Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2019-2020 (Bản đẹp)

I. Mục tiêu:

- Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong 2 cách: Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.

 - Làm bt: 1, 3, 4.

II. Các hoạt động dạy hoc:

1. Giới thiệu bài

2. Dạy bài mới: Hướng dẫn HS làm bài tập

Bài 1: 2 Hs đọc yêu cầu sgk

Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải

T/c chữa bài, nhận xét kết quả.

Bài 2: 2 Hs đọc yêu cầu sgk

T/c HS biết 2 tá bút chì là 24 bút chì

 Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải

T/c chữa bài, nhận xét kết quả

Bài 3: Hs đọc yêu cầu bài tập.

Hs làm bài cá nhân. Đổi vở với bạn kiểm tra kết quả

1-2 hs trình bày miệng bài giải.

Bài 4: Nếu còn thời gian cho Hs làm tiếp.

 

docx20 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 373 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2019-2020 (Bản đẹp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dẫn đến quan hệ tỉ lệ
- GV nêu ví dụ trong SGK
- HS quan sát bảng và nêu nhận xét: Khi số ki-lô-gam gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo có được lại giảm đi bấy nhiêu lần
- HS thực hiện dưới sự hướng dẫn của GV
HĐ 2: Giới thiệu bài toán và cách giải
Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: - HS nêu đề sgk
Hs nêu tóm tắt và cách giải
Hs làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài.
T/c nhận xét.
*Bài 2: Tiến hành tương tự
*Bài 3 ( nếu có thời gian Hs tự làm vảo vở)
3. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học; Xem lại các BT
KỂ CHUYỆN:
TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI
I.Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh phim minh họa và lời thuyết minh, HS kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện.
- Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi người Mỹ có lương tâm XXXung cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mỹ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.
* GD MT (Liên hệ nội dung): Mỹ cũng hủy diệt môi trường sống của con người.
* KNS: - Thể hiện sự cảm thông.
II. Đồ XXXung dạy học: - Các hình ảnh minh họa SGK 
III. Các hoạt động dạy hoc: 
A.Kiểm tra bài cũ: 
HS kể việc làm tốt xây dựng quê hương đất nước của một người mà em biết
B. Dạy bài mới:
 	1. Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới: 
Hoạt động 1: GV kể chuyện
- GV kể lần 1 – HS lắng nghe
- GV kể lần 2 sử dụng tranh
 - HS vừa nghe vừa quan sát tranh
Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện trao đổi ý nghĩa câu chuyện
HS kể theo nhóm
- Thi kể chuyện trước lớp
- Trao đổi ý nghĩa câu chuyện
+ Chuyện giúp em hiểu điều gì?
+ Bạn suy nghĩ gì về chiến tranh?
* GD MT (Liên hệ): Trong chiến tranh, Mỹ cũng đã hủy diệt môi trường sống của con người.
+ Hành động của những người lính Mỹ có lương tâm giúp bạn hiểu điều gì?
- Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu trả lời hay nhất
Nêu lại ý nghĩa câu chuyện
3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học
TẬP ĐỌC:
BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu:
 	- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì hoà bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; học thuộc 1, 2 khổ thơ). Học thuộc ít nhất 1 khổ thơ.
- * HS khá, giỏi: Học thuộc và đọc diễn cảm được toàn bộ bài thơ.
II. Các hoạt động dạy hoc:
KT bài cũ :
Những con sếu bằng giấy
B. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc
HS khá giỏi đọc bài 1 lượt
- Từng tốp 3 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ
- GV chú ý sửa sai và luyện đọc tiếng khó cho HS
- HS luyện đọc tiếng khó
- HS đọc phần chú giải 
- 1,2 HS đọc toàn bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Tổ chức cho HS đọc thầm, đọc lướt từng đoạn trao đổi với bạn cùng bàn lần lượt các câu hỏi SGK sau đó trình bày
- GV chốt kết luận
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm
- GV h/d HS đọc diễn cảm 4 đoạn 
4 HS nối tiếp đọc diễn cảm 4 đoạn văn
- HS luyện đọc theo cặp: 2-3 đoạn thơ tùy chọ
- Thi đọc đoạn thơ trước lớp
3. Củng cố dặn dò:
+ Câu chuyện muốn nói các em điều gì?
- Nhận xét tiết học.
BUỔI CHIỀU
LỊCH SỬ: 
XÃ HỘI VIỆT NAM GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẦU THẾ KỈ XX
 I.Mục tiêu: 
 - Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX :
. + Về kinh tế: xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt.
 + Về xã hội: xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xướng, chủ nhà buôn, công nhân.
 - * HS khá giỏi: Biết được nguyên nhân của sự biến đổi KT-XH nước ta: do chính sách tăng cường khai thác thuộc địa của thực dân Pháp. – Nắm được mối quan hệ giữa sự xuất hiện những ngành kinh tế mới đã tạo ra các tầng lớp, giai cấp mới trong xã hội.
II. Đồ dùng dạy học: - Hình SGK phóng to - Bản đồ hành chính VN
III. Các hoạt động dạy hoc:
A.Kiểm tra bài cũ: 
 + Tường thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế?
 B. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới: 
Hoạt động 1 : Những biểu hiện về sự thay đổi về kinh tế và xã hội VN lúc bấy giờ
- Thảo luận bạn cùng bàn để thấy những biểu hiện về sự thay đổi nền kinh tế và xã hội VN giữa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
Hoạt động 2 : Tìm hiểu mối quan hệ giữa kinh tế và xã hội
- Thảo luận nhóm 4 để thấy được nền kt VN trước khi Pháp xâm lược có những ngành nghề nào là chủ yếu? Sau khi Pháp sang xâm lược những ngành KT nào ra đời? Ai sẽ hưởng nguồn lợi do sự phát triển kinh tế?
- Thấy được trước đây VN chủ yếu có những giai cấp nào? Đến đầu thế kỉ XX xuất hiện thêm giai cấp nào?
* Nguyên nhân của sự biến kinh tế- xã hội nước ta ?
* Nguyên nhân của sự biến kt-xh nước ta là do chính sách khai thác thuộc địa của Pháp.
 * Nêu mối quan hệ giữa kinh tế và xã hội: Các ngành kinh tế mới đã tạo ra các tầng lớp, giai cấp mới trong XH.
3. Củng cố dặn dò 
- Tổng hợp ý kiến của HS, nhấn mạnh những biến đổi về kt, xh nước ta lúc bấy giờ
- Nhận xét tiết học
TẬP LÀM VĂN: 
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
- Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài; biết lựa chọn những nét nổi bật để tả ngôi trường.
- Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí.
II. Các hoạt động dạy hoc:
A.KT bài cũ: KT sự chuẩn bị của HS
 B. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới: HD HS luyện tập
Bài tập 1: 
HS nêu yêu cầu bài tập 1
- Một vài HS trình bày k/q quan sát ở nhà
- HS lập dàn ý chi tiết
- 2,3 em làm bài vào bảng nhóm
- HS trình bày
- GV cùng cả lớp nhận xét 
Bài tập 2:
- GV yêu cầu HS chọn một phần thân bài đã lập dàn ý, chuyển thành một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh
- HS viết một đoạn văn ở phần thân bài. Riêng HS khá giỏi ghi ra bảng nhóm
- HS nối tiếp trình bày
- Lớp nhận xét bổ sung
- Xem lại bài văn
- GV chấm điểm, đánh giá cao những đoạn văn viết tự nhiên chân thực 
3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học
ÂM NHẠC
Tiết 4: HỌC HÁT BÀI: HÃY GIỮ CHO EM BẦU TRỜI XANH
( Nhạc và lời: Huy Trân )
I. Mục tiêu.
- Biết hát đúng giai điệu và lời ca.
- Biết bài Bạn ơi lắng nghe là dân ca của dân tộc ba-na ( Tây Nguyên ) .
- Giáo dục hs tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước, ca ngợi cuộc sống ấm no, hạnh phúc dưới bầu trời hạnh phúc
* TCTV: Học sinh đọc lời ca, hát. 
II. Chuẩn bị. - Thanh phách.
- Tranh minh hoạ.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Ổn định tổ chức: ( 1 phút )
- Cho lớp hát một bài . 	
2. Bài mới. ( 30 phút )
* Hoạt động 1: ( 20 phút )
Học hát bài: Hãy giữ cho em bầu trời xanh.
- Gv treo tranh minh hoạ lên bảng cho hs quan sát và giới thiệu bài hát.
- Cho hs nghe băng hát mẫu.
- Cho hs đọc lời ca đồng thanh.
- Chia bài hát thành nhiều câu nhỏ và dạy học sinh hát từng câu một.
- Gv bắt nhịp cho hs hát theo.
- Dạy hs hát từng câu một theo lối móc xích đến hết bài.
- Sau khi đã hướng dẫn hs hát từng câu một Gv bắt nhịp cho hs hát cả bài.
* Hoạt động 2; ( 10 phút )
Hát kết hợp gõ đệm.
- Gv hướng dẫn hs hát kết hợp vỗ tay theo bài hát.
- Gv hướng dẫn hs hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản. 
- Cho hs trình bày bài Hát theo nhiều hình thức: 
+ Tổ.	 + Nhóm. + Cá nhân.
- Nhận xét, sửa sai.	
3. Củng cố- dặn dò.( 4 phút )
- Gv bắt nhịp cho hs hát bài: Bạn ơi lắng nghe. kết hợp vận động.
- Nhắc hs về học bài và ôn bài đầy đủ.
Thứ năm ngày 26 tháng 9 năm 2019
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: 
LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA
I. Mục tiêu:
- Tìm được từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, 2 (3 trong số 4 câu), BT3.
- Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý: a, b, c, d); đặt được câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4 (BT5)
* Học thuộc 4 thành ngữ, tục ngữ ở BT 1, làm được toàn bộ BT 4.
II. Đồ dùng dạy học: GV: Bút dạ, bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy hoc
Kiểm tra bài cũ: + Thế nào là từ trái nghĩa ? Cho VD.
- 1 HS trả lời
- HS học thuộc các thành ngữ tục ngữ BT2
B. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới: H/d HS làm bài tập
Bài tập 1: - Giao việc cho học sinh.
1 HS nêu yêu cầu bài tập
- 2,3 HS làm vào bảng nhóm
- Cả lớp làm vào vở BT
Bài tập 2: - Nêu yêu cầu bài tập
- HS thảo luận và làm vở BT
- GV nhận xét chốt lời giải đúng
- HS làm bài - Trình bày
- HS đặt câu có thể đặt 1 câu chứa cả cặp từ trái nghĩa hoặc 2 câu, mỗi câu 1 từ trái nghĩa
Bài tập 3 - GV nhận xét chốt lời giải đúng
Bài 4: Gợi ý cho HS nên dùng cặp từ trái nghĩa cùng từ loại: cao / thấp; cao kều / lùn tịt; cao cao / thâm thấp...
3. Củng cố dặn dò: NX tiết học
TOÁN: 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng 1 trong 2 cách: “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số” (Làm bt: 1, 2)
II. Các hoạt động dạy hoc:
1. Giới thiệu bài 
2. Dạy bài mới:
Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: yêu cầu HS tóm tắt rồi giải bài toán theo cách tìm tỉ số
- Hs làm bài vào vở ôly
- T/c chữa bài, nhận xét
Bài 2 : Hs đọc kĩ đề bài sgk
Gợi ý để HS làm
Hs tự làm vở
Bài 3 : HS tự tìm hiểu đề và giải bằng cách tìm tỉ số 
2 Hs lên bảng làm bài, lớp đổi vở tự kt
*Bài 4: YC HS tự tóm tắt rồi giải 
3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học
Kĩ THUậT
Bài 5: Thêu dấu nhân
(3 tiết)
I. Mục tiêu: HS cần phải:
- Biết cách thêu dấu nhân.
- Thêu được các mũi thêudấu nhân đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Yêu thích và tự hào với sản phẩm làm được.
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu thêu dấu nhân (được thêu bằng len, sợi trên vải hoặc tờ bìa khác màu . Kích thước mũi thêu khoảng 3-4 cm).
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+ Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích thước 35 cm x 35 cm.
+ Kim khâu len. + Len (hoặc sợi) khác màu vải.
+ Phấn màu,bút màu, thước kẻ, kéo, khung thêu .
III- Các hoạt động dạy học – học 
Tiết 1
Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
Hoạt động 1. Quan sát, nhận xét mẫu
- GV giới thiệu mẫu thêu dấu nhân và nêu câu hỏi đinh hướng quan sát để HS nêu nhận xét đặc điểm của đường thêu dấu nhân ở mặt phải và mặt trái của đường thêu.
- HS quan sát, so sánh đặc điểm mẫu thêu dấu nhân với mẫu thêu chữ V.
- Giới thiệu một số sản phẩm may mặc có thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân và đặt câu hỏi để HS nếu ứng dụng của mũi thêu dấu nhân.
- Tóm tắt nội dung chính của hoạt động 1: Thêu dấu nhân là cách thêu để tạo thành các mũi thêu giống như dấu nhân nối nhau liên tiếp giữa 2 đường thẳng song song ở mặt phải đường thêu. Thêu dấu nhân được ứng dụng để thêu trang trí hoặc thêu chữ trên các sản phẩm may mặc như váy, áo, vỏ gối, khăn ăn, khăn trải bàn,
 	Hoạt động 2. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
- Hướng dẫn HS nội dung mục II (SGK) để nêu thêm các bước thêu dấu nhân.
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS dựa vào nội dung của mục 1 và quan sát hình 2 (SGK) để nêu cách vạch dấu đường thêu dấu nhân. yêu cầu HS so sánh cách vạch dấu đường thêu dấu nhân với cách vạch dấu đường thêu chữ V (giống nhau: vạch 2 đường dấu song song cách nhau 1cm. Khác nhau: Thêu chữ V vạch dấu các điểm theo trình tự từ trái sang phải, còn vạch dấu các điểm thêu dấu nhân theo chiều từ phải sang trái; các điểm vạch dấu để thêu chữ V nằm so le nhau trên 2 đường vạch dấu, còn các điểm vạch dấu để thêu dấu nhân nằm thẳng hàng với nhau trên 2 đường vạch dấu
- Gọi HS lên bảng thực hiện các thao tác vạch dấu đường thêu dấu nhân. GV và HS khác quan sát, nhận xét.
- Hướng dẫn HS đọc mục 2a và quan sát hình 3 (SGK)để nêu cách bắt đầu thêu. GV căng vải đã vạch dấu lên khung thêu và hướng dẫn cách bắt đầu thêu theo hình 3.
Lưu ý HS: Lên kim để bắt đầu thêu tại điểm vạch dấu thứ hai phía bên phải đường dấu.
- Gọi HS đọc mục 2b, mục 2c và quan sát hình 4a, 4b, 4c, 4d (SGK) để nêu cách thêu mũi thêu dấu nhân thứ nhất, thứ hai. GV hướng dẫn chậm các thao tác thêu mũi thêu dấu nhân thứ nhất, thứ 2. Khi hướng dẫn, GV lưu ý HS một số điểm sau:
	+ Các mũi thêu được luân phiên thực hiện trên 2 đường kẻ cách đều.
	+ Khoảng cách xuống kim và lên kim ở đường dấu thứ hai dài gấp đôi khoảng cách xuống kim và lên kim ở đường dấu thứ nhất.
	+ Sau khi lên kim cần rút chỉ từ từ, chặt vừa phải để mũi thêu không bị dúm.
-Yêu cầu HS lên lên bảng thực hiện các các mũi thêu tiếp theo. GV quan sát, uốn nắn những thao tác chưa đúng.
- Hướng dẫn HS quan sát hình 5 (SGK) và nêu cách kết thúc đường thêu dấu nhân. Sau đó gọi HS lên bảng thực hiện thao tác kết thúc đường thêu dấu nhân. GV quan sát, uốn nắn.
- Hướng dẫn nhanh lần thứ hai toàn bộ các thao tác thêu dấu nhân 
- Yêu cầu HS nhắc lại cách thêu dấu nhân và nhận xét.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và tổ chức cho HS tập thêu dấu nhân trên giấy kẻ ô li.
Khoa học : 
TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ
I- Mục tiêu: HS biết:
	- Nêu một số đặc điểm chung của tuốivị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già.
	- Xác định bản thân HS đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời.
II- đồ dùng dạy – học: 
- Sưu tầm t ranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác nhau.
III- Hoạt động dạy – học
Hoạt động 1: làm việc với SGK 
* Mục tiêu: HS nêu được một số dặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già.
* Cách tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn.
GV yêu cầu HS đọc các thông tin trang 16, 17 SGK và thảo luận theo nhóm về đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn lứa tuổi. Thư kí của nhóm ghi ý kiến vào bảng sau:
Giai đoạn
Đặc điểm nổi bật
Tuổi vị thành niên
Tuổi trưởng thành
Tuổi già
Lưu ý: ở Việt Nam, Luật Hôn nhân và Gia đình cho phép nữ từ 18 tuổi trở lên được kết hôn, nhưng theo quy định của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), tuổi vị thành niên từ 10 đến 19 tuổi.
Bước 2: Làm việc theo nhóm.
HS làm việc theo hứơng dẫn của GV, cử thư kí ghi biên bản thảo luận như hứơng dẫn trên.
Bước 3: Làm việc cả lớp
Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình trên bảng và cử đại diện lên trình bày. Mỗi nhóm chỉ trình bày một giai đoạn và các nhóm khác bổ sung.
Giai đoạn
Đặc điểm nổi bật
Tuổi vị thành niên
Giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con thành người lớn. Ơ tuổi này có sự phát triển mạnh mẽ về thể chất, tinh thần và mối quan hệ với bạn bè, xã hội.
Tuổi trưởng thành
Tuổi trưởng thành được đánh dấu bằng sự phát triển cả về mặt sinh học và xã hội,
Tuổi già
Ơ tuổi này cơ thể dần suy yếu, chức năng hoạt động của các cơ quan giảm dần. Tuy nhiên, những người cao tuổi có thể kéo dài tuổi thọ bằng sự rèn luyện thân thể, sống điều độ và tham gia các hoạt động xã hội.
Hoạt động 2: trò chơi : “ai? Họ đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời”.
* Mục tiêu: - Củng cố cho HS những hiểu biết về tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già đã học ở phần trên.
- HS xác định được bản thân đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời.
* Cách tiến hành: GV và HS cùng sưu tầm: Cắt trên báo khoảng 12-16 tranh, ảnh nam, nữ ở các lứa tuổi (giới hạn từ tuổi vị thành niên đến tuổi già), làm các nghề khác nhau trong xã hội. Ví dụ: HS, sinh viên, nông dân, côngnhân, GV, giám đốc,
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
GV chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm từ 3 đến 4 hình. Yêu cầu các em xác định xem những người trong ảnh ở vào giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm của giai đoạn đó.
Bước 2: Làm việc theo nhóm như hướng dẫn trên
Bước 3: Làm việc cả lớp
- Các nhóm cử người lần lượt lên trình bày (mỗi HS chỉ giới thiệu một hình).
- Các nhóm khác có thể hỏi hoặc nêu ý kiến khác (nếu có) về hình ảnh mà nhóm bạn giới thiệu
- Sau phần giới thiệu các hình ảnh của các nhóm kết thúc, GV yêu cầu cả lớp thảo luận các câu hỏi:
+ Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời?
+ Biết được chúng ta đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì?
Kết luận: - Chúng ta đang ở vào giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên hay nói cách khác là ở vào tuổi dậy thì.
- Biết được chúng ta đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời sẽ giúp chúng ta hình dung được sự phát triển của cơ thể về thể chất, tinh thần và mối quan hệ xã hội sẽ diễn ra như thế nào. Từ đó, chúng ta sẵn sàng đón nhận mà không sợ hãi, bối rối,đồng thời còn giúp chúng ta có thể tránh được những nhược điểm hoặc sai lầm có thể xảy ra đối với mỗi người ở vào lứa tuổi của mình.
ĐỊA LÍ: 
SÔNG NGÒI
 I.Mục tiêu: 
 	 - Nêu được một số dặc điểm chính và vai trò của sông ngòi VN.
 	 - Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi.
 	 - Chỉ được vị trí một số con sông: Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã, Cả trên bản đồ (lược đồ).
 	- TKNL: Sông ngòi giúp xây dựng nhiều nhà máy thủy điện ở nước ta. Cần sử dụng tiết kiệm điện, nước trong sinh hoạt hằng ngày.
 	II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, tranh ảnh về mùa lũ, mùa cạn 
III. Các hoạt động dạy hoc:
A. Kiểm tra bài cũ: + Nêu đặc điểm của khí hậu nước ta?
 B. Hoạt động 1 : Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc
- GV y/c HS quan sát hình 1 đặt câu hỏi
 + Kể và chỉ trên hình 1 vị trí một số con sông ở VN?
 + Ở miền Nam và miền Bắc có những con sông nào?
 + Nhận xét về sông ngòi ở miềnTrung?
* Vì sao sông ngòi ở miền Trung ngắn và dốc?
Hoạt động 2 : Sông ngòi ở nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa. Sông có nhiều phù sa
- Yêu cầu HS đọc bảng số liệu tìm sự khác nhau khí hậu miền Bắc và miền Nam 
- GV cùng cả lớp nhận xét bổ sung
+ Màu nước của sông Hương vào mùa lũ và mùa cạn có khác nhau không? Vì sao?
- GDMT: Yêu quê hương, giữ gìn môi trường sạch sẽ ở những con sông quê em..
Hoạt động 3 : Vai trò của sông ngòi
+ Kể về vai trò của sông ngòi?
 - TKNL: Sông ngòi giúp xây dựng nhiều nhà máy thủy điện ở nước ta. Cần sử dụng tiết kiệm điện, nước trong sinh hoạt hằng ngày.
- HS thực hành chỉ trên bản đồ
3. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
Thứ sáu ngày 27 tháng 9 năm 2019
TOÁN: 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng 1 trong 2 cách: “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số” (làm bt: 1, 2, 3).
II. Các hoạt động dạy hoc:
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy bài mới: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Gợi ý HS giải bài toán “tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó” 
Hs tự làm vở.
T/c chữa và nhận xét bài 
Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1.
 Bài 3: HS tự tìm hiểu đề và giải bằng cách tìm tỉ số
 Hs làm vở oly, dổi vở kiểm tra với bạn. 
* Bài 4: Yêu cầu HS khá, giỏi tự tóm tắt rồi giải bằng cách nào tùy ý (nhưng có 2 cách giải, gợi ý cho các em hiểu thêm)
3. Củng cố dặn dò 
 -Nhận xét tiết học
TẬP LÀM VĂN: 
TẢ CẢNH (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu:
 - Viết được một bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.
 - Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn.
II. Đồ dùng dạy học:
 Vở, bảng lớp viết đề bài, cấu tạo của bài văn tả cảnh
III. Các hoạt động dạy hoc:
1. Giới thiệu bài :
2. Dạy bài mới: Ra đề
Dựa vào những đề gợi ý trang 44 SGK, GV ra đề cho HS viết bài (Có thể dùng 1 - 2 thậm chí cả 3 đề gợi ý trong SGK để ra)
Ở đây nên dùng đề 2: Tả một cơn mưa
- Nêu yêu cầu, thời gian làm bài
- Thu chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
- Đọc trước nội dung tiết TLV tuần 5
Nhận xét tiết học
Khoa học 
VỆ SINH Ở TUỔI DẬY THÌ
I- Mục tiêu: HS có khả năng:
Nêu những việc nên làm để giữ gìn vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì.
Xác định những việc nên và không nên làm để bảo vệ s ức khoẻ vệ sinh thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.
II- đồ dùng học tập:
 - Các phiếu ghi một số thông tin về những việc nên làm để bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì
Mỗi HS chuẩn bị một thẻ từ; một mặt ghi chữ Đ(đúng), mặt kia ghi chữ S (sai).
III- hoạt động dạy – học
Hoạt động 1: động não
* Mục tiêu: HS nêu được những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì 
* Cách tiến hành:Bước 1: GV giảng và nêu vấn đề:
Ơ tuổi dậy thì, các tuyến mồ hôi và tuyến dầu ở da hoạt động mạnh.
Mồ hôi có thể gây ra mùi hôi, nếu để đọng lại lâu trên cơ thể, đặc biệt là ở cá chỗ kín sẽ gây ra mùi khó chịu.
Tuyến dầu tạo ra chất mỡ nhờn cho làm cho da, đặc biệt là da mặt trở nên nhờn. Chất nhờn là môi trường thuận lợi cho các vi khuẩn phát triển và tạo thành mụn “trứng cá”.
Vậy ở tuổi này, chúng ta nên làm gì để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ, thơm tho và tránh bị mụn “trứng cá”?
Bước 2: GV sử dụng phương pháp động não, yêu cầu HS trong lớp nêu ra một ý kiến ngắn gọn để trả lời cho các câu hỏi nêu trên.
GV g

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_4_nam_hoc_2019_2020_ban_dep.docx