Giáo án Vật lý 8 bài 2: Dẫn nhiệt
. Sự dẫn nhiệt:
1. Thí nghiệm: H 22.1 – SGK/77
- HS đọc SGK.
- HS quan sát dụng cụ thí nghiệm
- Quan sát hiện tượng xảy ra khi Gv làm thí nghiệm.
2. Trả lời câu hỏi:
- HS: Nhiệt đã truyền đến sáp làm sáp nóng và chảy ra
- HS: Các đinh rơi xuống, đầu tiên là đinh ở vị trí a, rồi đến đinh ở vị trí b, tiếp theo là đinh ở vị trí c, d cuối cùng là rơi đinh ở vị trí
Tuần 27 - Tiết 27 Bài 22: DẪN NHIỆT I. Mục tiêu : 1.Kiến thức: - Tìm được ví dụ trong thực tế về sự dẫn nhiệt. - So sánh được tính dẫn nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí. - Thực hiện được thí nghiệm về sự dẫn nhiệt, các thí nghiệm chứng tỏ tính dẫn nhiệt kém của chất lỏng, chất khí. 2.Kĩ năng: Quan sát hiện tượng vật lí 3.Thái độ: Hứng thú học tập bộ mơn, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh II. Chuẩn bị : - Mỗi nhóm học sinh:Dụng cụ để làm thí nghiệm như hình 22.3 và 22.4 ( SGK ) - Giáo viên :Tất cả dụng cụ thí nghiệm như hình 22.1 22.2 ; 22.3 và 22.4 ( SGK ) - Tranh vẽ phóng to bảng 22.1 ( SGK ) III. Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Thế nào là nhiệt năng, nhiệt lượng? - Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng? Cho ví dụ. - Làm BT 21.4 – SBT. - HS lên bảng trả lời các câu hỏi. - Cả lớp lắng nghe, phát biểu nhận xét khi GV yêu cầu. Hoạt động 2: Tổ chức tình huống học tập - Chúng ta đa biết nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng hai cách: thực hiện công và truyền nhiệt. Có ba hình thức truyền nhiệt: dẫn nhiệt, đối lưu và bức xạ nhiệt. Hôm nay các em sẽ tìm hiểu hình thức truyền nhiệt đầu tiên, đó là sự dẫn nhiệt. Bài 22: DẪN NHIỆT Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự dẫn nhiệt. - Yêu cầu HS đọc mục I thí nghiệm và quan sát H 22.1 – SGK. - Thí nghiệm được tiến hành như thế nào? - GV giới thiệu dụng cụ và tiến hành thí nghiệm? - Yêu cầu HS quan sát hiện tượng xảy ra, chú ý các đinh rơi như thế nào? - Sau khi thí nghiệm hoàn thành, GV hỏi: - Các đinh rơi xuống chứng tỏ điều gì? - Các định rơi xuống trước, sau theo thứ tự nào? - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C3. - GV nhận xét và rút ra kết luận: Nhiệt đã truyền từ đầu A đến đầu B của thanh đồng. Sự truyền nhiệt năng như thế gọi là sự dẫn nhiệt. - Vậy dẫn nhiệt là gì? - GV: Bản chất của sự dẫn nhiệt là sự truyền động năng của các hạt vật chất khi chúng va chạm vào nhau. - Cho HS ví dụ thực tế về sự dẫn nhiệt. - GV: Ở thí nghiệm trên chúng ta thấy đồng dẫn nhiệt rất tốt. Vậy thì các chất rắn khác nhau có dẫn nhiệt giống nhau không? Chất khí và chất lỏng dẫn nhiệt như thế nào? Chúng ta qua nội dung phần II. I. Sự dẫn nhiệt: 1. Thí nghiệm: H 22.1 – SGK/77 - HS đọc SGK. - HS quan sát dụng cụ thí nghiệm - Quan sát hiện tượng xảy ra khi Gv làm thí nghiệm. 2. Trả lời câu hỏi: - HS: Nhiệt đã truyền đến sáp làm sáp nóng và chảy ra - HS: Các đinh rơi xuống, đầu tiên là đinh ở vị trí a, rồi đến đinh ở vị trí b, tiếp theo là đinh ở vị trí c, d cuối cùng là rơi đinh ở vị trí - HS: Nhiệt đã truyền từ đầu A đến đầu B của thanh đồng. - Dẫn nhiệt là hình thức nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật,từ vật này sang vật khác. - HS: Miếng đồng để ngoài trời,ban ngày thì nóng lên,ban đêm thì lạnh đi. Hoạt động 4: Tìm hiểu về tính dẫn nhiệt của các chất. - GV: Chúng ta sẽ tìm hiểu các vấn đề này bằng các thí nghiệm. 1. Thí nghiệm 1: - Cho HS đọc thí nghiệm và quan sát H 22.2 – SGK. - Mục đích của thí nghiệm là gì? - GV: Nếu đồng,nhôm, thuỷ tinh truyền nhiệt giống nhau thì khi đốt đèn cồn hiện tượng sẽ xảy ra như thế nào? Các em thử dự đoán xem. - GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm. - Yêu cầu HS quan sát hiện tượng xảy ra. - Sau khi quan sát thí nghiệm xong, yêu cầu HS đọc câu C4,C5 và thảo luận trong 5 phút. - Gọi đại diện các nhóm trả lời và yêu cầu các nhóm khác nhận xét. - Em rút ra kết luận gì về sự dẫn nhiệt của các chất rắn khác nhau? - GV: Chúng ta tiếp tục thí nghiệm 2 để tìm hiểu xem chất lỏng dẫn nhiệt như thế nào? 2. Thí nghiệm 2: - Cho HS đọc thí nghiệm và quan sát H 22.3. - GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm. - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: đun nóng nước ở miệng ống và xem nước có truyền nhiệt xuống miếng sáp ở đáy ống không? - Yêu cầu các nhóm nhận dụng cụ và thực hiện thí nghiệm. - Lưu ý : Hình 22.3, 22.4 có thể kẹp ống nghiệm vào giá đề phòng nước sôi HS cầm tay có thể hất vào mặt bạn. - Sau khi đã thực hiện thí nghiệm xong, yêu cầu HS mô tả hiện tượng đã quan sát được. - GV thu lại dụng cụ thí nghiệm và yêu cầu HS trả lời câu C6. - Em có nhận xét gì về sự dẫn nhiệt của chất lỏng? - GV: Ở thí nghiệm tiếp theo sẽ cho các em biết về tính dẫn nhiệt của chất khí. 3. Thí nghiệm 3: - Cho HS đọc thí nghiệm và quan sát H 22.4. - GV hướng dẫn và giải thích: nút dùng ở thí nghiệm này chỉ để giữ miếng sáp sao cho không chạm vào thành ống,nút để hở để không khí nóng lên, nở ra và khí có thể thoát ra ngoài ống,không làm ống bị vỡ. - Có thể để miếng sáp sát vào ống nghiệm được không? Tại sao? - GV phát dụng cụ và cho HS tiến hành thí nghiệm, nhắc nhở HS cẩn thận khi làm. - Yêu cầu HS trả lời câu C7 sau khi làm thí nghiệm xong. - Chất khí dẫn nhiệt như thế nào? - So sánh sự dẫn nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí? - Cho HS quan sát bảng 22.1 về khả năng dẫn nhiệt của các chất. - GV: Dầu và thuỷ ngân hầu như không dẫn nhiệt. II. Tính dẫn nhiệt của các chất: 1. Thí nghiệm 1: H 22.2 – SGK/77 - Đọc thí nghiệm, quan sát H 22.2. - HS: tìm hiểu các chất rắn khác nhau thì dẫn nhiệt có giống nhau không. - HS dự đoán: Các đinh ở ba thanh đồng, nhôm, thuỷ tinh sẽ rơi cùng một lúc. - HS quan sát thí nghiệm và thấy đinh gắn trên thanh đồng rơi xuống trước à nhôm à thuỷ tinh. - Thảo luận nhóm. - C4: Không. Kim loại dẫn nhiệt tốt hơn thuỷ tinh. - C5: Đồng dẫn nhiệt tốt nhất,thuỷ tinh dẫn nhiệt . trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất. * Kết luận: Các chất rắn khác nhau dẫn nhiệt khác nhau. Đồng dẫn nhiệt tốt hơn nhôm, nhôm dẫn nhiệt tốt hơn thuỷ tinh. 2. Thí nghiệm 2: H 22.3 – SGK/78 - Đọc và quan sát thí nghiệm H 22.3. - Các nhóm nhận dụng cụ và tiến hành thí nghiệm. - HS: phần nước ở gần miệng ống nghiệm nóng, sôi nhưng sát dưới đáy ống nghiệm, sáp không bị chảy ra. - C6: Cục sáp không bị nóng chảy. * Kết luận: Chất lỏng dẫn nhiệt kém hơn chất rắn. 3. Thí nghiệm 3: H 22.4 – SGK/78 - Đọc và quan sát H 22.4. - HS: Không để sát miếng sáp vào ống nghiệm tránh sự nhầm lẫn sự dẫn nhiệt của không khí với thuỷ tinh - Nhận dụng cụ và tiến hành thí nghiệm. - C7: Cục sáp không bị nóng chảy. * Kết luận: Chất khí dẫn nhiệt kém. - HS: Chất rắn dẫn nhiệt tốt nhất, chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém. - HS quan sát bảng 22.1 – SGK/79 Hoạt động 5: Củng cố – Vận dụng * Củng cố: - Dẫn nhiệt là gì? Các chất dẫn nhiệt như thế nào? * Vận dụng: - Gọi HS đọc các câu ở phần vận dụng. - Yêu cầu cá nhân HS cho ví dụ hiện tượng dẫn nhiệt ở câu C8. - Cho các nhóm thảo luận trong 7 phút các câu C9,C10,C11,C12. - Sau khi hết thời gian thảo luận, gọi đại diện các nhóm trả lời các câu vận dụng. - Cho các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và hoàn thiện lần lượt từng câu trả lời của HS. - HS trả lời để củng cố lại bài. C9 : Nồi, xoong thường làm bằng kim loại vì kim loại dẫn nhiệt tốt. Bát đĩa thường làm bằng sứ vì sứ dẫn nhiệt kém hơn khi cầm đỡ nóng. C10 : Nếu mặc cùng một lúc nhiều áo mỏng sẽ tạo ra được các lớp không khí khác nhau giữa các lớp áo, các lớp không khí này dẫn nhiệt rất kém nên có thể giữ ấm cho cơ thể tốt hơn. C11 : Về mùa đông, thời tiết lạnh, chim xù lông để tạo ra các lớp không khí dẫn nhiệt kém giữa các lớp lông chim, điều này giúp chim được giữ ấm hơn. C12 : Kim loại là chất dẫn nhiệt tốt. Vào những ngày trời lạnh, nhiệt độ bên ngoài thấp hơn nhiệt độ của cơ thể nên khi sờ vào kim loại, nhiệt truyền từ cơ thể sang kim loại và bị phân tán nhanh, làm cho ta có cảm giác bị lạnh đi một cách nhanh chóng. Ngược lại vào những ngày nóng, nhiệt độ của kim loại bên ngoài cao hơn nhiệt độ của cơ thể. Khi chạm vào kim loại, nhiệt lượng truyền từ kim loại sang cơ thể làm cho ta có cảm giác nóng lên. Hoạt động 6: Ghi nhớ – Dặn dò - Gọi HS đọc ghi nhớ, yêu cầu HS ghi vào vở. - Đọc “ Có thể em chưa biết” - GV nhận xét tiết học. * Dặn dò : - Học bài và hoàn thành các câu hỏi trong SGK. - Làm bài tập 22.1 – 22.6 SBT. - Chuẩn bị bài 23. * Ghi nhớ : ( SGK ) - Đọc và ghi Ghi nhớ vào vở. IV.Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- Bai_22_Dan_nhiet_20150725_092448.doc