Giáo án tổng hợp Tuần 25 Lớp 2 - Năm học 2015-2016

b/ Luyện đọc:

- Đọc mẫu toàn bài: Giọng vui tươi, hồn nhiên

- Hướng dẫn luyện đọc, giải nghĩa từ.

* Đọc từng dòng thơ:

- Theo dõi HS đọc.

- Hướng dẫn luyện đọc tiếng, từ khó .

* Đọc từng khổ thơ trước lớp:

- theo dõi, sửa sai.

- Hướng dẫn luyện đọc từng khổ thơ.

- Hướng dẫn luyện đọc nhấn giọng ở các từ ngữ.

- Hướng dẫn giải nghĩa các từ: bễ, còng, sóng lừng.

+ Phì phò: tiếng thở to của người hoặc vật.

+ Lon ta lon ton: dáng đi của trẻ em nhanh nhẹn và vui vẻ.

* Đọc từng khổ thơ trong nhóm:

- Theo dõi, kiểm tra, nhắc nhở.

* Thi đọc giữa các nhóm:

- Theo dõi, nhận xét.

c/ Tìm hiểu bài:

- Yêu cầu HS đọc lại từng khổ thơ, suy nghĩ và trả lời câu hỏi:

H/ (TB)Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng ?(Tưởng rằng biển nhỏ/ Mà to bằng trời./

Như con sông lớn/ Chỉ có một bờ/

Biển to lớn thế/)

-Hướng dẫn đọc : thể hiện thái độ ngỡ ngàng, ngạc nhiên, thích thú của em bé lần đầu tiên nhìn thấy biển thật to lớn.

H/ (K)Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con

H/ (G)Em hiểu nghĩa của các câu trên như thế nào

-Nhận xét, bổ sung.

H/ Em thích khổ thơ nào nhất ? Vì sao -GV nhận xét.

d/ Luyện đọc lại:

- Tổ chức cho HS luyện đọc thuộc lòng 3 khổ thơ.

- Kiểm tra việc đọc thuộc bài của HS.

- Nhận xét, ghi điểm.

 

doc26 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 368 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tổng hợp Tuần 25 Lớp 2 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 gảy).
+ GV kết luận: Tiếng đàn, tiếng hát có tác động mạnh mẽ đến tình cảm con người.
- Về nhà xem trước bài Chim chích bông và đọc cho thuộc lời ca để tiết sau học.
RÚT KINH NGHIỆM:
----------------------------o0o-----------------------
\Ngày soạn: 28/ 02/ 2016
Ngày giảng: Thứ tư ngày 2 tháng 3 năm 2016
Tập đọc 
 Tiết 75 BÀI: BÉ NHÌN BIỂN
I/ Mục tiêu:
1. KT: - Đọc đúng, bước đầu biết đọc rành mạch, thể hiện giọng vui tươi, hồn nhên. 
2. KN: - Hiểu bài thơ: Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 3 khổ thơ đầu)
3. TĐ: - HS yêu thích cảnh đẹp của thiên nhiên (cảnh biển).
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc SGK
III/ Các hoạt động dạy học: 
1/ Kiểm tra bài cũ: - 2 em đọc bài: Sơn Tinh, Thủy Tinh và trả lời câu hỏi.
2/ Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài: - Dùng tranh vẽ SGK.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
b/ Luyện đọc:
- Đọc mẫu toàn bài: Giọng vui tươi, hồn nhiên
- Hướng dẫn luyện đọc, giải nghĩa từ.
* Đọc từng dòng thơ:
- Theo dõi HS đọc.
- Hướng dẫn luyện đọc tiếng, từ khó .
* Đọc từng khổ thơ trước lớp:
- theo dõi, sửa sai.
- Hướng dẫn luyện đọc từng khổ thơ.
- Hướng dẫn luyện đọc nhấn giọng ở các từ ngữ.
- Hướng dẫn giải nghĩa các từ: bễ, còng, sóng lừng.
+ Phì phò: tiếng thở to của người hoặc vật.
+ Lon ta lon ton: dáng đi của trẻ em nhanh nhẹn và vui vẻ.
* Đọc từng khổ thơ trong nhóm: 
- Theo dõi, kiểm tra, nhắc nhở.
* Thi đọc giữa các nhóm:
- Theo dõi, nhận xét.
c/ Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc lại từng khổ thơ, suy nghĩ và trả lời câu hỏi:
H/ (TB)Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng ?(Tưởng rằng biển nhỏ/ Mà to bằng trời./
Như con sông lớn/ Chỉ có một bờ/ 
Biển to lớn thế/)
-Hướng dẫn đọc : thể hiện thái độ ngỡ ngàng, ngạc nhiên, thích thú của em bé lần đầu tiên nhìn thấy biển thật to lớn.
H/ (K)Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con 
H/ (G)Em hiểu nghĩa của các câu trên như thế nào 
-Nhận xét, bổ sung.
H/ Em thích khổ thơ nào nhất ? Vì sao -GV nhận xét.
d/ Luyện đọc lại:
- Tổ chức cho HS luyện đọc thuộc lòng 3 khổ thơ.
- Kiểm tra việc đọc thuộc bài của HS.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Theo dõi cách đọc của GV.
- Nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ
- Đọc CN+ĐT tiếng, từ khó.Sóng lừng, lon ton, tưởng rằng, bễ, khiêng
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- Đọc lại từng đoạn trước lớp.
- Đọc CN+ĐT các từ: tưởng rằng, to bằng trời, sông lớn, giằng, kéo co, phì phò, thở rung, giơ, khiêng, lon ta lon ton, to lớn, trẻ em.
- Đọc các từ được giải nghĩa cuối bài.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm.
- Các nhóm thi đọc bài trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- Đọc thầm lại từng khổ trong bài.
- suy nghĩ câu hỏi cuối bài.
- Từng em trả lời trước lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
-HS đọc (thể hiện thái độ ngỡ ngàng, ngạc nhiên, thích thú).
-Luyện HTL dựa vào tiếng đầu dòng (đọc theo bàn, CN, ĐT)
- Từng em đọc thuộc 3 khổ thơ trong bài.
3/ Củng cố - dặn dò:
H/ Em có thích biển trong bài thơ này không? Vì sao?(Em thích biển vì biển to,vì biển đáng yêu nghịch như trẻ con )
- Nhận xét chung giờ học, nhắc HS tiếp tục đọc thuộc bài thơ.
RÚT KINH NGHIỆM:
----------------------------o0o-----------------------
Toán 
 Tiết 123 BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục têu:
1. KT: - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân, chia trong trường hợp đơn giản. Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5). Biết tìm số hạng của một tổng; tìm thừa số.
2. KN: - Rèn kĩ năng làm tính và giải toán đúng, nhanh thành thạo.
3. TĐ: - HS có tính cẩn thận, chính xác khi học toán.
II/ Các hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ: - Một số em đọc thuộc bảng nhân, chia đã học.
2/ Luyện tập:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1 : Tính (theo mẫu):
- Viết bảng : 3 x 4 : 2
- 3 x 4 : 2 có mấy phép tính ? 
-Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này, ta thực hiện như tính giá trị của một biểu thức chỉ có phép cộng và trừ.
-Gọi 1 em nêu cách tính giá trị của một biểu thức. 
- Gọi 1 em lên bảng làm mẫu, GV nhận xét, sửa chữa. 3 x 4 : 2 = 12 : 2
 = 6
- Yêu cầu cả lớp làm bảng con các phép tính còn lại:
- Gọi 3 em lên bảng làm và nêu lại cách làm.
5 x 6 : 3 = 30 : 3 6 : 3 x 5 = 2 x 5
 = 10 = 10
2 x 2 x 2 = 4 x 2
 = 8
 -Nhận xét, sửa chữa, cho điểm.
Bài 2 : Tìm x:
- Hướng dẫn HS làm bài .
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở, gọi 4 em lên bảng làm, nêu cách làm.
- Nhận xét, củng cố lại cách tìm số hạng, thừa số chưa biết.
Bài 4 : Gọi HS đọc đề toán.
- Hướng dẫn phân tích đề, tóm tắt.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, gọi 1 em lên bảng làm.
 Tóm tắt 
1 chuồng : 5 con thỏ 
4 chuồng : ? con thỏ.
Giải.
Số con thỏ 4 chuồng có là:
 5 x 4 = 20 (con thỏ)
 Đáp số : 20 con thỏ.
H/ Vì sao để tìm số con thỏ em thực hiện phép nhân 5 x 4 ?(Vì có tất cả 4 chuồng như nhau, mỗi chuồng có 5 con thỏ, như vậy 5 con thỏ được lấy 4 lần, nên ta thực hiện phép nhân 5 x 4.)
-Nhận xét, cho điểm.
* 1 em đọc yêu cầu bài tập (TB), cả lớp đọc thầm.
- Có 2 phép tính : nhân và chia.
- Tính lần lượt từ trái sang phải.
- 1 em lên bảng làm, lớp theo dõi nhận xét 
- Cả lớp làm bảng con, 3 em lên bảng làm. 
- Lớp nhận xét, sửa chữa.
* 1 em đọc yêu cầu bài tập (TB), cả lớp đọc thầm.
- Lớp làm vở, 4 em lên bảng làm, nêu cách làm.
-Nhận xét bài bạn.
* 2 em đọc đề toán (K), cả lớp đọc thầm.
- Phân tích đề.
- Cả lớp giải toán vào vở, 1 em lên bảng làm.
- Nhận xét bài làm của bạn, tìm lời giải khác.
 3/ Củng cố - dặn dò:
- Củng cố cách thực hiện phép tính, cách tìm x và giải toán.
- Nhận xeí chung giờ học.
RÚT KINH NGHIỆM:
----------------------------o0o-----------------------
Tập viết 
 Tiết 25 BÀI: V – VƯỢT SUỐI BĂNG RỪNG
I/ Mục tiêu:
1. KT: -Viết đúng 2 chữ hoa V (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ V), chữ và câu ứng dụng: Vượt (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Vượt suối băng rừng (3 lần). 
2. KN: - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng .
3.TĐ: - HS tự giác trong việc luyện viết chữ đẹp.
II/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ V.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ: - Viết bảng con, bảng lớp: U, Ư – Ươm
2/ Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài: - Qua chữ mẫu.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
b/ H/dẫn viết chữ hoa:
- H/dẫn quan sát nhận xét chữ V
- Nêu nét cấu tạo: Chữ hoa V: Cao 5 li, 6 đường kẻ ngang, viết 3 nét: 
+ Nét 1: Là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong trái và lượn ngang (giống ở đầu các chữ hoa H. I, K)
+ Nét 2: Thẳng đứng (hơi lượn ở hai đầu).
+ Nét 3: Móc xuôi phải, lượn ở phía dưới.
- H/dẫn cách viết theo quy trình. 
 - Viết mẫu lên bảng. 
 - H/dẫn HS viết bảng con.
- Nhận xét, sửa chữa.
c/ H/dẫn viết cụm từ ứng dụng:
- Giới thiệu cụm từ: Vượt suối băng rừng(vượt qua nhiều đoạn đường, không quản ngại khó khăn gian khổ).
H/ Cụm từ này gồm mấy tiếng? Đó là những tiếng nào? (Gồm 4 tiếng: Vượt, suối, băng, rừng).
H/ Những con chữ nào có độ cao 2,5 li?(V, g) 
H/ Những con chữ nào cao 1,5 li? (t) 
H/ Những chữ cái nào cao 1,25 li? (r, s).
H/ Những cái nào cao 1 li? (ư, ơ, u, ô, i, n, ă ).
+ Chú ý: cách đặt dấu thanh, nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường, khoảng cách giữa các tiếng trong cụm từ.
- Viết mẫu lên bảng cho HS quan sát.
- H/dẫn HS viết bảng con – nhận xét.
d/ H/dẫn viết vở:
- Nêu y/c viết.
- Theo dõi, uốn nắn thêm.
- Chấm, chữa bài, nhận xét.
 3/Củng cố - dặn dò:
- Củng cố cách viết chữ V.
- Nhận xét chung giờ học.
- Quan sát chữ mẫu, nêu nhận xét.
- Quan sát giáo viên viết.
- Viết bảng con V
- Đọc cụm từ ứng dụng.
- Nêu độ cao các chữ cái trong cụm từ.
- Viết bảng con Vượt (cỡ vừa, cỡ nhỏ)
- Tự viết bài trong vở tập viết.
RÚT KINH NGHIỆM:
----------------------------o0o-----------------------
Đạo đức 
Tiết 25 BÀI: ÔN TẬP THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ 
I/ Mục tiêu:
1. KT: - Giúp HS củng cố lại những kiến thức đã học.
2. KN: Biết vận dụng vào thực hành.
3. TĐ: - HS có thái độ đồng tình với những việc làm, lời nói, cách ứng xử đúng.
II/ Phương tiện: - Hệ thống câu hỏi ôn tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ:
H/ Em hãy nêu tên các bài Đạo đức đã học từ đầu học kì II?
2/ Ôn tập:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Củng cố kiến thức đã học.
- Lần lượt nêu từng câu hỏi:
- Yêu cầu HS trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
H/ Mỗi khi nhặt dược của rơi em phải làm gì?
H/ Vì sao không tham của rơi?
H/ Em có suy nghĩ gì khi được bạn trả lại đồ vật đã đánh mất?
H/ Khi cần đến sự giúp đỡ, dù nhỏ của người khác em cần phải làm gì?
H/ Biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hằng ngày là thể hiện điều gì?
H/ Khi nhận và gọi điện thoại em cần có thái độ như thế nào?
H/ Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì?
* Hoạt động 2: Liên hệ thực tế.
- Hướng dẫn HS thực hiện.
- Nhận xét, tuyên dương, nhắc nhở.
- Cả lớp thảo luận từng câu hỏi.
- Từng em phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
 Tự liên hệ bản thân kể trước lớp những hành vi, việc làm đúng qua việc vận dụng các bài học.
3/ Củng cố - dặn dò:
- Tổng kết toàn bài, nhận xét chung giờ học.
- Nhắc HS thực hiện tốt theo bài học.
RÚT KINH NGHIỆM:
----------------------------o0o-----------------------
Ngày soạn: 28/ 02/ 2016
Ngày giảng: Thứ năm ngày 3 tháng 3 năm 2016
Toán 
 Tiết 124 BÀI: GIỜ - PHÚT
I/ Mục tiêu:
1. KT: - Biết 1 giờ có 60 phút. Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6. Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút. Biết thực hiện phép tính đơn giản với các số đo thời gian.
2. KN: - Rèn kĩ năng quan sát đồng hồ, nhận biết nhanh, đúng về đơn vị đo thời gian: Giờ, phút.
3. TĐ: - Biết vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Mô hình đồng hồ bằng nhựa.
- Đồng hồ để bàn, đồng hồ điện tử.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2/ Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài: - Qua mô hình đồng hồ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
b/ Giới thiệu cách xem giờ khi kim phút chỉ số 3, số 6:
H/ Em đã được học đơn vị đo thời gian nào ? (tuần lễ, ngày, giờ)
H/ Ngoài các đơn vị đã học em còn biết thêm đơn vị nào ? (phút)
- Giảng: ta đã học đơn vị đo thời gian là giờ. Hôm nay ta học thêm một đơn vị đo thời gian khác, đó là phút. Một giờ có sáu mươi phút.
- Viết bảng: 1 giờ = 60 phút.
- Yêu cầu HS đọc lại.
- Chỉ trên mặt đồng hồ và nói : Trên mặt đồng hồ khi kim phút quay được 1 vòng là được 60 phút.
- Yêu cầu HS nhắc lại.
-GV quay kim đồng hồ đến vị trí 8 giờ và hỏi : 
H/ Đồng hồ chỉ mấy giờ ? (8 giờ)
- Tiếp tục quay kim đồng hồ đến 8 giờ 15 phút và hỏi: 
H/ Đồng hồ chỉ mấy giờ ? (8 giờ 15 phút)
- GV khẳng định : 8 giờ 15 phút.
- H/ Hãy nêu vị trí của kim phút khi đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút ? (Kim phút chỉ số 3)
- Quay kim đồng hồ đến 9 giờ 15 phút, đến 10 giờ 15 phút và gọi HS đọc giờ.
-Tiếp tục quay kim đồng hồ đến vị trí 8 giờ 30 phút và giới thiệu tương tự như với 8 giờ 15 phút.
H/ Hãy nêu vị trí của kim phút khi đồng hồ chỉ 9 giờ 30 phút? (Kim phút chỉ số 6)
-Yêu cầu học sinh thực hành quay đồng hồ.
c/ Thực hành:
Bài 1 : Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK và trả lời câu hỏi:
H/ Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ ?Vì sao em biết? (7 giờ 15 phút vì kim giờ qua số 7, kim phút chỉ vào số 3)
H/ 7 giờ 15 phút tối còn gọi là mấy giờ ? (19 giờ 15 phút)
- Tiến hành tương tự với các đồng hồ còn lại.
- GV nhận xét, nêu ý đúng:
+ Đồng hồ B chỉ 2 giờ 30 phút vì kim giờ ở giữa số 2 và 3, kim phút chỉ đến số 6.
+ Đồng hồ C chỉ 11 giờ 30 phút .
+ Đồng hồ C chỉ 3 giờ vì kim giờ chỉ vào số 3, kim phút chỉ vào số 12.
Bài 2: Mỗi tranh vẽ ứng với mỗi đồng hồ nào?
- Yêu cầu HS quan sát số giờ trên đồng hồ để nối với nội dung từng tranh cho phù hợp:
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi.
- Yêu cầu HS trả lời trước lớp.
H/ Tranh thứ nhất ứng với đồng hồ nào? Vì sao em biết? (Ứng với đồng hồ C vì đồng hồ chỉ 6 giờ: kim giờ chỉ vào số 6, kim phút chỉ vào số 12)
H/ 6 giờ chiều còn gọi là bao nhiêu giờ? (18 giờ)
- Tiến hành tương tự với các đồng hồ còn lại:
- Nhận xét, chốt lại:
Bài 3: Tính (theo mẫu):
- Viết bài mẫu, yêu cầu HS đọc:
Mẫu: 1 giờ + 2 giờ = 3 giờ 5 giờ - 2 giờ = 3 giờ
- Hướng dẫn cách làm, yêu cầu cả lớp làm vào vở, gọi 3 em lên bảng làm mỗi em làm 2 phép tính.
5 giờ + 2 giờ = 7 giờ 9 giờ - 3 giờ = 6 giờ
4 giờ + 6 giờ = 10 giờ 12 giờ - 8 giờ = 4 giờ
8 giờ + 7 giờ = 15 giờ 16 giờ – 10 giờ = 6 giờ 
- Nhận xét, sửa chữa
- Quan sát, nghe GV hỏi.
- Suy nghĩ trả từng câu hỏi của GV.
- Lớp nhận xét câu trả lời của bạn, bổ sung.
-HS đọc : 1 giờ = 60 phút.
-1 em nhắc lại : khi kim phút quay được 1 vòng là được 60 phút.
- HS đọc 8 giờ.
- HS đọc 8 giờ 15 phút
-Quan sát đồng hồ và trả lời câu hỏi. 
-2 em đọc giờ : 9 giờ 15 phút, 10 giờ 15 phút .
- HS đọc giờ trên mặt đồng hồ, nêu nhận xét.
-HS thực hành quay đồng hồ đến các vị trí : 9 giờ, 9 giờ 15 phút, 9 giờ 30 phút.
-Nói nhanh các giờ.
* 1 em đọc yêu cầu bài tập (TB), lớp đọc thầm.
-Quan sát tranh và trả lời từng câu hỏi của GV.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Đọc lại các giờ trên đồng hồ.
* 1 em đọc yêu cầu bài tâp (TB), cả lớp đọc thầm.
- HS thực hiện theo cặp (1 em đọc câu chỉ hành động, 1 em tìm đồng hồ) hết một hành động thì đổi cặp khác.
- Từng em trả lời trước lớp.
- Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
 1 em đọc yêu cầu bài tập (TB), lớp đọc thầm.
- 2 em đọc bài mẫu.
- Cả lớp làm vào vở ô li
- 3 em lên bảng làm, lớp nhận xét, bổ sung.
3/ Củng cố - dặn dò:
- Tổ chức cho HS quay kim đồng hồ, GV đọc số giờ, HS quay kim đồng hồ, giải thích, đọc số giờ vừa quay.
- Nhận xét giờ học, nhắc HS tập xem đồng hồ trên đồng hồ.
RÚT KINH NGHIỆM:
----------------------------o0o-----------------------
Luyện từ và câu
BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO?
I/ Nục tiêu:
1. KT: - Nắm được một số từ ngữ về sông biển. Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao?
2. KN: - Rèn kĩ năng tìm từ về sông biển nhanh, đúng. Kĩ năng đặt câu và trả lời câu hỏi Vì sao?
3. TĐ:- GDHS không tắm bơi ở nơi có dòng nước xoáy nguy hiểm đến tính mạng.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép đoạn văn để kiểm tra bài cũ.
- Giấy khổ to làm bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1/ Kiểm tra bài cũ:
- Làm miệng bài tập 2 tiết Luyện từ và câu tuần 24.
- Treo bảng phụ viết: Chiều qua (,) có người trong buôn đã thấy dấu chân voi lạ trong Rừng (.) Già làng bảo đừng chặt phá rừng làm mất chỗ ở của voi (,) kẻo voi Giận phá buôn làng.
- Gọi 1 em lên bảng làm.
- Lớp theo dõi nhận xét, GV nhận xét.
II/ Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài: - Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
b/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 : Tìm các từ ngữ có tiếng biển:
Mẫu: tàu biển, biển cả.
H/ Các từ tàu biển, biển cả có mấy tiếng ?(2 tiếng: tàu + biển; biển + cả)
 H/ Trong mỗi từ trên tiếng biển đứng trước hay đứng sau ?(Trong từ tàu biển, tiếng biển đứng sau. Trong từ biển cả tiếng biển đứng trước).
-GV viết sơ đồ cấu tạo từ lên bảng.
biển 
.. biển
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gọi HS dọc bài đã làm, GV nhận xét, ghi bảng
 biển 
.. biển
Biển cả, biển khơi, biển xanh, biển lớn, biển hổ, biển động. 
Tàu biển, sóng biển, nước biển, cá biển, tôm biển, cua biển, rong biển, bãi biển, bờ biển, chim biển,bão biển, lốc biển,mặt biển,.
-Tranh : Sóng biển . Giảng từ sóng biển.
Bài 2: Tìm từ trong ngoặc đơn hợp với mỗi nghĩa sau: (suối, hồ, sông)
- Hướng dẫn làm bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT, 3 em làm ra giấy A3.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng : 
a. sông
b. suối
hồ
Bài 3 : Đặt câu hỏi cho phần in đậm trong câu sau:
- Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy.
- Yêu cầu HS làm miệng.
- Nhận xét, sửa chữa, ghi bảng . Vì sao không được bơi ở đoạn sông này ?
Bài 4 : Dựa theo cách giải thích trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh, trả lời các câu hỏi sau:
- Chia nhóm đôi hỏi đáp trong nhóm, sau đó làm vào VBT.
- Yêu cầu các nhóm hỏi đáp trước lớp.
thù Sơn Tinh.)
*1 em đọc yêu cầu và mẫu (K). Cả lớp đọc thầm.
- Quan sát và trả lời câu hỏi.
- Quan sát.
- Cả lớp làm vở bài tập.
- Từng em nêu các từ đã tìm được.
Nhận xét, bổ sung.
- 4-5 em đọc các từ ngữ ở từng cột trên bảng.
* 1 em nêu yêu cầu bài tập (TB, lớp đọc thầm.
- 1 em đọc nội dung bài tập (K), cả lớp đọc thầm.
-HS làm vở BT.
- 3 em làm ra giấy A3 rồi dán kết quả lên bảng. 
- Nhận xét.
- Vài em đọc lại bài đã làm.
* 1 em nêu yêu cầu bài tập (K), Lớp đọc thầm.
- Nghe GV hướng dẫn
- Nối tiếp nhau đặt câu hỏi theo yêu cầu bài tập.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 2-3 em đọc lại.
* 1 em đọc yêu cầu bài tập (K), cả lớp đọc thầm.
- Làm việc theo nhóm đôi, mỗi nhóm thảo luận đưa ra 3 câu trả lời, sau đó viết vào VBT. 
- Đại diện các nhóm hỏi đáp trước lớp. 
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
3/ Củng cố - dặn dò:
- GV củng cố lại một số từ ngữ về sông biển, cách đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi Vì sao?
- Liên hệ giáo dục HS.
- Nhận xét chung giờ học, khuyến khích HS tìm thêm các từ ngữ về sông, biển. 
RÚT KINH NGHIỆM:
----------------------------o0o-----------------------
Chính tả
 Tiết 50 BÀI: BÉ NHÌN BIỂN
I/ Mục tiêu: 
1. KT: - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 3 khổ thơ 5 chữ. Làm được bài tập 2 hoặc bài tập 3.
2. KN: - Rèn kĩ năng viết chính tả đúng, phân biệt được tr / ch và thanh hỏi / thanh ngã.
3. TĐ: - HS tự giác trong việc luyện viết đúng đẹp.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ viết nội dung bài tập chép và bài tập 2.
- Giấy khổ to, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên đọc, HS viết vào bảng con: chịu, trói, trùm, ngã, đỡ, dỗ, nín khóc, ngủ.
- Nhận xét, sửa chữa.
2/ Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài: - Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b/ Hướng dẫn tập chép:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
- Đọc bài chính tả.
H/ Bài chính tả cho em biết bạn nhỏ thấy biển như thế nào ? 
H/ Mỗi dòng thơ có mấy tiếng ?
H/ Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ như thế nào ?
- Đọc tiếng, từ khó cho HS viết. 
- Nhận xét, sửa chữa.
* Luyện viết vở: - Nhắc nhở HS trước khi viết bài.
-Đọc từng dòng cho HS viết bài.
- Theo dõi, nhắc nhở.
- Đọc lại bài cho HS soát lỗi.
- Chấm, chữa bài, nhận xét.
 c/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2 : Tìm tên các loài cá:
- GV tổ chức cho HS làm bài dưới hình thức trò chơi viết tên các loài cá.
- Chia lớp thành hai đội, mỗi đội cử ra 5 bạn thi bằng hình thức tiếp sức.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng:
+ Chim, chép, chuối, chày, chạch, chuồn, chọi 
+ Trắm, trôi, trích, trê, tràu.
Bài 3: Tìm các tiếng:
b/ Có thanh hỏi hoặc thanh ngã:
- Hướng dẫn làm bài tập.
- Gọi HS lên bảng làm, GV nhận xét, sửa sai.
Theo dõi, 3 – 4 em đọc lại.
- Biển rất to lớn, có những hành động giống như con người.
- Có 4 tiếng.
- Nên bắt đầu từ ô thứ 3 hay thứ 4 tính từ lề vở.
- HS viết bảng con từ khĩ: bãi giằng, phì phò như bễ, khiêng, sóng lừng.
-Nghe và viết vở.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
* 1 em đọc yêu cầu.
- Chia nhóm chơi trò chơi viết tên các loài cá bắt đầu bàng tr/ ch.
- Lớp theo dõi, cổ vũ, nhận xét.
- Đọc lại ác loài cá.
* 1 em đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm, suy nghĩ làm bài VBT.
- HS lên viết lại. 
+ dễ – cổ - mũi
- Nhạn xét, bổ sung
3/ Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung giò học.
- Nhắc HS chép lại bài, sửa chữa những chứ viết sai trong bài.
RÚT KINH NGHIỆM:
----------------------------o0o-----------------------
Thủ công 
 Tiết 25 BÀI: LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ (T1)
I/ Mục tiêu:
1. KT: - Biết cách làm dây xúc xích trang trí.
2. KN: - Cắt, dán được dây xúc xích trang trí. Đường cắt tương đối thẳng. Có thể chỉ cắt, dán được ít nhất ba vòng tròn của dây xúc xích tương đối đều nhau.(Với HS khéo tay kích thước các vòng dây xúc xích đều nhau, màu sắc đẹp).
3. KN: - HS thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm của mình làm ra.
II/ Chuẩn bị:
- Dây xúc xích mẫu bằng giấy thủ công.
-Quy trình làm dây xúc xích trang trí có hình vẽ minh hoạ.
-Giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng. kéo, hồ dán.
1/ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2/ Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài: - Giớ thiệu qua mẫu vật.
b/ Hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt độ

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_25.doc
Giáo án liên quan