Giáo án Vật lý 8 - Tiết 21, Bài 16: Cơ năng - Nguyễn Thị Ngọc Hà

- GV treo hình 16.1 a, b lên bảng y/c học sinh quan sát

- Quả nặng A nằm trên mặt đất có khả năng sinh công không?

- Chỉ vào hình 16.1b và nêu C1: điều khiển cả lớp thảo luận câu trả lời của học sinh.

- Cơ năng này phụ thuộc vào gì? Dẫn dắt hs bằng các câu hỏi để đi đến kết luận vật ỏ vị trí càng cao thì thế năng của vật càng lớn.

- GV trình diễn thí nghiệm mô tả ở hình 16.2a và 16.2b SGK

- Gíới thiệu thiết bị thí nghiệm.

- Tiến hành ném lò xo bằng cách kéo dây và đăt quả năng ở phía trên.

- GV nêu C2: y/c hs thảo luận tìm phương án trả lời.

- Gợi ý tìm ra phương án khả thi.

- Nêu các câu hỏi phụ để học biết được nếu lò xo biến dạng đàn hồi càng lớn thì thế năng càng lớn Thế năng này phụ thuộc vào độ biến dạng vào độ biến dạng đàn hồi của lò xo gọi là thế năng đàn hồi.

 

doc4 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 924 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 8 - Tiết 21, Bài 16: Cơ năng - Nguyễn Thị Ngọc Hà, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 21 Ngày soạn: 17-01-2016
Tiết : 21	 Ngày dạy : 19-01-2016
Bài 16:
CƠ NĂNG 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nêu được khi nào vật cĩ cơ năng?
 - Nêu được vật cĩ khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn.
 - Nêu được ví dụ chứng tỏ một vật đàn hồi bị biến dạng thì cĩ thế năng.
 - Nêu được vật cĩ khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn.
2. Kĩ năng: - Có thói quen quan sát các hiện tượng trong thực tế vận dụng kiến thức đã học giải thích các hiện tượng liên quan.
3. Thái độ: - Yêu thích bộ môn, làm việc nghiêm túc, cẩn thận .
II. Chuẩn bị:
1. GV: Tranh vẽ 16.1; 16.4. . Máng nghiêng, bi thép, miếng gỗ.
2. HS: - Chuẩn bị kiến thức ở nhà .
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp : (1’)
6A1:............................................................................
6A2:............................................................................
2. Kiểm tra bài cũ: (7’) - Nêu khái niện , công thức công suất và giải thích các đại lương có trong công thức ? . Làm bài tập 15.1 va 15.2 SBT ?
3. Tiến trình:
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới: (1’)
– Khi nào có công cơ học? Khi vật có khả năng thực hiện công => có cơ năng (dạng năng lượng đơn giản nhất). Vào bài mới
- HS đề xuất phương án giải quyết.
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm cơ năng: (7’)
- Thông báo khái niệm cơ năng: vật có khả năng thực hiện công cơ học ta nói vật đó có cơ năng, Đơn vị cơ năng là jun 
- Hai em lên bảng trả bài theo nội dung GV yêu cầu , dưới lớp tập trung chú ý và và nhận xét nội của bạn mình trên bảng. 
- Thu thập thông tin khái niệm cơ năng: Vật có khả năng thực hiện công cơ học ta nói vật đó có cơ n.ăng , Đơn vị cơ năng là jun
I. Cơ năng:
- Khi vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật có cơ năng.
- Cơ năng được đo bằng đon vị Jun (J).
Hoạt động 3: Hình thành khái niệm thế năng: (10’)
- GV treo hình 16.1 a, b lên bảng y/c học sinh quan sát 
- Quả nặng A nằm trên mặt đất có khả năng sinh công không? 
- Chỉ vào hình 16.1b và nêu C1: à điều khiển cả lớp thảo luận câu trả lời của học sinh. 
- Cơ năng này phụ thuộc vào gì? Dẫn dắt hs bằng các câu hỏi để đi đến kết luận vật ỏ vị trí càng cao thì thế năng của vật càng lớn.
- GV trình diễn thí nghiệm mô tả ở hình 16.2a và 16.2b SGK 
- Gíới thiệu thiết bị thí nghiệm. 
- Tiến hành ném lò xo bằng cách kéo dây và đăït quả năng ở phía trên.
- GV nêu C2: y/c hs thảo luận tìm phương án trả lời. 
- Gợi ý tìm ra phương án khả thi. 
- Nêu các câu hỏi phụ để học biết được nếu lò xo biến dạng đàn hồi càng lớn thì thế năng càng lớn à Thế năng này phụ thuộc vào độ biến dạng vào độ biến dạng đàn hồi của lò xo gọi là thế năng đàn hồi.
- Quan sát hình trên bảng. 
- Không thực hiện được công. 
C1: Quả năng A chuyển động xuống phía dưới làm căng sợi dây, sức căng của sợi dây làm thỏi gỗ B chuyển động, tức là thực hiện công, như vậy quả nặng A khi đưa lên một độ cao nào đó nó có khả năng thực hiên công tức là có cơ năng.
 - Cả lớp thảo luận câu trả lời của cá nhân trả lời.
- kết luận vật ỏ vị trí càng cao thì thế năng của vật càng lớn. 
- Quan sát thí nghiệm của GV. 
- Thu thập thông tin: Khi kéo khoá thì lò xo đẩy miếng gỗ lên cao tức là lò xo khi biến dạng có cơ năng. 
-hs thảo luận tìm phương án trả lời. 
- Thế năng này phụ thuộc vào độ biến dạng vào độ biến dạng đàn hồi của lò xo gọi là thế năng đàn hồi.
II. Thế năng:
1. Thế năng hấp dẫn:
- Khi đưa vật nặng lên cao, nó có khả năng thực hiện công cơ học, nên nó có cơ năng.
+ Vật ở vị trí càng cao thì thế năng càng lớn.
+ Vật có khối lượng càng lớn thì thế năng càng lớn.
+ Vật ở trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn bằng không.
2. Thế năng đàn hồi:
- Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng gọi là thế năng đàn hồi. Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào độ biến dạng của vật.
* Vậy: Có hai dạng thế năng.
- Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất (Gốc thế năng), và khối lượng của vật.
- Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào độ biến dạng của vật.
Hoạt động 4: Tìm hiểu khái niệm về động năng: (10’)
- GV tiến hành làm thí nghiệm. 
- Giới thiệu dụng cụ và mục đích làm thí nghiệm. 
- Thực hiện thao tác: Cho quả cầu A lăn trên máng nghiêng đập vào miếng gỗ B sau đó y/c hs trả lời C3, C4, C 5? 
- GV tiếp tục làm thí nghgiệm cho quả cầu lăn ở vị trí cao hơn và y/c hs trả lới C6? 
- GV tiếp tục làm thí nghiệm thay quả cầu A bằng quả cầu A’ có khối lượng > quả cầu A cùng thả cùng một vị trí cao như quả cầu A, y/c hs quan sát và trả lời C7, C8? 
GV Nhấn mạnh: Động năng của một vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật.
- Quan sát thí nghiệm của GV
C3: Quả cầu A lăn xuống đập vào miếng gỗ B làm miếng gỗ B chuyển động một đoạn
C4: Quả cầu A tác dụng một lực lên miếng gỗ B tức là đã sinh ra một công cơ học vậy quả cầu có cơ năng
C5: Sinh công (thực hiện công) 
-C6: So với thí nghiệm 1 lần này quả cầu chuyển động được một đoạn dài hơn, như vậy khả năng thực hiện công của quả cầu A lần này lớn hơn trước. Quả cầu A rơi ở vị trí cao hơn nên vận tốc của nó lớn à Đập vào miếng gỗ B lớn hơn trước.
à Động năng của quả cầu A phụ thuộc vào vận tốc của nó. Vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn
C7: Miếng gỗ B chuyển động một quãng đường dài hơn Như vạây công của quả cầu A’ lớn hơn công của quả cầu A thực hiện lúc trướcà Động năng của quả cầu còn phụ thuộc vào khối lượng.
-C8: Động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật.
II. Động năng:
1.Khi nào vật có động năng:
-Cơ năng của vật có được do chuyển động gọi là động năng.
2. Động năng phụ thuộc các yếu tố nào?
- Vật có khối lượng càng lớn và vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn.
- Động năng phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật.
C3: Quả cầu A lăn xuống đập vào miếng gỗ B làm miếng gỗ B chuyển động một đoạn. 
C4: Quả cầu A tác dụng một lực lên miếng gỗ B tức là đã sinh ra một công cơ học vậy quả cầu có cơ năng. 
C5: Sinh công (thực hiện công) 
-C6: So với thí nghiệm 1 lần này quả cầu chuyển động được một đoạn dài hơn, như vậy khả năng thực hiện công của quả cầu A lần này lớn hơn trước. Quả cầu A rơi ở vị trí cao hơn nên vận tốc của nó lớn à Đập vào miếng gỗ B lớn hơn trước à Động năng của quả cầu A phụ thuộc vào vận tốc của nó. Vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn. 
C7: Miếng gỗ B chuyển động một quãng đường dài hơn. Như vạây công của quả cầu A’ lớn hơn công của quả cầu A thực hiện lúc trước à Động năng của quả cầu còn phụ thuộc vào khối lượng 
-C8: Động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. 
Hoạt động 5: Vận dụng: (7’)
- Cho hs làm bài tập C9, C10 và thảo luận câu trả lời cho nhau?
- C9: Nêu được ví dụ vật có động năng, thế năng, vừa có thế năng vừa có cả động năng.
-C10:
+Hình a. thế năng đàn hồi.
+Hình b. động năng.
+Hình c. thế năng hấp dẫn.
III. Vận dụng:
C9: Vật đang chuyển động trong khung trung, con lắc lò xo dao động. 
 C10: a- thế năng; b- động năng; c- thế năng. 
IV. Củng cố: (1’) 
-Thế năng hấp dẫn là gì? thế nào là thế năng đàn hồi chúng phụ thuộc vào gì? 
- Động năng là gì? Động năng phụ thuộc vaò gì? Khi nào ta nói vật có cơ năng? 
V. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Về nhà đọc phần có thể em chưa biết. 
 - Về nhà xem lại các cách làm, làm các bài tập 16.2 trong SBT. 
 - Học ghi nhớ SGK. Chuẩn bị bài tổng kết chương SGK.
VI. Rút kinh nghiệm:...........................................................................................................................
................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doctuan_21_li_8_tiet_21.doc
Giáo án liên quan