Giáo án Hóa học 10 - Chuyên đề 3: Phản ứng Oxi hóa khử - Năm học 2016-2017

câu 1: Cation X2+ và anion Y2– đều có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí X, Y trong bảng tuần hoàn là:

A. X thuộc chu kì 3, nhóm IIA và Y thuộc chu kì 2, nhóm VIIA.

B. X thuộc chu kì 3, nhóm IIIA và Y thuộc chu kì 2, nhóm VIIA.

C. X thuộc chu kì 3, nhóm IIA và Y thuộc chu kì 3, nhóm VIA.

D. X thuộc chu kì 3, nhóm IIA và Y thuộc chu kì 2, nhóm VIA.

câu 2: Dãy các chất nào chỉ chứa liên kết đơn?

A. C2H4 ; C2H6. B. CH4 ; C2H6. C. C2H4 ; C2H2. D. CH4 ; C2H2.

câu 3: Hợp chất Y có công thức MX2 trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong hạt nhân X có số nơtron bằng số proton. Tổng số proton trong MX2 là 58. Vậy, AM và AX lần lượt là:

A. 65 và 32. B. 24 và 32. C. 56 và 16. D. 56 và 32.

câu 4: Số electron tối đa trong phân lớp p :

A. 6. B. 10. C. 2. D. 14.

câu 5: Những kí hiệu nào sau đây là không đúng :

A. 3p. B. 2d. C. 3s. D. 4d.

câu 6: Khi cặp electron chung lệch về một phía nguyên tử, người ta gọi liên kết đó là:

A. Liên kết cộng hóa trị phân cực. B. Liên kết cộng hóa trị không phân cực.

C. Liên kết ion. D. Liên kết cộng hóa trị.

câu 7: Cho 6,4 gam hỗn hợp hai kim loại thuộc hai chu kì liên tiếp, nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại đó là:

A. Mg (M=24) và Ba (M=137). B. Mg (M =24) và Ca (M=40).

C. Be (M = 9) và Mg (M = 24). D. Ca (M=40) và Sr (M= 88).

câu 8: Cấu hình nào sau đây là của ion Cl– (Z = 17).

A. 1s22s22p63s23p6. B. 1s22s22p63s23p5. C. 1s22s22p63s23p64s1. D. 1s22s22p63s23p4.

 

doc12 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 525 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 10 - Chuyên đề 3: Phản ứng Oxi hóa khử - Năm học 2016-2017, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ớp e ngoài cùng để dự đoán tính chất của các nguyên tố hoá học trong bảng tuần hoàn.
2. Kỹ năng. - Từ vị trí suy ra cấu tạo, dự đoán tính chất và ngược lại. 
- So sánh tính chất hoá học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận.
3. Chuẩn bị: - Gv: Hệ thống câu hỏi bài tập chuẩn vị cho tiết làm bài tập.
- Hs: Hệ thống lại thức về cấu tạo – vị trí – tính chất của các ng.hóa học trong bảng tuần hoàn.
II. Phương pháp:- Đàm thoại, nêu vấn đề.
III. Tiến trình lên lớp:
1-Ổn định lớp.
2- Kiểm tra bài cũ: Trong các p.ứ hoá hợp dưới đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá khử? Giải thích?
a. CaCO3 + H2O + CO2 Ca(HCO3)2.	b. P2O5 + 3H2O 2H3PO4.
c. 2SO2 + O2 2SO3.	d. BaO + H2O Ba(OH)2.
3-Bài mới: 
Hoạt động của lớp CB + TN
Hoạt động 1- Củng cố kiến thức cơ bản
Phiếu học số 1:
GV sử dụng bài tập 1, 2, 4, 6 SGK.
	+ Bài 1, 2: củng cố về phân loại pư.
	+ Bài 4: củng cố dấu hiệu nhận biết sự oxh, sự khử, chất oxh, chất khử.
	+ Bài 6: đòi hỏi HS phải tự xác định đã xảy ra sự oxh và sự khử những chất nào trong pưhh.
Hoạt động GV - HS
Kiến thức cơ bản 
Kiến thức tham khảo
*GV: ra bài tập cho HS thảo luận nhóm và làm.
- HS lên bảng trình bày
-GV: sửa lại và giải thích ,nhấn mạnh những điểm quan trọng
I – Phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa và phản ứng không có sự thay đổi số oxi hóa.
1 – Phản ứng hóa hợp. Có thể là phản ứng oxi hóa khử. Cũng có thể không phải phản ứng oxi hóa khử
2 – Phản ứng phân hủy.
. Có thể là phản ứng oxi hóa khử. Cũng có thể không phải phản ứng oxi hóa khử
3 – Phản ứng thế.
. Luôn luôn là phản ứng oxi hóa khử. 
4 – Phản ứng trao đổi.
Luôn luôn không phải là phản ứng oxi hóa khử. 
Phản ứng oxi hóa khử nội phân tử
2KClO3 →
2KCl + 3O2
Hoạt động 2- Bài tập áp dụng
Phiếu học số 2:
Câu1 . Cho dãy biến hóa sau:	 (1)	 (2) (3) (4)
	 S ® H2S ® SO2 ® SO3 ® H2SO4 
a/ Hoàn thành các phản ứng của dãy chuyển hóa trên
b/ trong các phản ứng trên, số phản ứng không phải phản ứng oxi hóa khử là:
A. 1	 B. 2	 C. 3	 	 D. 4
Câu 2 /Để thực hiện dãy chuyển hoá theo sơ đồ sau , cần bốn phản ứng (1),(2),(3),(4) :
 (1) (2) (3) (4)
 Na → Na2O → NaOH → Fe(OH)2 → Fe(OH)3 
a/ Hoàn thành các phản ứng của dãy chuyển hóa trên
b/ Phản ứng nào là phản ứng oxi hoá-khử ? 
Hoạt động GV - HS
Kiến thức cơ bản 
Kiến thức tham khảo
*GV: ra bài tập cho HS thảo luận nhóm và làm.
- HS lên bảng trình bày
-GV: sửa lại và giải thích ,nhấn mạnh những điểm quan trọng
Câu 1 có 4 phản ứng
ĐA: A
Câu 2 
Phản ứng oxi hoá-khử 1, 4
Phản ứng oxi hóa khử nội phân tử
NH4NO3 →
N2O + 2H2O
Hoạt động 3- Bài tập vận dụng
Phiếu học số 3:
Câu 1 a/ : Hoàn thành các phản ứng , 
a. H2SO4 loang + Fe → .+ ............. b. H2SO4 + Fe(OH)3 → ............... + ...............
c. H2SO4 + Fe3O4 → FeSO4 + .................... + H2O d. H2SO4 + FeO → SO2 + ....................
b/ Phản ứng không phải là phản ứng oxi hoá - khử là ? ................
Câu 2 Cho một thanh nhôm vào dung dịch sắt (III) sunfat, xảy ra phản ứng: 
A. Trao đổi, oxi hoá - khử 	B. Thế, oxi hoá -khử C. Phân huỷ , oxi hoá - khử D. Hoá hợp , oxi hoá - khử 
Hoạt động GV - HS
Kiến thức cơ bản 
Kiến thức tham khảo
*GV: ra bài tập cho HS thảo luận nhóm và làm.
- HS lên bảng trình bày
-GV: sửa lại và giải thích ,nhấn mạnh những điểm quan trọng
Câu 1 
a. H2SO4 loang + Fe → FeSO4+ .H2 
b. 3H2SO4 + 2Fe(OH)3 → Fe2(SO4)3+ .3H2 O 
Phản ứng không phải là phản ứng oxi hoá - khử là ?
 .b,c
 Câu 2
ĐA B 
Hoạt động của lớp TN
Hoạt động 4- Bài tập vận dụng
Phiếu học số 4:
câu 1: cho các chất sau: CuO, dd HCl, H2, MnO2 những cặp chất có thể xảy ra phản ứng oxi hóa khử là:
A. CuO và HCl, CuO và H2	 	 B. CuO và HCl, HCl và MnO2
C. H2 và HCl, HCl và MnO2	 	 D. CuO và H2, HCl và MnO2 
câu 2: Khi lấy 3,33g muối clorua của một kim loại chỉ có hoá trị II & một lượng muối nitrat của kim loại đó có cùng số mol như muối clorua nói trên, thấy khác nhau 1,59g. Kim loại trong 2 muối nói trên là : 
A. Mg 	 B. Ba 	 C. Ca 	 D. Zn
Hoạt động GV - HS
Kiến thức cơ bản 
Kiến thức tham khảo
*GV: ra bài tập cho HS thảo luận nhóm và làm.
- HS lên bảng trình bày
-GV: sửa lại và giải thích ,nhấn mạnh những điểm quan trọng
câu 1
CuO + H2 → Cu + H2
4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
câu 2:. 
RCl2 và R(NO3)2
số mol = 1,59 : ( 62x2 – 35,5x2) =0,03
M RCl2 = 3,33 : 0,03 = 111
Vậy R là Ca
.
4- Củng cố dặn dò ::-
5- Bài tập làm thêm:
câu 1. Trong các phản ứng phân huỷ dưới đây, phản ứng nào không phải phản ứng oxi hoá khử?
a. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2. b. 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O.
c. 4KClO3 3KClO4 + KCl. d. 2KClO3 2KCl + 3O2.
câu 2. Trong phản ứng hoá học sau: 3Cl2 + 6KOH KClO3 + 5KCl + 3H2O
Cl2 đóng vai trò là gì? a. Chỉ là chất oxi hoá. b. Chỉ là chất khử.
c. Vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử. d. Không phải là chất oxi hoá, không phải là chất khử.
câu 3. Trong phản ứng hoá học sau: 3K2MnO4 + 2H2O 2KMnO4 + MnO2 + 4KOH.
Nguyên tố Mn : a. Chỉ bị oxi hoá. b. Chỉ bị khử.
 c. Vừa bị oxi hoá, vừa bị khử. d. Không bị oxi hoá , không bị khử.
câu 4. Hãy nêu ví dụ về phản ứng phân huỷ tạo ra:
 a. Hai đơn chất. b. Hai hợp chất. c. Một đơn chất và một hợp chất.
Hãy cho biết các phản ứng đó có phải là phản ứng oxi hoá khử không? Giải thích?
câu 5. Lập phương trình hoá học của các phản ứng oxi hoá khử dưới đây:
a. Mg + HNO3 Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O. b. As2S3 + HNO3 + H2O H2AsO4 + NO + H2SO4
6- Bài tập cho học sinh khá giỏi:
Câu 1: Trong các phản ứng sau đây phản ứng nào không phải là phản ứng oxy hóa khử.
a. Fe + 2 HCl FeCl2 	b. FeS + 2 HCl FeCl2 + H2S
c. 2FeCl3 + Fe 3FeCl3 	d. Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu.
Câu 2: Cho các phản ứng hóa học sau:
1. 4Na + O2 2Na2O2. 	2. Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O 3. Cl2 + KBr 2KCl + Br2
4. NH3 + HCl NH4Cl 	5. Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O
	Các phản ứng không phải là phản ứng oxy hóa khử là 
	A. 1, 2, 3 	B. 2, 3	C. 4, 5	D. 2, 4
Câu 3: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào HCl đóng vai trò là chất oxy hóa.
a. 4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O 	b. 4HCl + 2Cu + O2 2CuCl2 + 2H2O
c. 2HCl + Fe FeCl2 + H2 	d. 16HCl + 2KMnO42KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Câu 4: Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hóa khử.
a. 4Na + O2 2Na2O 	b. Na2O + H2O 2NaOH
c. NaCl + AgNO3 NaNO3 + AgCl 	d. Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O
Câu 5: Phản ứng này sau đây thuộc loại phản ứng oxi hóa khử.
a. CaO + CO2 CaCO3	b. CaCO3 + HCl CaCl2 + CO2 + H2O
c. Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu	d. MgCl2 + 2NaOH Mg(OH)2 + 2NaCl
Câu 6: phản ứng hóa học nào sau đây chứng tỏ amoniac là một chất khử mạnh
a. NH3 + HCl NH4Cl 	b. 2NH3 + H2SO4 (NH4)2SO4
c. 2NH3 + CuO N2 + Cu + 3H2O 	d. NH3 + H2O NH4OH
6- Rút kinh nghiệm:
....
Duyệt của tổ trưởng
- Tiết 16 + 17 :	 Chủ đề: HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ ÔN HỌC KÌ 1 	 Ngày soạn: / / 2016
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho Hs tất cả các kiến thức đã học thông qua các bài tập ôn tập.
- Hs biết vận dụng kiến thức để làm bài tập.
- Rèn luyện kĩ năng phân biệt loại liên kết và cân bằng phản ứng oxi hoá khử cho Hs.
. Chuẩn bị 
- Hs ôn tập lí thuyết để làm bài tập
- Gv: Một số bài tập trắc nghiệm để học sinh có điều kiện ôn tập
II. Phương pháp:- Đàm thoại, nêu vấn đề.
III. Tiến trình lên lớp:
1-Ổn định lớp.
2-Kiểm tra bài cũ: Kết hợp kiểm tra ôn trong quá trình luyện tập.
 3-Bài mới:
Nội dung 
câu 1: Cation X2+ và anion Y2– đều có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí X, Y trong bảng tuần hoàn là:
A. X thuộc chu kì 3, nhóm IIA và Y thuộc chu kì 2, nhóm VIIA.
B. X thuộc chu kì 3, nhóm IIIA và Y thuộc chu kì 2, nhóm VIIA.
C. X thuộc chu kì 3, nhóm IIA và Y thuộc chu kì 3, nhóm VIA.
D. X thuộc chu kì 3, nhóm IIA và Y thuộc chu kì 2, nhóm VIA.
câu 2: Dãy các chất nào chỉ chứa liên kết đơn?
A. C2H4 ; C2H6.	B. CH4 ; C2H6.	C. C2H4 ; C2H2.	D. CH4 ; C2H2.
câu 3: Hợp chất Y có công thức MX2 trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong hạt nhân X có số nơtron bằng số proton. Tổng số proton trong MX2 là 58. Vậy, AM và AX lần lượt là:
A. 65 và 32.	B. 24 và 32.	C. 56 và 16. 	D. 56 và 32.
câu 4: Số electron tối đa trong phân lớp p :
A. 6.	B. 10.	C. 2.	D. 14.
câu 5: Những kí hiệu nào sau đây là không đúng :
A. 3p.	B. 2d.	C. 3s.	D. 4d.
câu 6: Khi cặp electron chung lệch về một phía nguyên tử, người ta gọi liên kết đó là:
A. Liên kết cộng hóa trị phân cực.	B. Liên kết cộng hóa trị không phân cực.
C. Liên kết ion.	D. Liên kết cộng hóa trị.
câu 7: Cho 6,4 gam hỗn hợp hai kim loại thuộc hai chu kì liên tiếp, nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại đó là:
A. Mg (M=24) và Ba (M=137).	B. Mg (M =24) và Ca (M=40).
C. Be (M = 9) và Mg (M = 24).	D. Ca (M=40) và Sr (M= 88).
câu 8: Cấu hình nào sau đây là của ion Cl– (Z = 17).
A. 1s22s22p63s23p6.	B. 1s22s22p63s23p5.	C. 1s22s22p63s23p64s1.	D. 1s22s22p63s23p4.
câu 9: Cho phản ứng : NO + K2Cr2O7 + H2SO4 → HNO3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O. Các hệ số cân bằng lần lượt là:
A. 2, 1, 4, 2, 1, 1, 3.	B. 1, 1, 4, 2, 1, 1, 3. 	C. 2, 1, 3, 2, 1, 1, 3.	D. 2, 1, 4, 2, 1, 3, 3.
câu 10: Số oxi hóa của nguyên tố N trong các chất và ion NH4+, Li3N, HNO2, NO2, NO3–, KNO3 lần lượt là:
A. –3; –3; +3; +4; –5; +5.	B. –4; –3; +3; +4; +5; +5.	
C. –3; –3; +3; +4; +5; +5.	D. –3; +3; +3; +4; +5; +5.
câu 11: Trong tự nhiên cacbon có hai đồng vị 126C và 136C. Nguyên tử khối trung bình của cacbon là 12,011. Phần trăm của đồng vị 12C là:
A. 45,5%	.	B. 98,9%.	C. 89,9%.	D. 99,8%.
câu 12: Nguyên tố có cấu hình nguyên tử 1s22s22p1 thuộc vị trí:
A. Chu kì 2, nhóm IIA.	B. Chu kì 2, nhóm IIIA.	
C. Chu kì 3, nhóm IIIA.	D. Chu kì 3, nhóm IIA.
câu 13: Nguyên tử X có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p5. Tổng số electron trong vỏ nguyên tử X là:
A. 17.	B. 18.	C. 16.	D. 15.
câu 14: Nguyên tử nguyên tố X có số thứ tự là 19, công thức phân tử của X với oxi và hiđro lần lượt là:
A. XO và XH2.	B. XO và XH.	C. X2O và XH.	D. X2O và XH2.
câu 15: Trong các phân tử N2, HCl, NaCl, MgO. Các phân tử có liên kết cộng hóa trị là:
A. NaCl và MgO.	B. HCl và MgO.	C. N2 và NaCl.	D. N2 và HCl.
câu 16: Cho phản ứng : Cl2 +2KBr→ Br2 + 2KCl ; nguyên tố clo:
A. không bị oxi hóa, cũng không bị khử	.	B. chỉ bị oxi hóa.
C. vừa bị oxi hóa, vừa bị khử.	D. chỉ bị khử.
câu 17: Nguyên tố argon có 3 đồng vị 40Ar (99,63%); 36Ar (0,31%); 38Ar (0,06%). Nguyên tử khối trung bình của Ar là :
A. 39,75.	B. 39,98.	C. 38,25.	D. 37,55.
câu 18: Cho các oxit: Na2O, MgO, SO3. Biết độ âm điện của các nguyên tố: Na, Mg, S, O lần lượt là: 0,93; 1,31; 2,58; 3,44. Trong các oxit đó, oxit có liên kết cộng hoá trị phân cực là:
A. SO3 và MgO.	B. Na2O. 	C. SO3.	 	D. Na2O và SO3.
câu 19: Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn, Y tạo được hợp chất khí với hiđro và công thức oxit cao nhất là YO3. Nguyên tố Y tạo với kim loại M cho hợp chất có công thức MY2, trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là:
A. Mg (24)	B. Fe (56)	C. Cu (64) 	D. Zn (65).
câu 20: Nguyên tử các nguyên tố VIIA có khả năng nào sau đây:
A. Nhường 1 electron.	B. Nhường 7 electron.	C. Nhận 2 electron.	D. Nhận 1 electron.
câu 21: Nguyên tố A có tổng số hạt (p, e, n) trong nguyên tử bằng 48. Vị trí A trong bảng tuần hoàn là:
A. Chu kì 2, nhóm VIIA.	B. Chu kì 2, nhóm VIA.	
C. Chu kì 3, nhóm IIIA	D. Chu kì 3, nhóm VIA.
câu 22: Trong bảng tuần hoàn , các nhóm nào sau đây chỉ bao gồm các kim loại:
A. VIA và VIIA.	B. IIA và VIIIA.	C. IA Và VIIA.	D. IA và IIA.
câu 23: Nguyên tử nguyên tố A có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p2. Vị trí của A trong bảng tuần hoàn là:
A. Chu kì 3, nhóm IIA.	B. Chu kì 2, nhóm IVA.	C. Chu kì 4, nhóm IIIA.	D. Chu kì 3, nhóm IVA.
câu 24: Nguyên tử khối trung bình của đồng kim loại là 63,546. Đồng tồn tại trong tự nhiên với hai loại đồng vị là 63Cu và 65Cu. Số mol nguyên tử 63Cu có trong 8 gam Cu là:
A. 0,0915.	B. 0,0015.	C. 0,0344. 	D. 0,0075.
câu 25: Cho các nguyên tố X(Z=12), Y(Z=11), M(Z=14), N (Z=13). Tính kim loại được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:
A. Y > X > M > N.	B. M > N > Y > X.	C. M > N > X > Y.	D. Y > X > N > M.
câu 26: Cấu hình electron nào sau đây không đúng :
A. 1s22s22p7.	B. 1s22s22p6.	C. 1s22s22p5.	D. 1s22s22p4.
câu 27: Đồng vị là những nguyên tử có:
A. cùng số nơtron, khác số proton.	B. cùng số proton, khác số nơtron.
C. cùng số electron, khác số proton.	D. cùng số proton và cùng số electron.
câu 28: Tổng số hạt (p, n, e) của nguyên tử một nguyên tố thuộc nhóm VIIA là 28. Nguyên tử khối của nguyên tử này là:
A. 19.	B. 21.	C. 18.	D. 20.
câu 29: Tổng số hạt proton , nơtron và electron trong 1 nguyên tử là 21. Trong đó số hạt mang điện dương bằng số hạt không mang điện. Số khối A của nguyên tử đó là: 
A. 15. 	 	B. 7. 	 	C. 21. 	 	D. 14.
câu 30: Số đơn vị điện tích hạt nhân, số nơtron và số electron của nguyên tử 23592U là : 
A. 92+ , 143 , 92–.	B. 143 , 92 , 92 	C. 92+ , 143 , 92. 	D. 92 , 143 , 92. 
câu 31: Cho phản ứng NH4NO2 → N2 + 2H2O . Trong phản ứng trên NH4NO2 đóng vai trò là chất nào sau đây : 
A. Chất oxi hóa. 	B. Vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử.
C. Chất khử. 	D. Không phải chất oxi hoá cũng không phải chất khử. 
câu 32: Nguyên tử X có tổng số hạt proton , nơtron và electron là 54 và có số khối là 37. Số hiệu nguyên tử của X là :
A. 20. 	B. 16. 	C. 17. 	D. 18. 
câu 33: Cho các phản ứng sau, phản ứng nào không là phản ứng oxi hóa – khử : 
A. 2Zn + O2 → 2ZnO. 	B. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.	
C. Cu(OH)2 → CuO + H2O. 	D. Cl2+2NaOH→NaCl + NaClO+ H2O 
câu 34: Trong tự nhiên Brôm có 2 đồng vị bền 7935Br chiếm 50,52 % và 8035Br chiếm 49,48%. Nguyên tử khối trung bình của Brom là :
A. 79,49. 	B. 79,90. 	C. 79,13. 	D. 79,56. 
câu 35: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử : 
A. NH3 + HCl → NH4Cl 	B. 2H2 + O2 → 2H2O 
C. HCl + NaOH → NaCl + H2O 	D. CaCO3 → CaO + CO2 
câu 36: Tổng số hạt proton , nơtron và electron trong 1 nguyên tử là 52. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Số nơtron của nguyên tử đó là : 
A. 35. 	B. 18. 	C. 16. 	D. 17.
câu 37: Số oxi hóa của S trong SO32–là: 
A. +2. 	B. 0. 	C. +4. 	D. +6.
câu 38: Trong phản ứng : 4KClO3 → KCl + 3KClO4 , Cl+5(trong KClO3) đóng vai trò : 
A. Không xác định được.	B. Chất khử. 	
C. Vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa.	D. Chất oxi hóa.
câu 39: Oxít cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức RO3. Hợp chất khí với hiđrô của nó, hiđrô chiếm 5,88% về khối lượng. Nguyên tử khối của R là : 
A. 79. 	B. 31. 	C. 32. 	D. 14. 
câu 40: Ở phản ứng nào sau đây NH3 đóng vai trò là chất oxi hoá ?
A. 2NH3 + 2Na → 2NaNH2 + H2.	 	B. 4NH3 + 5 O2 → 4NO + 6H2O. 	
C. 2NH3 + H2O2 +MnSO4 → MnO2 + (NH4)2SO4. 	D. 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl.
câu 41: Trong hạt nhân một đồng vị của Natri có 11 proton và 12 nơtron. Kí hiệu nguyên tử của đồng vị này là :
A. 2311Na.	B. 3411Na.	C. 1211Na. 	D. 2312Na.	
câu 42: Trong hợp chất CO2 , C và O có cộng hóa trị lần lượt là 
A. +4 và +4. 	B. +2 và –2. 	C. 4 và 2. 	D. +2 và –4. 
câu 43: Số proton, nơtron, electron trong ion lần lượt là: 
A. Số p=16 , n = 16 , e = 18.	B. Số p=16 , n = 18 , e = 18.	
C. Số p=16 , n = 16 , e = 16.	D. Số p=32 , n = 16 , e = 18.
câu 44: Trong lớp M có số phân lớp là : 
A. 4. 	B. 2. 	C. 5. 	D. 3.
câu 45: Có 3 nguyên tử : 126X , 147Y và 146Z. Những nguyên tử nào là đồng vị của 1 nguyên tố ?
A. X và Z. 	B. Y và Z. 	C. X, Y và Z.	D. X và Y. 
câu 46: Hãy chọn câu đúng nhất trong những câu sau đây :
A. Hạt nhân nguyên tử Mg luôn có 12 proton,12 nơtron. 	B. Chỉ có hạt nhân nguyên tử Al mới có 14 nơtron 
C. Chỉ có hạt nhân nguyên tử Na mới có 11 proton 	D. Chỉ có nguyên tử Ne mới có 10 electron. 
câu 47: Khi sắp xếp các nguyên tố hoá học theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì yếu tố nào sau đây biến đổi tuần hoàn :
A. Nguyên tử khối.	B. Số electron ở lớp ngoài cùng. 
C. Số lớp electron. 	D. Cả 3 yếu tố trên.	
câu 48: Cấu hình electron của K+ (Z=19) là : 
A. 1s22s22p63s23p6.	B. 1s22s22p63s23p64s2.	C. 1s22s22p63s23p64s1.	D. 1s22s22p63s23p44s2.
câu 49: Trong lớp L có số electron tối đa là : 	
A. 8. 	B. 2. 	C. 6. 	D. 4. 
câu 50: Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử A (Z=20) là :
A. 4. 	B. 6. 	C. 10. 	D. 2. 
câu 51: Số electron hoá trị của nguyên tử A (Z=24) là :
A. 12. 	B. 6. 	C. 1. 	D. 11. 
câu 52: Nguyên tố X có hai đồng vị bền : 105X chiếm 18,89% và 115X chiếm 81, 11%. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X là : 
A. 10,91. 	B. 10,99. 	C. 10,83. 	D. 10,81. 
câu 53: Vị trí của nguyên tố A (Z= 10) trong bảng tuần hoàn là :
A. Chu kì 2 nhóm VIIIB. 	B. Chu kì 2 nhóm VIA. 	
C. Chu kì 2 nhóm VIIIA. 	D. Chu kì 2 nhóm IIA.
câu 54: Cho phản ứng sau : Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O + H2O. Hệ số cân bằng lần lượt của các chất là :
A. 1, 6, 1, 1, 3. 	B. 4, 8, 4, 1, 4.	C. 4, 10, 4, 1, 5.	D. 2, 8, 2, 1, 4.
câu 55: Trong chất nào sau đây, nitơ có số oxi hoá là +5 ?
A. N2O5 và KNO3.	B. NH3 và KNO3.	C. N2H4 và NO3–.	D. N2O4 và NaNO3. 
câu 56: Ở phản ứng nào sau đây NH3 đóng vai trò là chất khử ?
A. 2NH3 +3CuO → N2 +3Cu + 3H2O.	B. NH3 + HCl → NH4Cl.	
C. NH3 + CO2 + H2O → NH4HCO3.	D. NH3 + HNO3 → NH4NO3 .
câu 57: Biết 1H ; 6C ; 7N ; 8O ; 17Cl. CTCT viết sai là : 
A. H–Cl–O	B. O=C=O.	C. H–C≡N.	D. N≡N.
câu 58: Hãy cho biết loại phản ứng nào sau đây luôn là phản ứng oxi hóa–khử ?
A. Phản ứng phân hủy.	B. Phản ứng trao đổi. 
C. Phản ứng thế.	D. Phản ứng hóa hợp.
câu 59: Nguyên tử 2311Na có số p, e và n lần lượt là : 
A. 11, 11, 12.	B. 11, 12, 11.	C. 11, 12, 13. 	D. 11, 11, 13.
câu 60: Số oxi hóa của nitơ trong NO2, HNO3, NO2– và NH4+ lần lượt là : 
A. +4, +5, –3, +3.	B. +4, +3, +5, –3.	C. +4, +5, +3, –3	D. +3, +5, +3, –4.
câu 61: X là nguyên tử có chứa 20 proton, Y là nguyên tử có chứa 17 electron. Công thức hợp chất được hình thành giữa hai nguyên tử X và Y là: 
A. X2Y với liên kết CHT.	B. X3Y2 với liên kết CHT.
C. XY2 với liên kết ion.	D. XY với liên kết ion.
câu 62: Nguyên tố X có thứ tự là 20, vị trí của nguyên tố X trong bảng HTTH là :
A. Chu kì 4, nhóm VIIIA.	B. Chu kì 3, nhóm IIA.
C. Chu kì 4, nhóm IIA.	D. Chu kì 4, nhóm IIIA.
câu 63: Nguyên tố X có tổng số hạt (p, n, e) là 60, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20. Cấu hình electron của nguyên tử X là :
A. 1s22s22p63s23p5.	B. 1s22s22p63s23p63d104s1.	C. 1s22s22p63s23p64s2.	 D. 1s22s22p63s23p63d104s24p5.
câu 64: Nguyên tử các nguyên tố X, Y, Z có cấu hình electron:
X: 1s22s22p63s23p4; 	Y: 1s22s22p63s23p6 ; Z: 1s22s22p63s23p64s2. Trong các nguyên tố X, Y, Z , nguyên tố kim loại là :
A. Z.	B. X và Y.	C. X.	D. Y.
câu 65: Cặp chất chứa liên kết cộng hóa trị phân cực là :
A. Cl2 và HCl.	B. H2O và HCl.	 C. N2 và Cl2.	D. H2O và NaCl.
câu 66: Trong một chu kì khi đi từ trái sang phải thì :
A. Tính phi kim giảm dần.	B. Bán kính nguyên tử giảm dần.
C. Tính kim loại tăng dần.	D. Độ âm điện giảm dần.
câu 67: Nguyên tử của nguyên tố X có electron cuối cùng được điền vào phân lớp 4s1. Nguyên tử của nguyên tố Y có electron cuối cùng được điền vào phân lớp 3p3. Số proton của X và Y lần lượt là
A. 15 và 19. 	B. 19 và 15. 	C. 18 và 15.	 	D. 19 và 14.
câu 68: Một nguyên tố tạo hợp chất khí với hidro có công thức RH3. Trong oxit bậc cao nhất của R, nguyên tố oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là : 
A. P.	 	B. C. 	C. S.	D. N.
câu 69: Các chất được sắp xếp theo chiều giảm dần tính phân cực là:
A. Cl2, HCl, NaCl.	B. NaCl, Cl2, HCl.	C. HCl, Cl2, NaCl.	D. NaCl, HCl, Cl2.
câu 70: Khi cho 0,6gam một kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng với nước tạo thành 0,336 lit khí H2 (đktc). Kim loại X là:
A. Mg.	B. Sr.	C. Ba.	D. Ca.
câu 71: Phản ứng trong đó HCl đóng vai trò là chất oxi hóa là : 
A. HCl + NaOH → NaCl + H2O.	B. 16HCl + 2KMnO4 → 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O + 2KCl.
C. 2HCl + Fe → FeCl2 + H2.	D. 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2+ 2H2O.
câu 72: Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Chất oxi hóa là chất thu electron.	B. Chất khử là chất nhường electron.
C. Sự oxi hóa là sự mất electron.	D. Sự khử là sự mất electron.
câu 73: Số oxi hóa của N trong Ca(NO3)2 là: 
A. +1. 	B. +3. 	C. +5. 	D. –3. 
câu 74: Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R là 79,91. R có 2 đồng vị. Biết 79ZR chiếm 54,5%. Nguyên tử khối của đồng vị còn lại l

File đính kèm:

  • doc3-Khoi 10 -2016 - chuong 4 (PUOXH _ Khu.doc
Giáo án liên quan