Giáo án Toán học 9 - Tiết 1 đến tiết 70 năm 2014

• GV: bảng phụ.

• HS: ôn tập các cách chứng minh tứ giác nội tiếp, bài toán quỹ tích cung chứa góc.

• Thước kẻ, compa, máy tính bỏ túi.

 

doc126 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1359 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 9 - Tiết 1 đến tiết 70 năm 2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 chung.
GV giới thiệu 2 trường hợp tiếp xúc.
Yêu cầu HS dự đoán quan hệ về độ dài giữa OO’ với R, r trong trường hợp hai đường tròn tiếp xúc ngoài, tiếp xúc trong.
GV vẽ sẵn các hình vẽ 4, 5a,b trên bảng phụ và treo lên.
HS thử nêu các vị trí tương đối giữa hai đường tròn (O) và (O’).
GV hoàn chỉnh lại.
GV yêu cầu HS làm bài tập 35/122 SGK.
GV ghi đề bảng phụ.
Ta có bảng tóm tắt các vị trí tương đối của 2 đường tròn cùng các hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính.
GV cho HS đọc lại bảng tóm tắt 
HĐ2: 2. Tiếp tuyến chung của 2 đường tròn :
GV vẽ hình giới thiệu tiếp tuyến chung của hai đường tròn.
HS nêu đặc điểm của tiếp tuyến chung.
( không cắt đoạn nối tâm).
HS nêu đặc điểm của tiếp tuyến chung trong.
( cắt đoạn nối tâm).
GV hoàn chỉnh lại.
HS: Làm bài tập ?3 SGK. Hình 97
GV: Liên hệ với thực tế.
1. Hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính.
Xét (O;R) và (O’;r) với R>r
a. Hai đường tròn cắt nhau: 
R
r
B
O
A
O'
 R - r < OO’ < R + r
r
R
Hinh 2
O
A
O'
b. Hai đường thẳng tiếp xúc nhau:
r
R
Hinh 3
O
A
O'
Tiếp xúc ngoài : Tiếp xúc trong: 
 OO’ = R + r OO’ = R - r
c. Hai đường tròn không giao nhau:
r
R
Hinh 4
O
A
O'
B
Hinh 5
O
A
O'
B
O'
Hinh 6
O
2 đường tròn ngoài nhau : OO’ > R + r
2 đường tròn dựng nhau thì : OO’ < R - r
Đặc biệt: 2 đường tròn đồng tâm thì OO’ = 0.
HS lần lượt điền vào bảng.
* Bảng tóm tắt: SGK
2. Tiếp tuyến chung của 2 đường tròn:
d2
d1
O
O'
Tiếp tuyến chung của hai đường tròn là đường thẳng tiếp xúc với cả hai đường tròn đó.
m
m'
O
O'
d1, d2 không cắt OO’ ta nói d1, d2 : tiếp tuyến chung ngoài
m, m’ cắt OO’ ta nói m, m’ là tiếp tuyến chung trong
4. Hướng dẫn về nhà: 
BGH duyệt:
Ngày:……………….
Vũ Thúy Oanh
Học bảng tóm tắt. Khái niệm tiếp tuyến chung trong, chung ngoài.
Giải các bài tập 37, 38, 39, 40 SGK/123.
IV. Tự rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 22/11/2013
Ngày giảng: 9A, 9B: 28/11/2013
Tiết 29:	 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
Kiến thức: HS nắm sâu các vị trí tương đối của 2 đ tròn liên quan trực tiếp với các hệ thức giữa d, R, r.
Kỹ năng: HS luyện kỹ năng vận dụng mối liên quan trên để giải bài tập. Rèn luyện tư duy tích cực, độc lập, sáng tạo trong quá trình giải bài tập.
Thái độ: Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học.
II. CHUẨN BỊ :
GV: bảng phụ.
HS: giải bài tập trước ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
1. Ổn định tổ chức:	
2. Kiểm tra: Kiểm tra 15’
	 1: Điền vào bảnh tóm tắt vị trí tương đối của hai đường tròn ( GV kẽ sẵn bảng tóm tắt ).
C
A
O
O'
D
	 2: Giải bài tập 36 SGK/123 
	 GV chữa bài tập 36.
	Bài 36:
	a. Gọi (O’) là đường tròn đường kính OA.
	Vì OO’ = OA – O’A nên hai đường 
	tròn (O) và (O’) tiếp xúc trong tại A.
	b. ACO nội tiếp đường tròn đường kính OA nên ACO vuông tại C ( định lý ở bài tập 3 trang 100).
	Suy ra: OC AD tại C.
	Suy ra: AC = CD ( tính chất đường kính và dây cung).
3. Luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò 
Ghi bảng 
Bài 38/sgk. 
HS nêu hướng giải bài 38.
Gợi mở: Đường tròn (O’,r) tiếp xúc với ngoài đường tròn (O,R) ta có điều gì ? (OO’ =R+r )
HS giải câu a, lớp nhận xét.
GV hoàn chỉnh lại.
HS giải câu b. 
Gợi mở: Đường tròn (O’,r) tiếp xúc với trong với đường tròn (O,R) ta có điều gì ?
HS giải câu .b. Lớp nhận xét.
GV hoàn chỉnh lại.
Bài 39/sgk
GV kiểm tra vở bài tập của một số HS trước khi luyện tập bài 39.
HS tham gia giải câu a.
Lớp nhận xét. GV hoàn chỉnh lại.
HS tiếp tục tham gia giải câub. Lớp nhận xét. GV hoàn chỉnh lại.
? Dựa vào tính chất tt cắt nhau em nào cm được góc OIO’ bằng 900?
HS nêu hướng tính BC.
Gợi mở : có thể tính đoạn nào thì tính được BC.
GV gợi ý để HS khái quát hóa câu c.
( với OA = R, O’A = r thì BC = 
Bài 38/sgk
a. Đường tròn (O’,r) tiếp xúc với ngoài đường tròn (O,R) OO’ = R+r . Do đó tâm của các đường tròn có bán kính 1cm tiếp xúc ngoài với đường tròn (O, 3cm) nằm trên đường tròn (O, 4cm)
b. Đường tròn (O’,r) tiếp xúc với trong đường tròn (O,R) OO’ =R - r . Do đó tâm của các đường tròn có bán kính 1cm tiếp xúc trong với đường tròn (O, 3cm) nằm trên đường tròn (O, 2cm)
I
O
O'
A
B
C
1
2
3
4
Bài 39/sgk
a. C/m: BAC = 900.
HS trình bày miệng: ABC có: 
 AI = IB (tchất 2 tiếp tuyến )
 AI = IC (tchất 2 tiếp tuyến )
 AI = IB = IC = ½ BC 
 ABC vuông tại A
b. Tính số đo góc OIO’
 Ta có: IO là đường pg của gócBIA
 Và IO’là đường pg của gócAIC
Mà góc BIA và gócAIC là hai góc kề bù
Nên IO vuông góc với IO’
Hay góc OIO’ bằng 900
c. Tính BC biết OA =9cm, O’A =4cm. 
Ta có: AI OO’ (t.chất tiếp tuyến)
OIO’ vg tại I có IA là đường cao 
 IA2 = OA . O’A
 = 9.4 = 36
 IA = 6 
 Mà BC = 2 IA (c/m câu a)
 BC = 12cm.
4. Hướng dẫn về nhà:
Ôn tập các câu hỏi 7, 8, 9, 10 SGK/126.
Ôn lại phần tóm tắt các kiến thức cần nhớ trang 126, 127.
Đọc và ghi nhớ “Tóm tắt các kiến thức cần nhớ”
Giải các bài tập 42, 43 SGK/128
IV. Tự rút kinh nghiệm:
BGH duyệt
Ngày:………………….
Vũ Thúy Oanh
Ngày soạn: 29/11/2013
Ngày giảng: 9A,9B: 7/12/2013.
Tiết 30:	 ÔN TẬP CHƯƠNG II 
I. MỤC TIÊU : 
Kiến thức: Ôn tập các kiến thức đã học về tính chất đối xứng của đường tròn, liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây, về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, của 2 đường tròn.
Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập tính toán và chứng minh
Thái độ: Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học: Vẽ hình cẩn thận, cguwngs minh khoa học.
II. CHUẨN BỊ :
GV: soạn bài chi tiết, bảng phụ.
HS: trả lời các câu hỏi: 5, 6, 7, 8, 9 , 10 trước và làm bài tập ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
1. Ổn định tổ chức:	
2. Ôn tập: LÝ THUYẾT:
	HS trả lời các câu hỏi ôn tập trong sgk.
Cho HS ôn lại và trả lời các câu hỏi 5, 6, 7, 8 ,9.10 SGK tr126.
3. Giải bài tập:
Hoạt động của thầy và trò 
Ghi bảng 
Bài 41/sgk
HS đọc đề bài và vẽ hình vào vở. 
GV vẽ hình lên bảng.
HS: Tự ghi GT và KL.
HS nêu hướng giải câu a.
( vận dụng kiến thức trong câu hỏi 9)
HS giải câu a.
Lớp nhận xét.
GV hoàn chỉnh lại.
HS nêu hướng giải câu b.
Dự đoán AEHF là hình gì ? Muốn chứng minh AEHF là hình chữ nhật ta chứng minh điều gì ?
HS tham gia giải.
GV hoàn chỉnh lại.
c. Tính AE. AB gợi cho ta nghĩ đến điều gì?
Giống hệ thức nào đã học?
HS tham gia giải.
Lớp nhận xét. GV hoàn chỉnh lại. 
GV cho HS c/m tương tự để có EF là tiếp tuyến của ( K ).
2. Xác định vị trí của H để EF có độ dài lớn nhất.
GV hướng dẫn HS bằng các câu hỏi gợi ý.
EF = đoạn nào ? (AH)
AH lớn nhất khi nào?
Dây AD lớn nhất khi nào?
Bài 41/sgk
H
O'
E
F
B
C
K
D
I
O
A
1
2
2
1
a. Ta có: BI + IO = BO (I BO)
 IO = BO - BI
Nên ( I ) và (O) tiếp xúc trong.
* Ta có: OK + KC = OC (K OC)
 OK = OC = KC.
 Nên (K) và (O) tiếp xúc trong.
* Ta có: IK = IH + HK (H IK)
 Nên (I) và (K) tiếp xúc ngoài.
b. 
ABC có: OA = OB = OC = ½ BC (bán 
 kính đường tròn (O))
 ABC vuông tạo A.
 EAF = 1 v
 mà E = F = 1 v (gt)
 AEHF là hình chữ nhật.
c. C/m : AE. AB = AF. AC
ABH vuông tại H có : HE là đường cao 
 HE. AB = AH2
ACH vuông tại H có HF là đường cao 
 AF. AC = AH2
 AE. AB = AF. AH
d. C/m EF là tiếp tuyến của ( I ) và(K).
Gọi O’ là giao điểm của 2 đường chéo hình chữ nhật AEHF
Ta có : IE. = IH (bkính đường tròn tâm ( I))
 IEH cân tại I
 E1 = H1.
Ta lại có : O’E = O’H (t/c dg chéo HCN)
 EO’H cân tại O’
 E2 = H2 
 E1 + E2 = H1 + H2 = 900
 Hay IE EF tại E ( I )
 EF là tiếp tuyến của ( I ).
e. Xác định vị trí của H để EF lớn nhất.
EF lớn nhất AH lớn nhất (EF = AH : 
 đường chéo hình chữ nhật)
mà BC AD tại H 
 AH = ½ AD (đkính dây)
Nên AH lớn nhất AD lớn nhất
Trong (O), dây AD lớn nhất khi AD là đường kính hay H O
4. Hướng dẫn về nhà: 
Xem lại kiến thức của học kì chương I, chương II để giờ sau ôn tập học kì.
IV. Tự rút kinh nghiệm:
BGH duyệt:
Ngày:…………..
Vũ Thúy oanh
Ngày soạn : 28/12/2013
Ngày giảng: 9A; 9B: 2/1/2014 
CHƯƠNG III :	 GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN
Tiết 33:	 GÓC Ở TÂM - SỐ ĐO CUNG
I. MỤC TIÊU : 
1.Kiến thức:Nhận biết góc ở tâm, có thể chỉ ra 2 cung tương ứng trong đó có 1 cung bị chắn.
2.Kĩ năng:Thành thạo cách đo góc ở tâm bằng thước đo góc, thấy rõ sự tương ứng giữa số đo (độ) của cung ở tâm chắn cung đó trong trường hợp cung nhỏ hoặc cung nửa đường tròn. HS biết suy ra số đo (độ) của cung lớn ( có số đo độ lớn hơn 1800 hoặc bằng 3600).
Biết so sánh hai cung trên cùng một đường tròn căn cứ vào số đo độ của chúng.
Hiểu và vận dụng được định lý về “cộng số đo hai cung”.
Biết phân chia trường hợp để tiến hành chứng minh, biết khẳng định tính đúng đắn của một mệnh đề khái quát bằng một phản ví dụ.
3.Thái độ: Biết vẽ, đo cẩn thận và suy luận hợp logic.
II. CHUẨN BỊ :
GV: hướng dẫn HS nghiên cứu trước bài mới, vẽ sẵn các hình 1, 2, 7, 8 SGK.
HS: nghiên cứu trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 	
1.Ổn đinh tổ chức
2. Kiểm tra: Nhắc lại các loại góc đã học cùng với số sso của chúng?
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò 
Ghi bảng 
HĐ1: 1. Góc ở tâm:
HS nghiên cứu phần 1, hình 1 SGK rồi trả lời câu hỏi sau:
Góc ở tâm là gì ?
Số đo (độ) của góc ở tâm có thể là những giá trị nào?
Mỗi góc ở tâm ứng với mấy cung? Hãy chỉ ra cung bị chắn ở hình 1a, b SGK.
HĐ2: 2. Số đo cung:
GV giới thiệu định nghĩa về số đo cung và cho HS đọc lại định nghĩa SGK/67.
GV: a. Đo góc ở tâm ở h.1a rồi điền vào chỗ trống: AÔB = ...?
sđ = ... ? 
b. Tìm số đo cung AnB ở h.2 SGK. Nêu cách tìm.
* Làm bài 1 SGK.
HĐ 3: 3. So sánh 2 cung:
GV yêu cầu HS đọc phần 3 SGK/68 và trả lời các câu hỏi.
a. Thế nào là 2 cung bằng nhau. Nói cách ký hiệu 2 cung bằng nhau.
b. Trong 1 đường tròn, cung lớn hơn khi nào?
GV nhấn mạnh: việc so sánh 2 cung theo số đo chỉ được xét trong 1 đường tròn hoặc 2 đường tròn bằng nhau.
HĐ 4: Khi nào thì sđAB = sđAC+sđ CB 
- GV cho HS đọc mục 4 SGK/68.
GV cho HS vẽ hình 3 vào vở và diễn đạt hệ thức sau bằng ký hiệu :
Số đo cung AB = số đo cung AC + số đo cung CB
1. Góc ở tâm:
Định nghĩa: Góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn được gọi là góc ở tâm.
m
a
O
A
O
C
B
D
- số đo (độ) của góc ở tâm lớn hơn 00 và nhỏ hơn hoặc bằng 1800.
Hình1a 1b 
= AÔB là góc ở tâm. Góc ở tâm COD
 là cung bị chắn chắn cung nửa
 là cung nhỏ. đường tròn (O).
 là cung lớn.
2. Số đo cung
Định nghĩa: 
Số đo cung nhỏ bằng số đo góc ở tâm chắn cung đó.
Số đo của cung lớn bằng hiệu số giữa 3600 và số đo nhỏ ( có chung 2 mút với cung lớn)
Số đo nửa đường tròn bằng 1800.
n
m
100
°
O
A
B
Kí hiệu: SGK.
Hình 2:
số đo = 1000 
sđ=3600-1000= 2600
Chú ý: SGK. 
3. So sánh hai cung:
* ĐỊNH LÝ: Trong một đường tròn hay hai đường tròn bằng nhau:
Hai cung được gọi là bằng nhau nếu chúng có số đo (độ) bằng nhau.
Trong 2 cung, cung lớn hơn có số đo lớn hơn được gọi là cung lớn hơn.
Kí hiệu : SGK.
D
C
B
A
?1. Giải:
 =
O
A
C
B
4. Khi nào thì sđAB = sđAC+sđ CB
Nếu C là một điểm nằm trên cung AB thì: 
 sđ = sđ + sđ 
c/m: 
C AB nên tia OC nằm giữa OA, OB.
Ta có : = + 
mà sđ = sđ ;sđ = sđ 
sđ = sđ; sđ = sđ + sđ 
4. Củng cố kiếm thức: Nhắc lại ĐN góc ở tâm, ĐN số đo cung, để so sánh hai cung ta làm thế nào?
5. Dặn dò: 
Học thuộc các định lý, định nghĩa.
Giải các bài tập 4, 5 , 6 , 7 SGK/69.
IV.Tự rút kinh nghiệm:Ngày soạn : 28/12/2013
Ngày giảng:	 9A; 9B: 4/1/2014
Tiết 34:	 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU ::
1.Kiến thức: Hiểu sâu các khái niệm góc ở tâm, số đo cung. Hiểu sâu mối liên hệ giữa góc ở tâm và cung nhỏ, giữa cung nhỏ và cung lớn.
2. Kỹ năng: Luyện kỹ năng tính số đo của cung bị chắn khi biết số đo của góc ở tâm.
3. Thái độ: Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học.
II. CHUẨN BỊ :
GV: bảng phụ, thước đo góc, compa, thước thẳng, vẽ sẵn hình 7, 8 SGK.
HS: compa, thước thẳng, êke, các bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
1.Ổn định tổ chức	
2. Kiểm tra:
HS 1: Định nghĩa góc ở tâm, số đo cung. Vẽ hình minh họa với góc ở tâm bằng 900.
HS 2: Hãy nêu cách so sánh hai cung. Khi nào thì sđAB= sđAC + sđCB? 
 HS nhận xét phần trả lời của 2 bạn. GV đánh giá cho điểm.	
3.Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò 
Ghi bảng 
Bài 4/sgk
HS nêu hướng giải bài 4.
Gợi mở: góc AÔB (cần tính) có liên quan gì với giả thiết của bài toán?
AOI là tam giác gì ?
HS giải, lớp nhận xét
GV hoàn chỉnh lại
Bài 5/sgk
GV yêu cầu HS đọc bài tập 5 SGK/68.
GV cho HS đọc tên góc ở tâm cần tìm.
Gợi ý: ta biết số đo của góc nào của tứ giác AMBO ? vì sao ?
Vậy góc AOB = ?
b. Tính số đo cung AB và AnB.
HS giải, lớp nhận xét
GV hoàn chỉnh lại
Bài 6/sgk.
GV yêu cầu HS đọc đề bài tập 6/69 
GV vẽ hình lên bảng.
a. tính số đo các góc AÔC, CÔB, BÔA.
HS làm bài tập câu a theo nhóm trong 3 phút.
GV gọi đại diện 1 nhóm trình bày lời giải.
Bài 7/sgk: 
1 HS giải.
HS khác nhận xét bài làm của bạn.
Bài 8/sgk
HS: thảo luận để trả lời.
Bài 4/sgkn
O
B
I
A
AOI vuông cân tại A(gt)
Suy ra: AÔB = 450.
Suy ra: sđ (cung nhỏ) = 450.
35
°
O
A
B
M
Suy ra: sđ (cung lớn) = 3600 - 450 = 3150.
Bài 5/sgk
a. Tính AOB. 
Xét tứ giác AMBO : 
Ta có : OAM = OBM = 900 (tchất tiếp tuyến)
 mà AMB = 350 (gt)
AOB = 3600 - (OAM +OBM +AMB) 
 = 3600 - (900 + 900 + 350) = 1450.
 sđ = sđ AÔB = 1450 (góc ở tâm).
2
2
2
1
1
1
O
B
C
A
 sđ = 3600 - 1450 = 2150.
Bài 6/sgk
Ta có: OA, OB, OC là 
các trung trực của ABC 
( O là tâm đường tròn 
ngoại tiếp ) mà ABC đều.
 OA, OB, OC cũng là phân giác
 A1= A2 = B1 = B2 = C1 =C2 = 300.
 AOB = AOC = BOC = 1200 (tổng 3 góc của tam giác)
b. Tính sđ , sđ , sđ .
 sđ = sđ = sđ = 1200 .
 sđ (cung lớn) = 3600 - 1200 = 2400.
Bài 7/sgk
a. Các cung nhỏ AM, CP, BN, DQ có cùng số đo.
b. AM = DQ ; BN = CP.
 BP = CN ; AQ = DM
c. BPN = CNP ; ADM = DAQ
 CBN = BCP ; DAM = ADQ
Bài 8/sgk
Đúng
Sai
Sai
Đúng
4. Củng cố: Nhắc lại ĐN góc ở tâm, số đo góc ở tâm, nhắc lại cách so sánh hai cung.
5. Dặn dò: 
Giải lại các bài tập đã giải.
Nghiên cứu trước bài 2. Liên hệ giữa cung và dây.
Vẽ 1 đường tròn, vẽ 2 cung bằng nhau, đo và so sánh 2 dây cùng 2 cung ấy.
BGH duyệt
Ngày:………………………
Vũ Thúy Oanh
IV.Tự rút kinh nhiệm:Ngày soạn : 3/1/2014
Ngày giảng:	 9A, 9B: 9/1/2014
Tiết 35:	 	LIÊN HỆ GIỮA CUNG VÀ DÂY
I. MỤC TIÊU: HS cần:
1.Kiến thức: Biết sử dụng các cụm từ “cung căng dây” và “dây căng cung”. Phát biểu được các định lý 1; 2 và c/m được định lý. Hiểu được vì sao định lý 1; 2 chỉ phát biểu đối với các cung nhỏ trong một đường tròn hay trong 2 đường tròn bằng nhau.
2.Kỹ năng: Biết vận dụng các định lý vào giải toán qua việc so sánh hai cung, hai dây.
3.Thái độ: Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học.
II. CHUẨN BỊ :
GV: hướng dẫn HS chuẩn bị bài. Vẽ sẵn hình 10, 11 SGK.
HS: thước thẳng, com pa, thước đo góc, học bài cũ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
1. ỔN định tổ chức:
2. Kiểm tra:
HS nêu định nghĩa góc ở tâm, ĐN số đo cung. Nêu cách so sánh hai cung.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò 
Ghi bảng 
HĐ1: 1. Định lý 1:
GV vẽ hình 9 SGK và giới thiệu cụm từ “cung căng dây”, “dây căng cung”.
Yêu cầu HS vẽ đường tròn (O) và hai cung bằng nhau. Đo và so sánh 2 dây căng 2 cung đó.
HS phát biểu kết quả so sánh và dự đoán tính chất.
GV giới thiệu định lý 1. HS nhắc lại.
GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình 10 SGK. HS ghi gt, kết luận.
HS giải ?1 theo hoạt động nhóm.
Đại diện nhóm trình bày.
GV trình bày lại phần chứng minh định lý.
HS nhắc lại định lý.
HS làm bài tập 10/sgk
HS nêu hướng giải bài tập 10a.
GV gợi mở: sđ AB = 600 thì góc ở tâm AÔB= ?
Vậy vẽ AB như thế nào ?
Lớp nhận xét, GV hoàn chỉnh lại.
HS nêu cách giải bài 10b.
Gợi mở: Chia đường tròn thành 6 cung bằng nhau thì số đo mỗi cung bằng bao nhiêu? Khi đó dây bằng đoạn nào?
HS giải, lớp nhận xét.
GV hoàn chỉnh và giải thích.
GV: còn với 2 cung nhỏ không bằng nhau trong 1 đường tròn hoặc 2 đường tròn bằng nhau thì sao? Ta có định lý 2
HĐ2: 2. Định lý 2:
GV: nếu 2 cung không bằng nhau.
Giả sử cungAB > cungCD, thì các em thấy có vấn đề gì? Trên hình 11/sgk: cungAB > cungCD. Hãy đo và so sánh 2 dây AB và CD?
Từ kết quả trên hãy phát biểu dự đoán tính chất? GV giới thiệu định lý 2. HS nhắc lại.
HS giải ?2.
HS khác nhận xét 
m
n
O
B
A
1. Định lý1:
 * Khái niệm: Dây AB căng 
2 cung AmB và AnB.
O
A
B
C
D
* Định lý: (sgk)
a. AB = CD
b. AB = CD 
+ Chứng minh: HS tự cm
60
°
2 cm
O
B
A
Bài tập 10/sgk
a. Vẽ đường tròn(O,R).
Vẽ góc ở tâm có số đo 600,
góc này chắn cung AB có số đo 600 
sđ = 600 AÔB = 600.
Ta vẽ góc ở tâm AOB = 600
 sđ = 600.
HS: ta có: AOB có OA = OB = R(O)
 AÔB = 600 AOB đều
 AB = OB = 2 cm.
b. Cả đường tròn có số đo 3600 được chia làm 6 cung bằng nhau số đo mỗi cung bằng 600 các cung căng dây bằng R.
 Cách vẽ: Từ một điểm A trên đường tròn đặt liên tiếp các dây có độ dài bằng R.
2. Định lý 2: (sgk)
Cho (O).
a. > AB > CD
 b. AB > CD > 
4. Củng cố kiến thức: Nhắc lại nội dunh hai định lí 1, 2 của bài.
5. Dặn dò : 
Học kỹ các định lý. Định lý 2 cung chắn giữa 2 dây song song (bài 13) và định lý quan hệ giữa đường kính với cung và dây.(bài 14)
Giải các bài tập 11, 12 SGK/72. 
IV. Tự rút kinh nghiệm:
Ngày soạn : 3/1/2014
Ngày giảng:	 9A,9B: 11/1/2014
Tiết 36: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: HS cần:
1.Kiến thức: Định lý 1; 2 về liên hệ giữa cung và dây 
2.Kỹ năng: Biết vận dụng các định lý vào giải toán qua việc so sánh hai cung, hai dây.
3.Thái độ: Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học.
II. CHUẨN BỊ :
GV: hướng dẫn HS chuẩn bị bài. 
HS: thước thẳng, com pa, thước đo góc, học bài cũ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
Phát biểu nội dung định lí 1;2 về liên hệ giữa cung và dây.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: bài 13(72)
HS: Đọc đầu bài.
GV: ta xét hai trường hợp;
+ Tâm O nằm ngoài hai dây.
- Em nào vẽ hình được trường hợp này?
GV: Gọi một HS lên bảng vẽ hình 
HS khác vẽ vào vở.
GV: Kẻ ĐK vuông góc với CD và AB.
- Em nào có nhận xét gì về cung MC và cung MD, cung MA và cung MB?
HS: Cung MC bằng cung MD; Cung MA bằng cung MB.
- áp dụng định lí cộng cung thì suy ra được điều gì?
HS: Cung AC bằng cung BD.
+ Trường hợp tâm O nằm trong hai dây 
HS tự CM
HS: đọc đầu bài
GV: HD vẽ hình:
Vẽ (O) Đường kính IK sao cho I là trung điểm của cung AB.Vẽ dây AB. Gọi giao điểm của AB và IK là H.
Chứng minh HA = HB.
GV: HD chứng minh.
Từ cung IA = cung IB suy ra góc IOA bằng góc IOB.Xét tam giác cân AOB dựa vào T/c tam giác cân để c/m.
Dựa vào gợi ý trên em nào c/m được 
HA = HB?
- Em nào phát biểu được mệnh đề đảo của mệnh đề này?
HS: Phát biểu 
HS: đọc đầu bài
GV: HD vẽ hình:
Vẽ (O) Đường kính IK sao cho I là trung điểm của cung AB.Vẽ dây AB. Gọi giao điểm của AB và IK là H.
Chứng minh IK AB.
GV: HD chứng minh.
Từ cung IA = cung IB suy ra góc IOA bằng góc IOB. Xét tam giác cân AOB dựa vào T/c tam giác cân để c/m.
Dựa vào gợi ý trên em nào c/m được 
IK AB?
- Em nào phát biểu được mệnh đề đảo của mệnh đề này?
HS: Phát biểu 
GV: Nhận xét và phát biểu lại mệnh đề. 
Bài 13(72)
a) Tâm O nằm ngoài hai dây. 
Kẻ đường kính MN vuông góc CD tại I, vuông góc AB tại K.
Giả sử K nằm giữa M và I
Ta được MC = MD
Và MA = MB
Suy ra: MC – MA = MD – MB
Hay: AC = BD
b) Tâm O trong hai dây.
Bài 14(72) 
a) c/m: HA = HB
Vì I là trung điểm của cung AB suy ra 
IA = IB => 
Xét cân tại O, có OH là tia phân giác của gócAOB đồng thời OH là đường trung tuyến nên HA =HB.
Đảo lại: Đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm thì đi qua điểm chính giữa của cung căng dây đó.
b) c/m: IK AB.
Vì I là trung điểm của cung AB suy ra 
IA = IB => 
Xét cân tại O, có OH là tia phân giác của gócAOB đồng thời OH là đường cao nên IK AB.
Đảo lại: Đường kính vuông góc với một dây không đi qua tâm thì đi qua điểm chính giữa của cung căng dây đó.
4. Củng cố: Nhắc lại các định lí của bài tập 13, 14 (72)
5. Dặn dò : 
Học kỹ các định lý. Xem lại các bài tập đã chũa để làm các bài tập tương tự
Đọc trước bài 3: góc nội tiếp.
IV. Tự rút kinh nghiệm:
BGH duyệt:
Ngày……………………..
Vũ thúy Oanh
Ngày soạn:10/01/2014
Ngày giảng: 9A; 9B: 16/1/ 2014
Tiết 37:	GÓC NỘI TIẾP
I. MỤC TIÊU: 
- Kiến thưc: Nhận biết được góc nội tiếp trên một đường tròn và phát biểu được định nghĩa về góc nội tiếp. Phát biểu và chứng minh được định lý về số đo của góc nội tiếp.
- Kỹ năng

File đính kèm:

  • docgiao an hh9.doc