Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2014-2015

Hoạt động của giáo viên

Sự sinh sản và nuôi con của chim.

- Giáo viên nhận xét.

“Sự sinh sản của thú”.

- Cho HS quan sát

 Giáo viên kết luận.

- Thú là loài động vật đẻ con và nuôi con bằng sửa.

- Thú khác với chim là:

+ Chim đẻ trứng rồi trứng mới nở thành con.

+ Ở thú, hợp tử được phát triển trong bụng mẹ, thú non sinh ra đã có hình dạng như thú mẹ.

- Cả chim và thú đều có bản năng nuôi con tới khi con của chúng có thể tự đi kiếm ăn.

- Giáo viên phát phiếu học tập cho các nhóm.

- Thi đua hái hoa dân chủ (2 dãy).

- Chuẩn bị: “Sự nuôi và dạy con của một số loài thú”.

- Nhận xét tiết học .

 

doc51 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 304 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 2:
Bài 3:
Hoạt động 2: Củng cố.
4. Tổng kết - dặn dò: 
Kiểm tra 2 học sinh làm lại các BT2, 3 của tiết Ôn tập về dấu câu.
Mở rộng, làm giàu vốn từ gắn với chủ điểm Nam và Nữ.
Tổ chức cho học sinh cả lớp trao đổi, thảo luận, tranh luận, phát biểu ý kiến lần lượt theo từng câu hỏi.
- Gọi HS đọc Y/C bài tập
Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Gọi HS đọc Y/C bài tập
Giáo viên: Để tìm được những thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với nhau, trước hết phải hiểu nghĩa từng câu.
Nhận xét nhanh, chốt lại.
Nhắc học sinh chú ý nói rõ các câu đó đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với nhau như thế nào.Yêu cầu học sinh phát biểu, tranh luận.
Giáo viên chốt lại
Giáo viên mời 1 số học sinh đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ.
- Nhận xét tiết học
Mỗi em làm 1 bài.
Học sinh đọc toàn văn yêu cầu của bài.
Lớp đọc thầm, suy nghĩ, làm việc cá nhân.
Có thể sử dụng từ điển để giải nghĩa (nếu có).
1 Học sinh đọc 
Cả lớp đọc thầm lại truyện “Một vụ đắm tàu”, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
Học sinh phát biểu ý kiến.
Học sinh đọc yêu cầu.
Cả lớp đọc thầm lại từng câu.
Học sinh nói cách hiểu từng câu tục ngữ.
Đã hiểu từng câu thành ngữ, tục ngữ, các em làm việc cá nhân để tìm những câu đồng nghĩa, những câu trái nghĩa với nhau.
Học sinh phát biểu ý kiến.
Nhận xét, chốt lại.
Học sinh phát biểu ý kiến.
Học sinh đọc luân phiên 2 dãy.
.................................
Tiết 4: Thể dục
Đ/C Thương dạy
Tiết 3: Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU 
( Dấu phẩy )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Củng cố những kiến thức đã có về dấu phẩy : nêu được tác dung của dấu phẩy trong từng trường hợp cụ thể, nêu được ví dụ chứng minh từng tác dụng của dấu phẩy.
2. Kĩ năng: 	- Làm đúng bài luyện tập: điền dấu phẩy (và dấu chấm) vào chỗ thích hợp trong mẫu truyện đã cho.
3. Thái độ: 	- Có thói quen dùng dấu câu khi viết văn.
II. Đồ dùng dạy học :
Phiếu học tập, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4’
1’
30’
5’
1. Bài cũ: 
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1:
Bài 2:
5. Tổng kết - dặn dò: 
MRVT: Nam và nữ.
Giáo viên kiểm tra bài tập 2, 3 trang 136.
 “ Ôn tập về dấu câu – dấu phẩy.”
Yêu cầu học sinh đọc kĩ 3 câu văn, chú ý các dấu phẩy trong các câu văn đó. Sau đó xếp đúng các ví dụ vào ô thích hợp trong bảng tổng kết nói về tác dụng của dấu phẩy.
Giáo viên nhận xét bài làm.
® Kết luận.
Giáo viên tổ chức cho học sinh làm việc cá nhân, dùng bút chì điền dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống trong SGK.
® Giáo viên nhận xét bài làm bảng phụ.
Nêu tác dụng của dấu phẩy?
Cho ví dụ?
® Giáo viên nhận xét.
Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: “Nam và Nữ”(tt).
Nhận xét tiết học. 
- HS chữa bài 2
1 học sinh đọc đề bài.
Cả lớp đọc thầm theo.
Học sinh làm việc thep nhóm đôi.
3, 4 học sinh làm phiếu học tập đính bảng lớp ® trình bày kết quả bài làm.
Học sinh sửa bài.
Học sinh đọc yêu cầu đề.Cả lớp đọc thầm.
1 học sinh đọc lại toàn văn bản.
1 học sinh đọc giải nghĩa từ “Khiếm thị”.
Học sinh làm bài.
2 em làm bảng phụ.
Lớp sửa bài.
2 học sinh nêu: cho ví dụ.
............................................
Tiết 4: Thể dục
Đ/C Thương dạy
......................................
Tiết 5: Tiếng Anh
Đ/C Thuận dạy.
.
Tiết 6: Địa lí
CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : 
 - Ghi nhớ tên 4 đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, ấn Độ Dương và Bắc băng Dương. Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất.
- Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ( lược đồ), hoặc trên quả địa cầu.
2. Kĩ năng: Sử dụng bảng số liệu và bản đồ(lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu mỗi đại dương
3. Thái độ: Hiểu biết về các Đại Dương trên thế giới và yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học :
Các hình của bài trong SGK. Bản đồ thế giới.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
32’
2’
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: 
1. Giới thiệu 
2. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Trên Trái Đất có mầy đại dương? 
vHoạt động 2: Mỗi đại dương có đặc điểm gì
C. Tổng kết - dặn dò: 
Châu đại dương và châu Nam cực.
 Đánh gía, nhận xét.
“Các Đại dương trên thế giới”.
+ Bước 1: GV cho HS quan sát hình
+ Bước 2:
GV mời HS trình bày kết quả làm việc. Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện phần trình bày.
+Bước 1:
GV cho Học sinh trong nhóm dựa vào bảng số liệu, thảo luận theo gợi ý sau:
+ Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích.
+ Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào?
+ Đại dương nào có nhiệt độ trung bình nước biển thấp nhất? Giải thích tại sao nước biển ở đó lại lạnh như vậy?
 +Bước 2:
 Mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc nhóm trước lớp.
 Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện phần trình bày.
 +Bước 3: Giáo viên yêu cầu một số học sinh chỉ trên quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới vị trí và mô tả từng đại dương theo thứ tự: vị trí địa lí, diện tích, độ sâu.
* Kết luận: 
Nhận xét tiết học. 
VN chuẩn bị bài sau
 Trả lời câu hỏi trong SGK.
 - Làm việc theo cặp
 - Học sinh quan sát hình 1, hình 2 trong SGK, rồi hoàn thành bảng sau vào giấy.
 - 1 số học sinh lên bảng trình bày kết qủa làm việc trước lớp đồng thời chỉ vị trí các đại dương trên quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới.
 - Làm việc theo nhóm.
 - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc nhóm trước lớp.
 - Học sinh khác bổ sung.
 - HS trình bày trước lớp
 - HS trả lời 
 - Đọc ghi nhớ.
Tiết 2: Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- HS củng cố hiểu biết về văn tả con vật qua bài “Chim hoạ mi hót”
2. Kĩ năng: 	- Rèn kĩ năng tự viết đoạn văn ngắn tả hình dáng hoặc hoạt động
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh yêu thích con vật xung quanh, say mê sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy học :
Giấy kiểm tra hoặc vở. Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số con vật.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4’
1’
30’
5’
1. Bài cũ : 
2. Giới thiệu bài mới :
3. Phát triển các hoạt động :
Hoạt động 1 : Ôn tập 
Bài 1 : 
Bài 2 : 
4. Tổng kết - dặn dò: 
- GV nhận xét
“ Ôn tập tả con vật “
- GV dán dàn bài chung tả con vật 
+ Bài văn miêu tả con vật gồm mấy phần ?
1.Mở bài : Giới thiệu con vật sẽ tả
2.Thân bài :
 - Tả hình dáng
 - Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật 
 3.Kết bài : Nêu cảm nghĩ đối với con vật 
+ Phần mở bài nêu vấn đề gì ? Thân bài ? Kết bài ?
- GV dán bảng lời giải đúng
Ý a ) Bài văn gồm có mấy đoạn ? Nội dung chính của mỗi đoạn là gì ?
 b ) Tác giả quan sát chim hoạ mi hót bằng những giác quan nào ?
 Ý c ) Em thích những chi tiết và hình ảnh so sánh nào ? Vì sao ?
- GV lưu ý :Viết đoạn văn tả hình dáng hoặc đoạn văn tả hoạt động của con vật.
 - GV nhận xét và chọn những đoạn văn hay , sinh động 
Nhận xét tiết học
 - HS đọc lại đoạn văn hoặc bài văn ta 3cây cối ở tiết trước
- HS đọc lại dàn bài chung 
- HS trả lời
- HS phát biểu ý kiến 
- Cả lớp theo dõi và bổ sung 
- HS đọc lại
- Bằng thị giác , thính giác 
- HS nêu dẫn chứng
- HS đọc yêu cầu đề bài 
- HS nêu tên con vật em chọn tả
- HS viết bài
- HS trình bày đoạn văn vừa viết
.......................................
Tiết 3: Tiếng Anh
Đ/C Thuận dạy
..................................
Tiết 4: Âm nhạc
Đ/C Long dạy
..
Tiết 2: Tập làm văn
TẢ CON VẬT ( Kiểm tra viết )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Dựa trên kết quả tiết ôn luyện về văn tả con vật, học sinh viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ đặt câu đúng: câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
2. Kĩ năng: 	- Rèn kĩ năng tự viết bài tả con vật giàu hình ảnh, cảm xúc.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh yêu thích con vật xung quanh, say mê sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy học :
Giấy kiểm tra hoặc vở. Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số con vật.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4’
1’
33’
1’
1. Bài cũ: 
2. Giới thiệu bài mới: 
3. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài.
vHoạt động 2: Thực hành
4. Tổng kết - dặn dò: 
Giáo viên kiểm tra học sinh chuẩn bị trước ở nhà nội dung cho tiết Viết bài văn tả một con vật em yêu thích – chọn con vật yêu thích, quan sát, tìm ý.
	- Nêu mục tiêu bài
Gọi 1 học sinh đọc đề bài trong SGK.
Giáo viên thu bài lúc cuối giờ.
Giáo viên nhận xét tiết làm bài của học sinh. 
Yêu cầu học sinh về chuẩn bị nội dung cho tiết Tập làm văn tuần 30 Chuẩn bị: “Ôn tập về văn tả cảnh”.
Chú ý BT1 (Liệt kê những bài văn tả mà em đã đọc hoặc viết trong học kì 1 ).
1 học sinh đọc .Cả lớp suy nghĩ, chọn con vật em yêu thích để miêu tả.
7 – 8 học sinh tiếp nối nhau nói đề văn em chọn.
1 học sinh đọc thành tiếng gợi ý 1 (lập dàn ý).
1 học sinh đọc thành tiếng bài tham khảo Con chó nhỏ.
Cả lớp đọc thầm theo.
Học sinh viết bài dựa trên dàn ý đã lập.
Tiết 5: Đạo đức
Đ/C Phương dạy
........................................
Tiết 6: Khoa học 
SỰ SINH SẢN CỦA THÚ 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ.
- Kể tên một số thú đẻ một con một lứa, một số thú đẻ từ 2 đến 5 con một lần, một số thú đẻ trên 5 con một lứa.
2. Kĩ năng: 	- So sánh, tìm ra sự khác nhau và giống nhau trong quá trình sinh sản của thú và chim.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Đồ dùng dạy học : Hình vẽ trong SGK trang 120, 121 . Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4’
1’
30’
5’
2. Bài cũ: 
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Quan sát.
v Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Sự sinh sản và nuôi con của chim.
Giáo viên nhận xét.
“Sự sinh sản của thú”.
- Cho HS quan sát
® Giáo viên kết luận.
Thú là loài động vật đẻ con và nuôi con bằng sửa.
Thú khác với chim là:
+ Chim đẻ trứng rồi trứng mới nở thành con.
+ Ở thú, hợp tử được phát triển trong bụng mẹ, thú non sinh ra đã có hình dạng như thú mẹ.
Cả chim và thú đều có bản năng nuôi con tới khi con của chúng có thể tự đi kiếm ăn.
Giáo viên phát phiếu học tập cho các nhóm.
Thi đua hái hoa dân chủ (2 dãy).
Chuẩn bị: “Sự nuôi và dạy con của một số loài thú”.
Nhận xét tiết học .
Học sinh tự đặt câu hỏi mời học sinh khác trả lời.
Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình 1, 2 trang 120 SGK.
+ Chỉ vào bào thai trong hình.
+ Bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu?
+ Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai mà bạn nhìn thấy.
+ Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú con và thú mẹ?
+ Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì?
+ So sánh sự sinh sản của thú và của chim, bạn có nhận xét gì?
Đại diện trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình.
Đại diện nhóm trình bày.
Số con trong một lứa
Tên động vật
1 con
Trâu, bò, ngựa, hươu, nai hoẵng, voi, khỉ 
Từ 2 đến 5 con
Hổ sư tử, chó, mèo,...
Trên 5 con
Lợn, chuột,
Tiết 2: Tập đọc
TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:-Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài.
2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả, thể hiện cảm xúc ca ngợi, tự hào về chiếc áo dài – biểu tượng cho ý phục truyền thống của dân tộc Việt Nam.
- Đọc lưu loát bài văn.
3. Thái độ: - Cảm nhận vẻ đẹp duyên dáng, mềm mại, thanh thoát của phụ nữ Việt Nam trong chiếc áo dài.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Ảnh một số thiếu nữ Việt Nam. Một chiệc áo cánh (nếu có)
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
32’
1’
2. Bài cũ: 
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
v	Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. 
5. Tổng kết - dặn dò: 
Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc lại bài Công việc đầu tiên, trả lời câu hỏi sau bài đọc.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
 Tà áo dài Việt Nam.
Yêu cầu 1 học sinh đọc bài văn.
Bài văn có thể chia làm mấy đoạn?
Yêu cầu cả lớp đọc thầm những từ ngữ khó được chú giải trong SGK/ 1, 2.
Giáo viên đọc mẫu toàn bài 1 lần.
Yêu cầu học sinh đọc lướt đoạn 1.
Chiếc áo dài đóng vai trò thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa?
+ Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài cổ truyền?
+ Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho ý phục truyền thống của Việt Nam?
 Em cảm nhận gì về vẻ đẹp của những người thân khi họ mặc áo dài?
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn một đoạn văn.Giáo viên đọc mẫu một đoạn. Y/CHS luyện đọc
T/Ccho HS thi đọc diễn cảm
VN chuẩn bị bài sau
Học sinh lắng nghe.
Học sinh trả lời.
Học sinh tiếp nối nhau đọc thành tiếng bài văn – đọc từng đoạn.
2 em đọc lại cả bài.
4 đoạn.
Mỗi lần xuống dòng xem là một đoạn.
Học sinh đọc thành tiếng hoặc giải nghĩa lại các từ đó (áo cánh, phong cách, tế nhị, xanh hồ thuỷ, tân thời, nhuần nhuyễn, y phục).
HS trả lời
Áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân ...............
Học sinh phát biểu tự do.
- Học sinh có thể giới thiệu người thân: trong trang phục áo dài, nói cảm nhận của mình.
Nhiều học sinh luyện đọc diễn cảm (đọc cá nhân).
HS thi đọc diễn cảm
TUẦN 30 
Thứ hai ngày 6 tháng 4 năm 2015
Tiết 1: Chào cờ
...................................
 Tiết 2: Toán
ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Sau khi học cần nắm: Củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích , viết số đo diện tích dưới dạng STP
2. Kĩ năng: 	- Chuyển đổi các số đo diện tích.
Bài tập cần làm : Bài 1 , bài 2 (cột 1) , bài 3 ( cột 1 )
3. Thái độ: 	- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học :
Bảng đơn vị đo diện tích.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4’
1’
30’
5’
2. Bài cũ: 
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Đọc bảng đơn vị đo diện tích.
Bài 1:
v Hoạt động 2: Luyện tập thực hành
Bài 2 : cét 1.
Bài 3: cột 1 
5. Tổng kết - dặn dò: 
Ôn tập về độ dài và đo độ dài (tt)
Nhận xét chung.
“Ôn tập về đo diện tích.”
Đọc đề bài.
Thực hiện.
Giáo viên chốt:
+ Hai đơn vị đo S liền nhau hơn kém nhau 100 lần.
+ Khi đo diện tích ruộng đất người ta còn dùng đơn vị a – hay ha.
a là dam2
ha là hm2 
Nhận xét: Nêu cách đổi ở dạng thập phân.
Đổi từ đơn vị diện tích lớn ra bé ta dời dấu phẩy sang phải, thêm 0 vào mỗi cột cho đủ 2 chữ số.
Lưu ý viết dưới dạng số thập phân.
Chú ý bài nối tiếp từ m2 ® a ® ha 6000 m2 = 60a = ha = 0,6 ha. 
 Thi đua đổi nhanh, đúng.
Mỗi đội 5 bạn, mỗi bạn đổi 1 bài tiếp sức.
Chuẩn bị: Ôn tập về đo thể tích.
Nhận xét tiết học.
Học sinh đọc kết quả tiếp sức.
Nhận xét.
Học sinh đọc bảng đơn vị đo diện tích ở bài 1 với yêu cầu của bài 1.
Làm vào vở.
Nhận xét.
Học sinh nhắc lại.
Thi đua nhóm đội (A, B)
Nhận xét chéo.
Nhắc lại mối quan hệ của hai đơn vị đo diện tích liền nhau hơn kém nhau 100 lần.
Đọc đề bài.
Thực hiện.
Sửa bài (mỗi em đọc một số).
Thi đua 4 nhóm tiếp sức đổi nhanh, đúng.
Thứ ba ngày 7 tháng 4 năm 2015
Tiết 1: Toán
ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Sau khi học cần nắm: Quan hệ giữa mét khối, đề xi mét khối, xăng ti mét khối.
2. Kĩ năng: 	- Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân.
- Chuyển đổi số đo thể tích.
- Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2 ( cột 1 ) , bài 3 ( cột 1 )
3. Thái độ: - Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học :
Bảng đơn vị đo thể tích, thẻ từ.Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
1’
30’
1’
2. Bài cũ: 
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Quan hệ giữa m3 , dm3 , cm3.
Bài 1:
vHoạt động 2: Viết số đo thể tích dưới dạng thập phân.
Bài 3:
v Hoạt động 3 : Củng cố.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Ôn tập về số đo diện tích.
Sửa bài nhà 
Nhận xét.
“ Ôn tập về đo thể tích.”
Kể tên các đơn vị đo thể tích.
Giáo viên chốt:
+ m3 , dm3 , cm3 là đơn vị đo thể tích.
+ Mỗi đơn vị đo thể tích liền nhau hơn kém nhau 1000 lần.
Bài 2: cột 1 
+ Lưu ý đổi các đơn vị thể tích từ lớn ra nhỏ.
+ Nhấn mạnh cách đổi từ lớn ra bé.
Tương tự bài 2.
Nhận xét và chốt lại: Các đơn vị đo thể tích liền kề nhau gấp hoặc kém nhau 1000 lần vì thế mỗi hàng đơn vị đo thể tích ứng với 3 chữ số.
Chuẩn bị: Ôn tập về số đo thời gian.
Nhận xét tiết học.
Lần lượt từng học sinh đọc từng bài.
Học sinh sửa bài.
Đọc đề bài.
Thực hiện
Sửa bài.
Đọc xuôi, đọc ngược.
Nhắc lại mối quan hệ.
Đọc đề bài.
Thực hiện theo cá nhân.
Sửa bài.
Nhắc lại quan hệ giữa đơn vị liền nhau.
Thứ tư ngày 8 tháng 4 năm 2015
Học sinh học tin học 
..................................
Thứ năm ngày 9 tháng 4 năm 2015
Tiết 1: Toán
ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Giúp HS ôn tập, củng cố :
+ So sánh các số đo diện tích và thể tích
+ Giải bài toán liên quan đến tính diện tích, thể tích các hình đã học 
2. Kĩ năng: - So sánh các số đo diện tích và thể tích thành thạo và chính xác 
- Chuyển đổi số đo thể tích.
- Bài tập cần làm : Bài 1 , bài 2 , bài 3 ( a )
3. Thái độ: - Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học :
Bảng đơn vị đo thể tích, thẻ từ.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4’
1’
30’
5’
2. Bài cũ: 
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1 : Luyện tập 
Bài 1 : 
Bài 2:
Bài 3:
5. Tổng kết - dặn dò: 
Ôn tập về đo thể tích.
Sửa bài nhà 
Nhận xét.
“ Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích.”
- GV có thể cho HS nêu cách làm 
- GV gợi ý tính :
+ Chiều rộng thửa ruộng 
+ Diện tích thửa ruộng
+ Số thóc thu được 
* ( a) Tương tự bài 2.
Nhận xét và chốt lại: Các đơn vị đo diện tích liền kề nhau gấp hoặc kém nhau 100 lần vì thế mỗi hàng đơn vị đo thể tích ứng với 2 chữ số.
Chuẩn bị: Ôn tập về đo thời gian.
Nhận xét tiết học.
- Lần lượt từng học sinh đọc từng bài.
Học sinh sửa bài.
Đọc đề bài.
Thực hiện
Sửa bài.
Đọc đề bài.
Thực hiện theo cá nhân.
Sửa bài
- Nhắc lại quan hệ giữa đơn vị liền nhau.
Thứ sáu ngày 10 tháng 4 năm 2015
Tiết 1: Toán
ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Sau khi học, cần nắm: Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian. Cách viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân.
2. Kĩ năng: - Cuyển đổi số đo thời gian . Xem đồng hồ.
 Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2 ( cột1 ) , bài 3 .
3. Thái độ: - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học :
Đồng hồ, bảng đơn vị đo thời gian.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4’
1’
34’
1’
1. Bài cũ: 
2. Giới thiệu bài mới: 
3. Phát triển các hoạt động: 
vHoạt động 1: Quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.
Bài 1:
v	Hoạt động 2: Viết và chuyển đổi số đo thời gian.
Bài 2: ( Cột 1 )
Bài 3:
v	Hoạt động 3: Xem đồng hồ.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Ôn tập về số đo thể tích.
Sửa bài nhà 
Nhận xét.
“Ôn tập về số đo thời gian.”
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách đổi số đo thời gian.
Giáo viên chốt.
Nhấn mạnh, chú ý cách đổi dưới dạng.
· Dạng số tự nhiên sang dạng phân số, dạng thập phân.
Mỗi tổ có một cái đồng hồ khi nghe hiệu lệnh giờ thì học sinh có nhiệm vụ chỉnh đồng hồ cho đúng theo yêu cầu.
 Các tổ thay phiên nhau đặt đề rồi giải.
Về nhà làm bài 4/ tr 157 - SGK.
Chuẩn bị : Phép cộng
Nhận xét tiết học 
Bài 3: Miệng.
Bài 4: Bảng lớp.
Sửa bài.
Đọc đề.
Làm cá nhân.
Sửa bài.
3 – 4 học sinh đọc bài.
Đọc đề bài.
Thảo luận nhóm để thực hiện.
Sửa bài, thay phiên nhau sửa bài.
Tham gia trò chơi “Chỉnh kim đồng hồ”.
Thứ sáu ngày 10 tháng 4 năm 2015
Tiết 1: Toán
PHÉP CỘNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Giúp học sinh củng cố có kĩ năng thực hiện phép cộng các số tự nhiên, các số thâp phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải bài toán.
2. Kĩ năng: 	- Rèn kĩ năng tính nhanh, vận dụng vào giải toán hợp.
- Bài tập cần làm : Bài 1 , bài 2 ( cộ

File đính kèm:

  • doctuan_30.doc