Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2019-2020 (Bản 4 cột)
I. MỤC TIÊU: Sau tiết học, học sinh có khả năng:
1. Kiến thức:
Ôn luyện tính chất cơ bản của phân số.
2. Kĩ năng:
Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để làm các bài toán có liên quan.
3. Thái độ:
Giáo dục học sinh yêu thích môn toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Phiếu học tập, bảng phụ
- HS: SGK toán.
III. Các hoạt động dạy học:
lắng nghe. Nội dung bổ sung và điều chỉnh: Thứ tư ngày 11 tháng 9 năm 2019 TIẾT : 1 TOÁN ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: Sau tiết học, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: - Ôn luyện so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số 2. Kĩ năng: - Biết cách so sánh các phân số , rèn kĩ năng làm bài tập nhanh, chính xác. 3. Thái độ: - Học sinh yêu thích học toán; II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Phấn màu, bảng phụ. - HS: Vở bài tập, SGK toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 3’ 1’ 15’ 18’ 3’ 1.KT bài cũ. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài b.Giảng bài. *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS ôn tập so sánh hai phân số. 3. Luyện tập Bài 1: Bài 2: 3. Củng cố - Dặn dò - Kiểm tra bài 3 - GV nhận xét, cho điểm - Giới thiệu bài trực tiếp. Yêu cầu HS so sánh: và Nhận xét: So sánh hai phân số cùng mẫu. Yêu cầu HS so sánh: và GV chốt lại: so sánh hai PS bao giờ cũng có thể làm cho chúng có cùng mẫu số - Yêu cầu học sinh làm bài 1. - Yêu cầu học sinh sửa bài. GV yêu cầu HS đọc đề bài,HS nêu yêu cầu đề bài Giáo viên nhận xét. GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS Chuẩn bị bài sau . - HS chữa bài. - HS nghe - 2 học sinh - Học sinh nhận xét - Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm - Học sinh làm bài - HS nhận xét và giải thích - Học sinh nhắc lại - HS kết luận: so sánh PS khác MS à quy đồng MS hai PSà so sánh - Hoạt động cá nhân - Tổ chức HS thi đua giải nhanh - Học sinh làm bài 2. - Học sinh sửa bài - Lắng nghe. - 2HS nêu lại. Nội dung bổ sung và điều chỉnh: TIẾT 2 : KỂ CHUYỆN LÝ TỰ TRỌNG I. Mục tiêu :Sau tiết học, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù. 2. Kĩ năng: - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, học sinh biết thuyết minh cho mỗi phần tranh bằng 1, 2 câu. Kể toàn bộ từng đoạn và kể toàn bộ câu chuyện. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu nước, kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh minh họa cho truyện (tranh phóng to) - Học sinh: SGK III. Hoạt động dạy học TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 1. Khởi động: Hát 5’ 2. Bài cũ: - GV Kiểm tra SGK. 2’ 3. Giới thiệu bài mới: - GV giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 30’ 4. Phát triển các hoạt động: 10’ * Hoạt động 1: Tìm hiểu bài - GV kể chuyện ( 2 hoặc 3 lần) - Học sinh lắng nghe và quan sát tranh -Nhấn giọng những từ ngữ đặc biệt _Giải nghĩa một số từ khó Sáng dạ - Mít tinh - Luật sư - Thành niên - Quốc tế ca 15’ * Hoạt động 2: - Hướng dẫn học sinh kể a) Yêu cầu 1 - 1 học sinh đọc yêu cầu - Học sinh tìm cho mỗi tranh 1, 2 câu thuyết minh - Học sinh nêu lời thuyết minh cho 6 tranh. - GV nhận xét treo bảng phụ: lời thuyết minh cho 6 tranh - Cả lớp nhận xét b) Yêu cầu 2 - Học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh và lời thuyết minh của tranh. - Cả lớp nhận xét - GV lưu ý học sinh: khi thay lời nhân vật thì vào phần mở bài các em phải giới thiệu ngay nhân vật em sẽ nhập vai. - Học sinh khá giỏi có thể dùng thay lời nhân vật để kể. - GV nhận xét. 3’ * Hoạt động 3: Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Tổ chức nhóm - Nhóm trưởng phân các bạn tìm ý nghĩa rồi nộp lại cho nhóm trưởng. - Em hãy nêu ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét chốt lại. - Các nhóm khác nhận xét. Người anh hùng dám quên mình vì đồng đội, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù. Là thanh niên phải có lý tưởng. 2’ *Hoạt động 4: Củng cố: - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. - Mỗi dãy chọn ra 1 bạn kể chuyện -> lớp nhận xét chọn bạn kể hay nhất. 2’ 5. Tổng kết - dặn dò - Về nhà tập kể lại chuyện. - Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc: “Về các anh hùng, danh nhân của đất nước”. - Nhận xét tiết học Nội dung bổ sung và điều chỉnh: TIẾT : 3 TẬP ĐỌC QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA I. MỤC TIÊU: Sau tiết học, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: - Qua bài tập đọc thấy được bức tranh làng quê vào những ngày mùa rất đẹp. 2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy toàn bài. - Đọc diễn cảm , nhấn giọng những từ ngữ gợi tả màu sắc của cảnh vật . 3. Thái độ: - Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước. Biết cảm nhận vẻ đẹp của làng quê Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Tranh minh họa bài tập đọc. - HS: Sgk TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 3’ 1’ 13’ 15’ 5’ 3’ 1. KT bài cũ. 2. Bài mới. a.Giới thiệu bài. b. Giảng bài. * Hoạt động 1: Luyện đọc . *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài . *Hoạt động 3: Đọc diễn cảm 3. Củng cố - Dặn dò - Kiểm tra HS đọc bài: Thư gửi các học sinh. - GV nhận xét, cho điểm - Giới thiệu bài trực tiếp. - YCHS đọc tiếp nối nhau theo từng đoạn. - Cho HS đọc cặp đôi. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Nêu tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng? + Những chi tiết nào nói về thời tiết của làng quê ngày mùa ? + Những chi tiết nào nói về con người trong bức tranh ? + Những chi tiết nào nói về thời tiết và con người làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động như thế nào ? - Vì sao có thể nói bài văn thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả với quê hương ? - Yêu cầu học sinh nêu nội dung chính của bài. - YCHS đọc từng đoạn, mỗi đoạn nêu lên cách đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm mẫu đoạn 2 và 3 - GV nhận xét và cho điểm - Chuẩn bị sau - Nhận xét tiết học. - HS đọc. - HS nghe - Hoạt động lớp - Lần lượt HS đọc trơn nối tiếp nhau theo đoạn. - HS nhận xét cách đọc - lúa - vàng xuộm; nắng - vàng hoe; xoan - vàng lịm; là mít - vàng ối; tàu đu đủ, lá sắn héo - vàng tươi; quả chuối - chín vàng; tàu là chuối - vàng ối; bụi mía - vàng xong... - Không có cảm giác héo tàn, hanh hao lúc sắp bước vào mùa đông; hơi thở của đất trời, mặt nước thơm thơm, nhè nhẹ; ngày không nắng, không mưa. - Mọi người mải miết làm việc trên đồng không kể ngày đêm. Ai cũng như ai, cứ buông bát đũa là đi ngay, ngủ dậy là ra đồng ngay. - Thời tiết đẹp, thuận lợi cho việc gặt hái. Con người chăm chỉ, mải miết, say mê lao động. Những chi tiết về thời tiết làm cho bức tranh làng quê thêm vẻ đẹp hoàn hảo. - Yêu quê hương, tình yêu của người viết đối với cảnh đẹp ở làng quê Việt Nam - yêu thiên nhiên. - Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp sinh động và phong phú qua đó thể hiện tình yêu quê hương đất nước của tác giả. - HS lần lượt đọc theo đoạn và nêu cách đọc diễn cảm cả đoạn. - Nêu giọng đọc và nhấn mạnh từ gợi tả - HS lần lượt đọc diễn cảm - HS lắng nghe Nội dung bổ sung và điều chỉnh: TIẾT : 5 ĐẠO ĐỨC EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 I.MỤC TIÊU: Sau tiết học, học sinh có khả năng: 1.Kiến thức: - HS biết là học sinh lớp 5 cần phải cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. 2. Kĩ năng: - Áp dụng những điều học trong bài, thực hiện ngoài thực tế. 3.Thái độ: - Có ý thức học tập, rèn luyện. - Vui và tự hào là học sinh lớp 5. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: tranh ảnh, tình huống liên quan đến bài học. - HS: SGK, VBT đạo đức III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 3’ 1’ 15’ 18’ 3’ 1.KT bài cũ: 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài. b.Giảng bài. * Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận . *Hoạt động 2: HS làm bài tập 1 và 2 3. Củng cố - Dặn dò - KT đồ dùng của HS -GV giới thiệu bài - Yêu cầu HS quan sát từng bức tranh trong SGK trang 3 - 4 và trả lời các câu hỏi. - Tranh vẽ gì ? - Em nghĩ gì khi xem các tranh trên? - HS lớp 5 có gì khác so với các học sinh các lớp dưới? - Theo em chúng ta cần làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5? Vì sao? - Nêu yêu cầu bài tập 1 và 2. - Cho HS thảo luận, trình bày kết quả. - Giáo viên nhận xét - Gọi HS đọc nội dung sgk. - GV nhận xét giờ học - Về học bài -HS nghe * Thảo luận nhóm. - Cô giáo đang chúc mừng các bạn học sinh lên lớp 5. - Bạn học sinh lớp 5 chăm chỉ trong học tập và được bố khen. - Em cảm thấy rất vui và tự hào. - Lớp 5 là lớp lớn nhất trường. -> Năm nay em đã lên lớp Năm, lớp lớn nhất trường. Em sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan để xứng đáng là học sinh lớp Năm. * Thảo luận nhóm, động não. - HS trao đổi kết quả của mình với bạn ngồi bên cạnh. - 2 HS trình bày trước lớp - HS đọc ghi nhớ trong SGK. - Lắng nghe. Nội dung bổ sung và điều chỉnh: Thứ năm ngày 12 tháng 9 năm 2019 TIẾT : 1 TOÁN ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU: Sau tiết học, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: - Ôn luyện tính chất cơ bản của phân số. 2. Kĩ năng: - Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để làm các bài toán có liên quan. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Phiếu học tập, bảng phụ - HS: SGK toán. III. Các hoạt động dạy học: TG Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 3’ 1’ 15’ 18’ 3’ 1.KT bài cũ: 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài. b. Giảng bài. *Hoạt động 1: Ôn tập. 3. Luyện tập. Bài 1: Bài 2: 4. Củng cố - Dặn dò - Viết các thương sau dưới dạng phân số: 4 : 7 9 : 12 34 : 100 - GV nhận xét, cho điểm - Giới thiệu bài trực tiếp. -Hướng dẫn học sinh ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số. Cho HS nhớ và nêu lại tính chất cơ bản của phân số. 1. Điền số thích hợp vào ô trống: 5 = 5 x ¨ = .... 6 6 x ¨ .... - Tìm phân số bằng với PS - Giáo viên ghi bảng. Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số. Áp dụng tính chất cơ bản của phân số em hãy rút gọn PS sau: - YCHS nhận xét về tử số và mẫu số của phân số mới. Áp dụng tính chất cơ bản của phân số em hãy quy đồng mẫu số các phân số sau: và Rút gọn phân số. - Học sinh làm bảng con. - Nhận xét, sửa sai (nếu có). Quy đồng mẫu số. - HS làm nháp, gọi HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, đánh giá. - Làm bài ở VBT. - Nhận xét tiết học. - 3 HS lên bảng làm bài: ; ; - HS nghe - Lần lượt HS nêu toàn bộ tính chất cơ bản của phân số. - Hoạt động lớp - HS thực hiện chọn số điền vào ô trống và nêu kết quả. - HS nêu nhận xét ý 1,2(SGK) - HS thực hiện (nêu phân số bằng PS ) và nêu cách làm. - Nêu cách quy đồng - Nêu kết luận ta có - và - Học sinh làm ví dụ 2 - Nêu cách tìm MSC (trao đổi ý kiến để tìm MSC bé nhất) - HS làm bài. - Nêu cách quy đồng. - HS làm bài -Lắng nghe. Nội dung bổ sung và điều chỉnh: TIẾT : 2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU: Sau tiết học, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: - Hiểu được khai khái niệm từ đồng nghĩa - từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. 2. Kĩ năng: - Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu bài tập 1, 2. - Đặt câu với 1 cặp từ đồng nghĩa. 3. Thái độ: - Yêu thích Tiếng việt, sử dụng phù hợp từ đồng nghĩa trong giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bảng phụ ghi ví dụ 1 và ví dụ 2. Phiếu học tập - HS: SGK TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 3’ 1’ 15’ 18’ 3’ 1. KT bài cũ. 2. Bài mới. a.Giới thiệu bài. b. Giảng bài. * Hoạt động 1: Nhận xét. 3. Luyện tập Bài 1: Bài 2: Bài 3: 4. Củng cố - Dặn dò - Cho HS hát - KT sách vở của HS - GV giới thiệu bài - Yêu cầu HS đọc và phân tích ví dụ. - Yêu cầu HS đọc câu 2 và thực hiện vào vở - Yêu cầu một số HS trả lời - GV cùng HS chữa bài - Thế nào là từ đồng nghĩa ? - Gọi HS đọc lại ghi nhớ Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1 - Giáo viên chốt lại Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 2. - Học sinh làm bài vào vở. - Một số hoc sinh trình bày. - GV chốt lại Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3. - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh làm bài cá nhân. - Giáo viên thu bài, chấm . - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau - Hát - HSKT lẫn nhau - Học sinh nghe - Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm - HS lần lượt đọc yêu cầu bài 1 - Xác định từ in đậm: xây dựng; kiến thiết;vàng xuộm; vàng hoe ; vàng lịm - So sánh nghĩa các từ in đậm đoạn a – đoạn b. - Là từ cùng chỉ một sự vật, một trạng thái, một tính chất. - VD a có thể thay thế cho nhau vì nghĩa các từ ấy giống nhau hoàn toàn. - VD b không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn: - Là từ có nghĩa giống nhau. - 3 HS đọc ghi nhớ sgk. - Hoạt động cá nhân, lớp 2 – 4 HS lên bảng gạch từ đồng nghĩa: nước nhà; non sông; hoàn cầu. - Học sinh nhận xét. - Đẹp đẽ; đèm đẹp; xinh xinh; to lớn; to đùng; to tướng; học hành; học hỏi. - Nêu yêu cầu. - Các tổ thi đua nêu kết quả - Lắng nghe. Nội dung bổ sung và điều chỉnh: TIẾT : 3 KHOA HỌC NAM HAY NỮ? I. MỤC TIÊU: Sau tiết học, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: - Hiểu được phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam và nữ. 2. Kĩ năng: - Rèn cho HS kĩ năng phải tôn trọng một số quan niệm về giới. 3.Thái độ: - Giáo dục HS ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam, bạn nữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Hình vẽ trong sách giáo khoa, phiếu bài tập. - HS: SKG khoa học. III. Các hoạt động dạy học: TG Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 3’ 1’ 15’ 18’ 3’ 1. KT bài cũ 2.Bài mới. a. Giới thiệu bài b. Giảng bài. * Hoạt động 1: Làm việc với SGK. * Hoạt động 2: Thảo luận về các đặc điểm giới tính 3. Củng cố - Dặn dò. - Nêu ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dòng họ. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài trực tiếp. *Làm việc theo cặp - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình ở trang 6 SGK và trả lời các câu hỏi - Có bao nhiêu bạn trai và bao nhiêu bạn gái? - Khi một em bé mới sinh dựa vào đâu đề bác sĩ nói rằng đó là bé trai hay bé gái ? - Theo bạn, cơ quan nào xác định giới tính của một người (nói cách khác, người đó là con trai hay con gái) - Giáo viên chốt *Bước 2: GV phát cho mỗi HS khoảng hai phiếu và HDHS làm bài tập sau: - Liệt kê về các đặc điểm: cấu tạo cơ thể, tính cách, nghề nghiệp của nữ và nam (mỗi đặc điểm ghi vào một phiếu) theo cách hiểu của bạn - Gắn các tấm phiếu đó vào bảng - GV yêu cầu đại diện nhóm báo cáo, trình bày kết quả. - Xem lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - 2HS nêu HS nghe - 2 HS cạnh nhau cùng quan sát các hình ở trang 6 SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi. - Có 5 bạn trai và 5 bạn gái. - Dựa vào cơ quan sinh dục. - Cơ quan sinh dục - Lắng nghe , nhắc lại - Học sinh nhận phiếu. - HS làm việc cá nhân. -HS gắn vào bảng được kẻ sẵn (theo từng nhóm). - Giới tính là sự khác biệt về mặt sinh học giữa con trai và con gái. Đặc điểm về giới tính không thay đổi từ khi con người xuất hiện trên Trái đất. - Cơ quan sinh dục. - HS nghe Nội dung bổ sung và điều chỉnh: TIẾT : 5 TẬP LÀM VĂN CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: Sau tiết học, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: - Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích cấu tạo bài văn tả cảnh . 3. Thái độ: - GD học sinh yêu thích làm văn, cảm nhận cái đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: GV: Bảng phụ ghi phần ghi nhớ cấu tạo của bài văn “Nắng trưa”. HS: SGK TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 3’ 1’ 15’ 18’ 3’ 1. KT bài cũ. 2.Bài mới. a.Giới thiệu bài. b. Giảng bài. * Hoạt động 1: Nhận xét. 3. Luyện tập. 3. Củng cố- Dặn dò -Cho HS hát - Kiểm tra SGK của HS - GV nhận xét - GV giới thiệu bài * Bài 1 - Giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS phân đoạn. - Nêu ý từng đoạn. Giáo viên chốt lại. *Bài 2 - Yêu cầu HS nhận xét thứ tự của việc miêu tả. Giáo viên chốt lại - Giống: giới thiệu bao quát cảnh định tả à cụ thể. - Khác: + Thay đổi tả cảnh theo thời gian + Tả từng bộ phận của cảnh - YCHS nêu cụ thể thứ tự miêu tả trong 2 bài. Giáo viên chốt laị. - Cho HS rút ra ND ghi nhớ - Theo dõi hướng dẫn. - Cho HS làm bài vào VBT- chữa bài. GV nhận xét chốt lới giải đúng. - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học. - Hát - HSKT lẫn nhau -HS nghe - Hoạt động lớp, cá nhân - HS đọc nội dung - HS giải nghĩa từ hoàng hôn, sông Hương. - HS đọc bài văn -Phân đoạn - Nêu ND từng đoạn. - Mở bài: Đặc điểm của Huế lúc hoàng hôn. - Thân bài: Sự thay đổi màu sắc của sông Hương và hoạt động của con người bên sông từ lúc hoàng hôn đến lúc Thành phố lên đèn. - Kết bài: Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn. - “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” - HS lần lượt nêu thứ tự tả từng bộ phận cảnh của cảnh. - Từng cặp HS trao đổi từng bài + Hoàng hôn trên sông Hương + Quang cảnh làng mạc ngày mùa. Sự giống nhau: đều giới thiệu bao quát cảnh định tả à tả cụ thể từng cảnh để minh họa cho nhận xét chung. Sự khác nhau: - Bài “Hoàng hôn trên sông Hương” tả sự thay đổi cua cảnh theo thời gian. - Bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” tả từng bộ phận của cảnh. - Không vứt rác bừa bãi, cần phải bảo vệ và gìn giữ vẻ đẹp của sông Hương. - HS rút ra nhận xét về cấu tạo của hai bài văn - Lần lượt học sinh đọc phần ghi nhớ - Học sinh làm cá nhân. Mở bài (Câu đầu): Nhận xét chung về nắng trưa Thân bài: Tả cảnh nắng trưa: - Đoạn 1: Cảnh nắng trưa dữ dội - Đoạn 2: Nắng trưa trong tiếng võng và tiếng hát ru em - Đoạn 3: Muôn vật trong nắng - Đoạn 4: Hình ảnh người mẹ trong nắng trưa Kết bài: Lời cảm thán “Thương mẹ biết bao nhiêu, mẹ ơi !” (Kết bài mở rộng) - Thực hiện ở nhà. Nội dung bổ sung và điều chỉnh: Thứ sáu ngày 13 tháng 9 năm 2019 TIẾT : 1 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: Sau tiết học, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: - Nắm được cách miêu tả cảnh vật trong bài buổi sớm trên cánh đồng. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng lập dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày. 3. Thái độ: - Yêu thích làm văn, cảm nhận được cảnh vật xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bảng phụ , tranh minh họa cảnh vật. - HS: SGK TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 3’ 1’ 13’ 20’ 3’ 1.KT bài cũ 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài b. Giảng bài. * Hoạt động 1: Nhận xét về cách miêu tả cảnh vật . * Hoạt động 2: Lập dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày. 3. Củng cố - Dặn dò - Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả? - GV nhận xét. - Giới thiệu bài trực tiếp. * Bài 1: - Học sinh đọc. - Tả cảnh gì ? ở đâu?lúc nào? - Tác giả quan sát cảnh vật bằng những giác quan nào ? - Tìm chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. - Giáo viên chốt lại. *Bài 2: - Gọi một HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc bài tham khảo “Buổi sớm trên cánh đồng” - HS giới thiệu những tranh vẽ về cảnh vườn cây, công viên, nương rẫy - HS ghi chép lại kết quả quan sát (ý) - HS nối tiếp nhau trình bày - Lớp đánh giá - Nhắc ghi nhớ - Nêu những lưu ý khi quan sát, chọn lọc chi tiết - GV nhận xét giờ học - Chuẩn bị sau - HS nêu - HS nghe - HS đọc - Cả lớp đọc thầm yêu cầu các bài tập. - Thảo luận nhóm trả lời: + Tả cánh đồng buổi sớm + Bằng cảm giác của làn da; bằng mắt - Giữa đám mây xám đục ,vòm trời hiện ra những khoảng vực xanh vòi vọi,. - Hoạt động cá nhân -HS quan sát -MB: Giới thiệu cảnh vật yên tĩnh của công viên vào buổi sớm. TB: Tả các bộ phận của cảnh vật: cây cối; chim chóc; con đường,. KL: Em rất thích công viên vào những buổi sáng. - HS lắng nghe. Nội dung bổ sung và điều chỉnh: TIẾT : 2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU: Sau tiết học, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. - Tìm được từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong 4 màu BT1) và đặt câu với 1 từ tìm được ở bài tập 2 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng chọn từ ngữ, đặt câu đúng, làm bài chính xác.1. 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp khi giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bảng phụ, bút dạ. - HS: SGK TV, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 3’ 1’ 10’ 10’ 13’ 3’ 1.KT bài cũ. 2.Bài mới. a.Giới thiệu bài b.Giảng bài. Bài 1: Bài 2: Bài 3: 3. Củng cố - Dặn dò - Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho VD? - GV nhận xét, cho điểm - Giới thiệu bài trực tiếp. - Học theo nhóm bàn. - Sử dụng từ điển. - Giáo viên chốt lại và tuyên dương. - GV quan sát cách viết câu, đoạn và HDHS nhận xét, sửa sai - Giáo viên chốt lại - Chú ý cách vi
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_5_tuan_1_nam_hoc_2019_2020_ban_4_cot.docx