Bài giảng Môn Vật lý lớp 8 - Tiết 7 - Ôn tập

Bài 2:

 Một viên bi được thả lăn xuống một cái dốc dài 1,2m hết 0,5 giây. Khi hết dốc, bi lăn tiếp một quãng đường nằm ngang dài 3m trong 1,4 giây. Tính vận tốc trung bình của bi trên quãng đường dốc, trên quãng đường nằm ngang và trên cả hai quãng đường.

 

doc5 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 4016 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 8 - Tiết 7 - Ôn tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ………………………......…………….
Ngày giảng: …………………......……………….. Tiết 07
 ……………....………………………
 …………....…………………………
:(
 «n tËp.
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
	Củng cố khắc sâu các kiến thức về: Chuyển động, chuyển động đều, phương pháp biểu diễn lực. Nhận biết hai lực cân bằng, quán tính, các loại lực ma sát
2. Kỹ năng:
Vận dụng thành thạo kiến thức để giải bài tập và giải thích các tình huống thực tế
3. Thái độ: 
Rèn luyện tính cẩn thận chính xác, ý thức nghiêm túc học tập.
Nâng cao ý thức hoạt động tự lực, tinh thần hợp tác nhóm.
II. Câu hỏi quan trọng:
	+Cần ghi nhớ, khắc sâu kiến thức gì?
	+Có những dạng bài tập cơ bản nào? Phương pháp giải các loại bài tập đó?
III. Đánh giá:
+Nắm và hiểu kiến thức trọng tâm của bài
+Vận dụng kiến thức giải được các bài tập mang tính thực tế
	+Có thái độ học tập nghiêm túc. Hăng say.
IV. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
	Máy tính, máy chiếu
 Chẩn bị cho mỗi nhóm HS:
1 lực kế, miếng gỗ, 1 quả cân, 1 xe lăn.
2. Học sinh:
SGK, đồ dùng học tập, máy tính bỏ túi.
V. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Ổn định lớp 
Thời gian: 1 phút
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+Kiểm tra sĩ số lớp
+Kiểm tra ý thức chuẩn bị bài của HS
+Lớp trưởng báo cáo
+Lớp phó học tập báo cáo
 Sĩ số:
Lớp 8A:.......................................
Lớp 8B:.......................................
Lớp 8D:.......................................
2. Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ.
	Kết hợp trong quá trình ôn tập
3. Hoạt động 3: Giới thiệu bài mới.
 +Mục đích: Tạo hứng thú học tập, đặt vấn đề vào bài 
 +Thời gian: 1 phút
 +Phương pháp: Thuyết trình
 +Phương tiện, tư liệu: SGK.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+Ta ôn tập kiến thức và các dạng bài tập cơ bản chuẩn bị cho bài kiểm tra 45 phút
+Lớp: Theo dõi, lắng nghe
4. Hoạt động 4: Ôn tập lí thuyết.
 +Mục đích: Khắc sâu kiến thức trọng tâm từ đầu chương trình.
 +Thời gian: 13 phút
 +Phương pháp: Làm việc với SGK, hoạt động cá nhân.
+Phương tiện, tư liệu: SGK, máy tính, máy chiếu.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
?)Chuyển động cơ học là gì? Cho ví dụ?
?)Nêu một ví dụ chúng tỏ vật có thể chuyển động so với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác?
?)Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động? Công thức tính vận tốc? Đơn vị vận tốc?
?)Chuyển động không đều là gì? Viết công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều?
?)Lực có tác dụng như thế nào đối với vận tốc? Nêu ví dụ minh hoạ?
?)Nêu các yếu tố của lực và cách biểu diễn lực bằng vectơ?
?)Thế nào là hai lực cân bằng? Một vật chịu tác dụng của các lực cân bằng thì sẽ như thế nào?
?)Lực ma sát suất hiện khi nào? Nêu hai ví dụ về lực ma sát?
?)Nêu hai ví dụ chứng tỏ vật có quán tính?
+Cá nhân : Lần lượt trả lời các câu hỏi của GV, ghi nhớ và khắc sâu kiến thức
+Lớp : Thảo luận, nhận xét, bổ sung các câu trả lời
I. Lí thuyết:
1- Chuyển động cơ học
2-Vận tốc
3- Chuyển động đều- chuyển động không đều.
4-Biểu diễn lực
5-Sự cân bằng lực. Quán tính.
6-Lực ma sát.
5. Hoạt động 5: Giải các dạng bài tập cơ bản.
 +Mục đích: Hệ thống các dạng bài tập và phương pháp giải.
 +Thời gian: 25 phút
 +Phương pháp: Làm việc với SGK, hoạt động cá nhân, làm việc nhóm
+Phương tiện, tư liệu: SGK, máy tính, máy chiếu, máy tính cầm tay
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+Ra đề bài tập
?)Bài cho biết gì, cần phải tính đại lượng nào?
?)Gọi s1, s2 lần lượt là các đoạn đường bằng, đường dốc mà ôtô đi được. Trước khi tính s, ta cần tính những đại lượng nào? Tính theo công tức nào?
+Yêu cầu HS giải bài 1.
+Tổ chức cho HS thảo luận.
+Kết luận chung, chốt lời giải và phương pháp giải.
+Ra đề bài tập 2
?)Bài cho biết gì, cần phải tính đại lượng nào?
?)Ta tính vận tốc trung bình bằng công thức nào?
+Yêu cầu HS giải bài 1.
+Tổ chức cho HS thảo luận.
+Kết luận chung, chốt lời giải và phương pháp giải.
+Lưu ý HS phân biệt sự khác nhau guữa vận tốc trung bình và trung bình các vận tốc: 
+Ra đề bài tập 3
?)Bài cho biết gì, hỏi gì?
?)Nêu phương pháp giải bài?
?)Lực tác dụng là lực nào, nêu các dặc điểm về phương, chiều, độ lớn của lực đó?
?)Trong trường hợp này, trọng lực có tác dụng gì?
?)Vậy đại lượng vật lí nào thay đổi?
?)Biểu diễn vecyơ trọng lực tác dụng vào vật với tỉ xích 1cm ứng vời 10N
+Kết luận chung, chốt lời giải và phương pháp giải bài.
+Lớp : Tìm hiểu, nghiên cứu đề bài.
+Cá nhân : Tóm tắt đề bài, đổi đơn vị
->Ta cần tính s1, s2. Từ công thức 
+Lớp: Giải bài 1, 1HS lên bảng trình bày lời giải
+Lớp: Thảo luận, hợp thức hoá lời giải.
+Lớp : Tìm hiểu, nghiên cứu đề bài.
+Cá nhân : Tóm tắt đề bài, đổi đơn vị
->
+Lớp: Giải bài 2, 1HS lên bảng trình bày lời giải
 +Lớp: Thảo luận, hợp thức hoá lời giải.
+Lắng nghe, ghi nhớ
+Lớp: Tìm hiểu, ngiên cứu đề bài
+Cá nhân: Phân tích đề bài.
+Nhóm: Thảo luận, nêu phương pháp giải bài.
+Cá nhân: Giải nhanh phần a
->Trọng lực làm tăng vận tốc của vật
->Vận tốc.
+Cá nhân: Giải phần c
II. Bài tập:
Bài 1:
 Một ôtô đi 10 phút trên con đường bằng phẳng với vận tốc 45km/h, sau đó lên dốc 15 phút với vận tốc 36km/h. Coi ôtô chuyển động đều. Tính quãng đường ôtô đã đi trong cả hai giai đoạn.
 Cho biết:
t1=10ph=h ; v1=45km/h
t2=15ph=h ; v2=36km/h
s = ?
 Giải: 
 Quãng đường bằng ôtô đi là:
s1=v1.t1=45. =7,5 (km)
 Quãng đường dốc ôtô đi là:
s2=v2.t2=36. =9 (km)
 Quãng đường ôtô đã đi là:
s=s1+s2=7,5+9=16,5 (km)
 Đáp số: 16,5km
Bài 2:
 Một viên bi được thả lăn xuống một cái dốc dài 1,2m hết 0,5 giây. Khi hết dốc, bi lăn tiếp một quãng đường nằm ngang dài 3m trong 1,4 giây. Tính vận tốc trung bình của bi trên quãng đường dốc, trên quãng đường nằm ngang và trên cả hai quãng đường.
 Cho biết:
s1=1,2m ; t1=0,5s
s2=3m ; t2=1,4s
v1; v2; vtb=?
 Giải:
 Vận tốc trung bình trên đoàn đường dốc là:
 (m/s)
 Vận tốc trung bình trên đoạn đường ngang là:
 (m/s)
 Vận tốc trung bình trên cả hai đoạn đường là:
(m/s)
 Đáp số: 2,4m/s; 2m/s; 2,1m/s
Bài 3:
 Thả một vật có khối lượng 5kg rơi từ trên cao xuống.
a)Lực nào đã tác dụng lên vật? Lực đó có những đặc điểm gì?
b)Tác dụng của lực đã làm cho đại lượng vật lí nào thay đổi.
c)Biểu diễn lực tác dụng lên vật nói trên.
 Giải:
a)Lực tác dụng lên vật là 
trọng lực, trọng lực có :
+Phương thẳng đứng
+Chiều từ trên xuống.
+Cường độ: 
 P=10.m=10.5=50(N)
b)Dưới tác dụng của trọng lực, vận tốc của vật tăng dần. Như vậy đại lượng vật lí đã thay đổi là vận tốc.
c)Biểu diễn vectơ trong lực tác dụng lên vật:
6. Hoạt động 6: Củng cố.
 +Mục đích: Ghi nhớ, khắc sâu kiến thức
 +Thời gian: 3 phút
 +Phương pháp: Vấn đáp	
 +Phương tiện, tư liệu: SGK Vật Lí 8
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+Tổng quát hoá nội dung bài học.
+Nhấn mạnh các dạng bài tập cơ bản; Chuyển động, biểu diễn lực
+Chốt lại nội dung kiến thức trọng tâm cần ôn tập.
7. Hoạt động 7: Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau.
 +Mục đích: Giúp học sinh nắm nội dung cần ghi nhớ và chuẩn bị cho bài sau.
 +Thời gian: 2 phút
 +Phương pháp: Thuyết trình
 +Phương tiện, tư liệu: SGK Vật Lí 8
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
*)Hướng dẫn HS học ở nhà:
+Ôn tập kiến thức
+Xem lại các dạng bài tập cơ bản đã giải
+Bài tập:
*)Hướng dẫn HS chuẩn bị cho bài sau:
+Ôn tập toàn bộ kiến thức từ đầu chương trình Lý 8, chuẩn bị giờ sau: Kiểm tra 45 phút. 
+Lớp: Lắng nghe, ghi nhớ. 
+Ghi lại đề bài tập về nhà.
Bài 1: Treo một vật vào lực kế thấy lực kế chỉ 30N.
 a)Hãy phân tích các lực tác dụng vào vật. Nêu rõ điểm đặt, phương, chiều và độ lớn cuảu các lực đó
 b)Khối lượng vật là bao nhiêu ?
Bài 2: Tác dụng một lực kéo F=36N lên thùng gỗ nặng trên sàn nằm ngang nhưng thùng vẫn không nhúc nhích (hình bên)
 a)Tại sao có lực tác dụng mà thùng gỗ không nhúc nhích?
 b)Hãy minh hoạ lời giải thích bằng hình vẽ và tìm độ lớn của lực ma sát 
nghỉ?
VI. Tài liệu tham khảo:
	SGK, SBT, SGV Vật Lí 8
VII. Rút kinh nghiệm:
+Nội dung: ………………………………....…………………….………………………………………………………
 +Phương pháp:………………........………………………….…………………………………………………………
+Phương tiện: …………………..………...………………….…………………………………………………………
+Tổ chức: ……………………...……………………………….…………………………………………………………
+Kết quả: ……………………………...……………………….………………………………………………………….

File đính kèm:

  • docVL8tiet7On tap.doc