Giáo án Vật lý 6 tiết 11: Khối lượng riêng, trọng lượng riêng

3. Tính khối lượng của một vật theo KLR:

C2:Biết thể tích đá là 0,5 m3, KLR của đá là 2600 kg/m3. Vậy khối lượng của đá sẽ là:

 m= 0,5*2600 = 1300 (kg)

C3:Theo bài toán trên ta có công thức:

 m=DV (1)

trong đó D (kg/m3) là KLR, m (kg) là khối lượng và V (m3) là thể tích.

 

doc4 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 2812 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 tiết 11: Khối lượng riêng, trọng lượng riêng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần dạy: 11 - Tiết 11 
Ngày dạy:23/10
 KHỐI LƯỢNG RIÊNG. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG
1. MỤC TIÊU
 1.1.KiÕn thøc: + HS hiểu và phát được biểu định nghĩa khối lượng riêng
	+ HS biết x©y dùng ®­îc c«ng thøc tÝnh m = D.V 
 +HS biết nêu được đơn vị đo khối lượngriêng
Kü n¨ng: hs thực hiện được cách xác định khôi lượng riêng của 1 chất
 Hs thục hiện thành thạo Tra được b¶ng KLR cña mét sè chÊt
1.3.Th¸i ®é: thói quen RÌn tÝnh cÈn thËn ,nghiªm túc trong học tập 
2.NỘI DUNG HỌC TẬP:
Tính khoái löôïng cuûa 1 vaät theo khoái löôïng rieâng
3. CHUẨN BỊ
3.1.Gv:Một lực kế có GHĐ 2.5N, một quả cân 200g có móc treo và dây buộc, một bình chia độ có GHĐ 250 cm3 đường kính trong lòng lớn hơn đường kính quả cân.
3.2.Học sinh :chuẩn bị một ít muối ăn.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1.Ổn định tổ chức và kiểm diện:
 6A1.
 6A2
 6A3
 6A4.
 6A5:..
2.Kiểm tra miệng:
- Lực kế là gì? Cho biết cấu tạo của lực kế.
- Cho biết hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật?
Tiết tiếp theo ta học bài gì?(10đ)
Lực kế là một dụng cụ dùng để đo lực.
Lực kế có một chiếc lò xo một đầu gắn vào vỏ lực kế, đầu kia có gắn một cái móc và một cái kim chỉ thị. Kim chỉ thị chạy trên mặt một bảng chia độ. Lực kế có một chiếc lò xo một đầu gắn vào vỏ lực kế, đầu kia có gắn một cái móc và một cái kim chỉ thị. Kim chỉ thị chạy trên mặt một bảng chia độ.
Hệ thức liên hệ giữa trọng lượng của cùng một vật là:
	P=10m
3.Tiến trình bài học:
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
NỘI DUNG
Hoạt động 1:( 3 phút) Tổ chức tình huống học tập.
Gv:Giáo viên có thể cho học sinh đọc mẩu tin ở phần vào bài từ đó đưa ra phương pháp nghiên cứu tìm cách “cân” cái cột sắt trên.
Ở Ấn Độ, thời cổ xửa, người ta đã đúc được một cột bằng sắt nguyên chất, có khối lượng gần 10t. Làm thế nào để “cân” được cột sắt đó?
Hoạt động 2: ( 10 phút)Xây dựng khái niệm khối lượng riêng và công thức tính khối lượng theo khối lượng riêng (KLR).
I. KHỐI LƯỢNG RIÊNG. TÍNH KHỐI LƯỢNG CỦA CÁC VẬT THEO KHỐI LƯỢNG RIÊNG.
1. Khối lượng riêng:
Gv:Để giải quyết vấn đề trên, người ta đề ra phương án như câu C1:
Hs: chọn phương án thứ hai: Khi biết khối lượng của 1m3 sắt và thể tích của cột sắt thì có thể tính được khối lượng của cột sắt đó.
Gv:Từ bài toán có thể hình thành khái niệm về KLR và thông báo cho học sinh biết đơn vị KLR và bảng KLR.
C1:- Khối lượng của 1m3 là:
	m= 7,8 (kg) * 1000 = 7800 (kg)
- Vậy khối lượng của cột sắt nguyên chất sẽ là:
	m=7800(kg)*0,9=7020 (kg)
Vậy: Khối lượng của một met khối một chất được gọi là KLR của chất đó.
	Đơn vị của KLR là kilogam trên met khối (ký hiệu: kg/m3).
Hoạt động 2 : (5 phút)Tìm hiểu bản khối lượng riêng của 1 số chất:
Gv:Giáo viên giới thiệu bảng KLR của một số chất.
Giáo viên giới thiệu cách sử dụng bảng KLR cho học sinh.
Hs : Tìm hiểu cấu tạo bảng và cách sử dụng bảng KLR.
2. Bảng khối lượng riêng của một số chất: (*) Xem phụ lục
Hoạt động 3:( 10 phút)Tính khối lượng của 1 vật theo khối lượng riêng:
Gv:Giáo viên có thể kiểm tra các kiến thức vừa thu thập:
3. Tính khối lượng của một vật theo KLR:
Gv:Cho biết khái niệm KLR và đơn vị của nó?
Hs: Khối lượng của một met khối một chất được gọi là KLR của chất đó.
	Đơn vị của KLR là kilogam trên met khối (ký hiệu: kg/m3).
Gv:KLR của đá là bao nhiêu?
Hs: 2600 kg/m3
Gv:Theo đề bài, khối đá có thể tích bao nhiêu? 
Hs: 0,5 m3
Gv:đề bài yêu cầu tính gì?
Hs:Tính khối lượng đá.
Gv:giúp hs biết cách chuyển đổi công thức:D=m/v→ m=DV
D=m/v→v=m/D
C2:Biết thể tích đá là 0,5 m3, KLR của đá là 2600 kg/m3. Vậy khối lượng của đá sẽ là:
 m= 0,5*2600 = 1300 (kg)
C3:Theo bài toán trên ta có công thức:
	m=DV	(1)
trong đó D (kg/m3) là KLR, m (kg) là khối lượng và V (m3) là thể tích.
Hoạt động 4: (10 phút)Vận dụng.
Gv:Y/c hs làm bài tập 11.2
Hướng dẫn hs làm bài tập 
Gọi hs lên bảng làm bài tập
Hs nhận xét bài làm của bạn
Bài tâp11.2SBT
Tóm tắt
m = 397g =0,397kg
V=320cm3=320/1000000m3
D=?
Khối lượng riêng của sửa trong hộp
D=m/V=0,397.1000000/320 =1240,6Kg/m3
Gv:cho hs làm bài tập 11.4 SBT
Hướng dẫn hs làm bài tập 
Gọi hs lên bảng làm bài tập
Hs nhận xét bài làm của bạn
Gv:bài tập dành cho hs giỏi 
BT1:
Tính khối lượng và trọng lượng của khúc gỗ có thể tích 30dm3.Biết khối lượng riêng của gỗ là 800kg/m3
Hướng dẫn hs làm bài tập 
Gv:gọi hs lên bảng tóm tắt đề và giải bài tập
Gv:BT 2:khi nhúng chìm 1 viên đá có khối lượng 130g vào bình chia độ đang đựng 150cm3 nước trong bình dâng lên tới vạch 200cm3.Tính khối lượng riêng của đá?
Làm thế nào để tính được thể tích của hòn đá.
Hs:v=200-150=50cm3
Gọi hs lên bảng làm
Bài tập 11.4SBT
 m=1kg
V=900cm3 =0,0009m3
D=?
Khối lượng riêng củ kem giặt VISO
D=m/V =1/0,0009=1111,1kg/m3
BTNC 1:
V = 30dm3 = 0,03m3
D = 800kg/m3
m=?,p =?
Khối lượng của khúc gỗ:
M=D.v=800.0,03=24kg
Trọng lượng của khúc gỗ:
P=10.m=24.10=240N
Bt2:v =50cm3=0,00005m3
M=130g=0,13Kg
D=?
Khối lượng riêng của đá
D=m.v=0,13.0,00005=2600kg/m3
4.4.Tổng kết:
Hoạt động 2
KLR là gì?
- Cho biết công thức tính m từ D,?
KLR của một chất được xác định bởi khối lượng của một đơn vị thể tích (1m3) chất đó: D=m/V.
- Đơn vị KLR là kg/m3.
4.5. H­íng dÉn học tập:
Tiết học này:Thùc hiÖn c©u C7.
- Häc thuéc phÇn ghi nhí.
- BTVN: 11.1 ®Õn 11.5 (SBT - 17).
Tiết học tiếp theo:Xem trước phần II Bài 11
5.PHỤ LỤC:

File đính kèm:

  • docBai_14_Mat_phang_nghieng_20150725_091408.doc
Giáo án liên quan