môi trường. Bài 31. HIĐRO CLORUA - AXIT CLOHIĐRIC A. Chuẩn kiến thức kĩ năng Kiến thức Biết được: - Tính chất vật lí của hiđro clorua; hiđro clorua tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric. - Phương pháp điều chế axit clohiđric trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. - Tính chất vật lí, ứng dụng của một số muối clorua, phản ứng đặc trưng của ion clorua. Hiểu được: - Cấu tạo phân tử HCl - Dung dịch HCl là một axit mạnh, HCl có tính khử. Kĩ năng - Dự đoán, kiểm tra dự đoán, kết luận được về tính chất của axit HCl. - Viết được các PTHH chứng minh tính chất hoá học của axit HCl. - Phân biệt được dung dịch HCl và muối clorua với dung dịch axit và muối khác. - Giải được một số bài tập tổng hợp có nội dung liên quan đến tính chất, ứng dụng và điều chế HCl. B. Trọng tâm - Cấu tạo phân tử , tính chất, ứng dụng, điều chế khí HCl và axit HCl. - Nhận biết ion clorua. C. Hướng dẫn thực hiện GV hướng dẫn để HS: - Dự đoán tính chất của khí HCl và viết các PTHH minh họa: Liên kết hóa học trong khí H-Cl là liên kết cộng hoá trị phân cực, số oxi hóa của clo trong phân tử là -1? HCl có tính khử khi tác dụng với chất oxi hóa MnO2, K2Cr2O7. - Nêu và giải thích được HCl có tính chất axit mạnh và viết PTHH minh họa. - Nêu một số phương pháp điều chế và sản xuất HCl trong phòng thí nghiệm (từ NaCl rắn và H2SO4 đặc) và trong công nghiệp, viết PTHH minh họa (nếu có). - Nêu được phản ứng hóa học đặc trưng của ion Cl- với AgNO3 và ứng dụng để phân biệt dung dịch HCl và dung dịch muối clorua với một số axit và muối khác (thí dụ axit HNO3 và muối nitrat). - Vận dụng giải một số bài tập: Phân biệt các chất trong lọ không nhãn, tính thể tích dung dịch HCl có nồng độ xác định điều chế được, tính % khối lượng chất trong hỗn hợp, khử tạp chất để thu được chất tinh khiết, khử chất thải HCl sau phản ứng để bảo vệ môi trường... Bài 32. HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO A. Chuẩn kiến thức kĩ năng Kiến thức Biết được: - Các oxit và các axit có oxi của clo, sự biến đổi tính bền, tính axit và khả năng oxi hoá của các axit có oxi của clo. - Thành phần hóa học, ứng dụng, nguyên tắc sản xuất một số muối có oxi của clo. Hiểu được: - Tính oxi hóa mạnh của một số hợp chất có oxi của clo (nước Gia-ven, clorua vôi, muối clorat). Kĩ năng - Viết được các PTHH minh hoạ tính chất hóa học và điều chế nước Giaven, clorua vôi, muối clorat. - Sử dụng có hiệu quả, an toàn nước Gia-ven, clorua vôi trong thực tế. - Giải được một số bài tập hoá học có nội dung liên quan đến tính chất, ứng dụng và điều chế. B. Trọng tâm - Sơ lược các oxit, axit có oxi của clo. - Nước Giaven. clorua vôi, muối clora C. Hướng dẫn thực hiện GV hướng dẫn HS Nêu được: - Clo không trực tiếp tác dụng với oxi để tạo thành oxit. - Trong các oxit và axit có oxi, clo có số oxi hóa dương + 1, +3, +5, +7, thí dụ minh họa. - Từ HClO đến HClO4 tính bền và tính axit tăng nhưng khả năng oxi hóa giảm. - Thành phần hóa học, phương pháp điều chế và PTHH, tính chất cơ bản là tính oxi hóa mạnh, PTHH và giải thích, ứng dụng của nước Giaven, clorua vôi, muối clorat. Vận dụng giải bài tập: - Tính lượng nguyên liệu ban đầu để điều chế lượng xác định nước Giaven, clorua vôi, muối clorat. - Phân biệt các chất rắn, các dung dịch trong lọ không dán nhãn. Bài 34, Bài 35 và Bài 36. FLO, BROM, IOT A. Chuẩn kiến thức kĩ năng Kiến thức Biết được: - Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của flo, brom, iot. - Thành phân phân tử, tên gọi, tính chất cơ bản, một số ứng dụng, điều chế một số hợp chất của flo, brom, iot. Hiểu được: - Tính chất hoá học cơ bản của flo, brom, iot là tính oxi hoá mạnh và giảm dần từ F2 đến Cl2, Br2, I2. Nguyên nhân tính oxi hoá giảm dần từ flo đến iot. Kĩ năng - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hoá học cơ bản của flo, brom, iot. - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh...rút ra được nhận xét về tính chất hoá học. - Viết được các PTHH chứng minh tính chất hoá học của flo, brom, iot và tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot. - Giải được một số bài tập có nội dung liên quan đến tính chất, ứng dụng. B. Trọng tâm Tính chất hóa học cơ bản của flo, brom, iot. C. Hướng dẫn thực hiện * Flo và hợp chất của flo. GV hướng dẫn để HS: - Nêu và giải thích được flo là phi kim hoạt động mạnh nhất: oxi hóa được cả Au, Pt, tác dụng trực tiếp với hầu hết phi kim trừ O2, N2. - Nêu và giải thích phương pháp điều chế F2, HF, OF2 và một số tính chất: HF là axit yếu, muối florua tan nhiều trong nước; OF2 là chất oxi hóa mạnh, khí độc, mùi đặc biệt. * Brom và hợp chất của brom. GV hướng dẫn để HS: - Nêu và giải thích được brom là phi kim hoạt động mạnh nhưng kém clo và mạnh hơn iot, brom còn thể hiện tính khử. Viết PTHH của brom với hiđro, NaI, H2O, Cl2 trong H2O. - Nêu phương pháp điều chế khí HBr và axit HBr, tính chất của HBr: HBr có tính axit và tính khử mạnh hơn axit HCl; muối AgBr tan trong nướcvà phân hủy khi gặp ánh sáng. Viết được PTHH điều chế HBr từ PH3, của HBr tác dụng với H2SO4 đặc, với O2, PTHH phân hủy AgBr dưới tác dụng của ánh sáng. - Nêu phương pháp và viết PTHH điều chế HBrO, tính bền và tính oxi hóa của HBrO so với HClO. - Giải thích: Tương tự clo, brom thể hiện số oxi hóa +1, +5, +7 trong các axit HBrO, HBrO3, HBrO4 . * Iot và hợp chất của iot: GV hướng dẫn để HS: - Nêu và giải thích được iot là phi kim hoạt động mạnh nhưng kém brom và clo. Nêu thí dụ minh họa và viết PTHH( ghi đk phản ứng nếu có). Iot có tính thăng hoa. - Nêu phương pháp điều chế HI và tính chất: HI kém bền với nhiệt, tan trong nước tạo axit HI rất mạnh, mạnh hơn axit HBr và HCl. Nêu thí dụ minh họa và viết PTHH. Giải thích: Tương tự brom và clo, iot cũng tạo ra hợp chất oxit và axit có oxi trong đó iot có số oxi hóa dương. Vận dụng giải bài tập: - Tính lượng chất tham gia hoặc tạo thành sau phản ứng. - Phân biệt chất khí, dung dịch, chất lỏng trong lọ không dán nhãn. - Tính % khối lượng hoặc thể tích trong dung dịch. Bài 38. THỰC HÀNH TÍNH CHẤT CỦA CÁC HALOGEN A. Chuẩn kiến thức kĩ năng Kiến thức Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm: + Điều chế clo, tính tảy màu của clo ẩm. + So sánh tính oxi hoá của clo với brom, iot. + Tác dụng của iot với tinh bột. Kĩ năng - Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành được an toàn, thành công các thí nghiệm trên. - Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH. - Viết tường trình thí nghiệm. B. Trọng tâm + So sánh tính oxi hóa của clo với brom, iot. C. Hướng dẫn thực hiện GV hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm bảo đảm thí nghiệm xảy ra rõ ràng, các hiện tượng quan sát được và không xảy ra đổ, vỡ, cháy, nổ hoặc có hiện tượng gây ô nhiễm lớp học do khí clo, không xảy ra tai nạn. - Thí nghiệm 1: Quan sát được màu vàng lục, có mùi xốc của khí clo, giấy màu chuyển thành không màu. - Thí nghiệm 2: Quan sát, so sánh hiện tượng, rút ra nhận xét khi : + Cho nước clo vào 2 ống nghiệm đựng dung dịch NaBr và NaI. + Cho nước brom vào 2 ống nghiệm đựng dung dịch NaCl và NaI. + Cho nước iot vào 2 ống nghiệm đựng dung dịch NaCl và NaBr. - Thí nghiệm 3: Quan sát sự đổi màu của hồ tinh bột khi có nước iot. HS giải thích được hiện tượng và viết các PTHH, rút ra nhận xét. HS ghi kết quả vào bản tường trình thí nghiệm. Chú ý chuẩn bị chậu đựng nước vôi và bông tẩm nước vôi để khử chất thải ngay sau thí nghiệm. Bài 39. THỰC HÀNH TÍNH CHẤT CỦA CÁC HỢP CHẤT HALOGEN A. Chuẩn kiến thức kĩ năng Kiến thức Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm: + Tính axit của axit HCl. + Tính tẩy màu của nước Gia- ven. + Bài tập thực nghiệm nhận biết các dung dịch: NaCl, NaBr, NaI . Kĩ năng - Sử dụng dụng cụ và hoá chất tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. - Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH. - Viết tường trình thí nghiệm. B. Trọng tâm + Tính tẩy màu của nước Gia- ven. + Bài tập thực nghiệm nhận biết các dung dịch: NaCl, NaBr, NaI . C. Hướng dẫn thực hiện GV hướng dẫn HS tiến hành theo nhóm và thực hiện đầy đủ các thí nghiệm, các nội dung thí nghiệm như SGK. HS tiến hành sử dụng đúng các dụng cụ, hóa chất để thực hiện chính xác các thí nghiệm cho hiện tượng rõ ràng và không xảy ra đổ, vỡ và tai nạn. + Thí nghiệm 1: Cho dung dịch HCl phản ứng với Cu(OH)2, CuO, đá vôi, kẽm. + Thí nghiệm 2: Nhỏ nước Giaven vào 1 mẩu giấy hoặc vải thấy được sự mất màu. + Thí nghiệm 3: Chọn thuốc thử là quỳ tím và dung dịch AgNO3 để nhận biết là thuận lợi nhất. Nếu dùng quỳ tím và nước clo thì cần phải điều chế khí clo ngay trước giờ học. HS quan sát, mô tả hiện tượng và điền nội dung vào bản tường trình . GV yêu cầu HS khử chất thải độc hại sau thí nghiệm . CHƯƠNG 6. NHÓM OXI Bài 40. KHÁI QUÁT VỀ NHÓM OXI A. Chuẩn kiến thức kĩ năng Kiến thức Hiểu được: - Vị trí nhóm oxi trong bảng tuần hoàn. - Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử, năng lượng ion hoá và một số tính chất vật lí của các nguyên tố trong nhóm. - Cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm oxi tương tự nhau; các nguyên tố trong nhóm (trừ oxi) có nhiều số oxi hoá khác nhau. - Tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố nhóm oxi là tính oxi hoá , sự khác nhau giữa oxi và các nguyên tố trong nhóm.; Sự biến đổi tính chất hóa học của các đơn chất trong nhóm oxi. Biết được: - Tính chất của hợp chất với hiđro, hiđroxit. Kĩ năng - Viết được cấu hình lớp electron ngoài cùng dạng ô lượng tử của nguyên tử O, S, Se, Te ở trạng thái cơ bản và trạng thái kích thích. - Dự đoán được tính chất hóa học cơ bản của nhóm oxi là tính oxi hóa dựa vào cấu hình lớp electron ngoài cùng và một số tính chất khác của nguyên tử. - Viết được các PTHH chứng minh tính chất oxi hoá của các nguyên tố nhóm oxi quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm. - Giải được một số bài tập hoá học có liên quan đến tính chất đơn chất và hợp chất nhóm oxi – lưu huỳnh. B. Trọng tâm - Cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố nhóm oxi. - Tính chất của các nguyên tố nhóm oxi: Tính chất đơn chất, tính chất hợp chất (Hợp chất với hiđro, hiđroxit) C. Hướng dẫn thực hiện GV hướng dẫn để HS: Nêu và giải thích được sự giống nhau và khác nhau về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử và tính chất hóa học cơ bản các nguyên tố nhóm oxi: - Giống nhau: O, S, Se, Te có 6e ở lớp ngoài cùng, có 2e độc thân ở obitan
File đính kèm:
- chuan-10-nang-cao.doc