Giáo án các môn Lớp 5 - Năm học 2018-2019

A. Mục tiêu

- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu.

Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Giáo dục cho học sinh thể hiện sự cảm thông, tự nhận thức về bản thân.

B. Đồ dùng dạy học

GV: Tranh minh hoạ SGK; Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc (Đ2).

HS: SGK.

C. Các hoạt động dạy học

 

docx175 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 359 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn Lớp 5 - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i: Số 1000 triệu
- Số 1 tỉ viết là: 1 000 000 000.
- Nhận xét và bổ sung.
- HS đọc yêu cầu.
- HS nêu miệng.
- Nhận xét và bổ sung.
Thể dục
( GV bộ môn dạy)
Kể chuyện ( Tiết3)
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
A. Mục tiêu
- Kể được câu chuyện ( mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu (theo gợi ý SGK).
- Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua lời kể.
- GDHS thấy được tình yêu bao la của Bác Hồ đối với dân, với nước nói chung và đối với thiếu niên, nhi đồng nói riêng.
B. Đồ dùng dạy học
GV: Một số câu chuyện viết về lòng nhân hậu.
 Bảng phụ viết gợi ý 3 SGK, tiêu chuẩn đánh giá.
HS: SGK. Một số câu chuyện viết về lòng nhân hậu.
C. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Mời 1 HS kể chuyện: Nàng tiên ốc và nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài và ghi bảng
b. HDHS kể chuyện
* HDHS tìm hiểu yêu cầu của đề:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV gạch chân các từ quan trọng.
? Nêu 1 số biểu hiện về lòng nhân hậu?
? Tìm chuyện về lòng nhân hậu ở đâu để kể chuyện?
- Trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện.
- GV gợi ý: với HS khá nên kể những câu chuyện ngoài SGK.
? GT câu chuyện của mình chuẩn bị?
- Cả lớp đọc thầm gợi ý1.
- GV treo bảng phụ.
- Trước khi kể, các em cần GT với bạn câu chuyện kể của mình.
- KC phải có đầu có cuối.
- Câu chuyện quá dài, kể 1- 2 đoạn.
* HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Kể chuyện theo cặp.
- Cả lớp và GV nhận xét tính điểm về: ND, cách kể, khả năng hiểu chuyện.
- Nếu HS kể về tấm lòng nhân hậu, giàu tình yêu thương của Bác Hồ : giáo dục để HS thấy tình yêu thương bao la của Bác. 
- Kể chuyện trước lớp.
- GV nhận xét, khen những HS kể tốt.
3. Củng cố - dặn dò
- NX giờ học. 
- VN kể lại chuyện cho người thân nghe. 
- 1 HS kể, NX.
- 1 HS đọc đề.
*Đề bài: Kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về lòng nhân hậu.
- HS nêu.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc lần lượt các gợi ý 1-> 4 SGK.
- Lớp theo dõi SGK.
- HS lần lượt giới thiệu.
- Lớp đọc thầm gợi ý 1.
- Đọc thầm gợi ý 3.
- HS nêu.
- Lớp đọc thầm.
- HS kể chuyện theo cặp, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể trước lớp, NX.
Tập đọc (Tiết 6)
 NGƯỜI ĂN XIN
A. Mục tiêu
- Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật 
trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. (trả lời được CH 1,2,3)
- Giáo dục lòng nhân hậu, yêu thương mọi người cho HS. ( HSNK trả lời được CH4 SGK)
- Rèn kĩ năng: giao tiếp, thể hiện sự cảm thông, xác định giá trị.
B. Đồ dùng dạy học
GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bảng phụ 
C. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên bảng đọc bài Thư thăm bạn.
- Nhận xét, khen HS đọc tốt.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài & ghi bảng
- GV cho HS quan sát tranh (SGK) và giới thiệu bài.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài.
? Bài chia mấy đoạn?
- YC đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
- GV theo dõi, uốn nắn, sửa lỗi phát âm giúp học sinh hiểu nghĩa của từ.
- YC đọc theo nhóm 3.
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn.
* Tìm hiểu bài
- GV cho HS đọc lướt toàn bài, TLCH:
? Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào?
? Khi ông lão cầu xin cứu giúp, cậu bé đã xử sự thế nào?
? Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với ông lão ăn xin ra sao?
? Cậu bé đã cho ông lão ăn xin cái gì?
? Cậu bé đã nhận được gì từ ông lão ăn xin? ( HSNK)
? Câu chuyện có ý nghĩa gì?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- GV gọi 3 HS đọc bài.
- GV hướng dẫn đọc theo vai đoạn đối thoại cuối bài 
- GV nhận xét, khen học sinh nhập vai tốt.
3. Củng cố - dặn dò
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Em đã hoặc có thể làm gì để tỏ lòng thông cảm, chia sẻ, giúp đỡ người bất hạnh xung quanh mình?
- GV củng cố bài và nhận xét giờ học.
- VN: Tập kể lại câu chuyện cho mọi người nghe.
 - 2 em nối tiếp nhau đọc bài: Thư thăm bạn và trả lời câu hỏi trong bài.
- Quan sát tranh minh hoạ.
- 1 HS đọc cả bài, lớp đọc thầm.
- Bài chia 3 đoạn:
+ Đ1: từ đầu đến xin cứu giúp.
+ Đ2: tiếp đến không có gì để cho ông cả.
+ Đ3: Phần còn lại
- HS nối tiếp theo đoạn.
- 1 em đọc chú giải.
- HS luyện đọc theo nhóm 3.
- 1 em đọc cả bài.
- Lớp nghe.
- HS đọc, trả lời câu hỏi:
- Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi, ...
- HS đọc thầm đoạn 2, trao đổi cặp.
- Cậu rất muốn cho ông lão cái gì nên lục hết túi nọ túi kia. Ân hận vì chẳng có gì cho ông lão đáng thương cậu chỉ biết nắm chặt tay ông lão xin đừng giận. 
- Cậu chân thành thương xót ông lão, tôn trọng ông, muốn giúp đỡ ông.
- HS đọc thầm đoạn 3, TLCH:
- Tình thương, sự thông cảm và tôn trọng của cậu bé.
 - Lòng biết ơn, sự đồng cảm.
Ý nghĩa: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm, thương xót nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin.
- 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn, lớp tìm ra giọng đọc đúng.
- 2 HS đọc mẫu.
- Lớp luyện đọc phân vai theo cặp.
- Từng cặp thi đọc.
- Lớp chọn cặp đọc tốt nhất. 
Âm nhạc
( GV bộ môn dạy)
Ngày soạn: 25 / 9/ 2018
Ngày giảng: /9/2018 Thứ năm ngày 27 tháng 9 năm 2018
Sĩ số: / 31 Toán (Tiết 14)
DÃY SỐ TỰ NHIÊN
A. Mục tiêu 
- Nhận biết số tự nhiên và dãy số tự nhiên.
- Tự nêu được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.
- BT cần làm BT1, BT2, BT3, BT4 (a).
- Giáo dục học sinh chăm học. 
B. Đồ dùng dạy học
GV: Vẽ tia số trên bảng phụ. SGK.
C. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra
- Nêu một vài số có nhiều chữ số? Phân tích hàng, lớp của các số đó?
- Nhận xét, củng cố KT.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài & ghi bảng
b. Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu STNvà dãy STN 
- GV gợi ý cho HS nêu một vài số đã học.
- GT các số 0; 1; 2; 5; 10; 100; ... là các số tự nhiên.
- Viết các số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn bắt đầu từ số 0?
- Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên.
- GV nêu vài dãy số; cho HS nhận xét?
- GV cho HS quan sát tia số ( như SGK) và tập cho HS nêu.
Hoạt động 2: Giới thiệu 1 số đặc điểm của dãy số tự nhiên
- Thêm 1vào bất cứ số nào ta cũng tìm được STN liền sau nó. Vậy có STN lớn nhất không?
- Bớt 1 ở bất kỳ số nào (khác 0) ta cũng tìm được số tự nhiên liền trước số đó. Vậy số tự nhiên nhỏ nhất là số nào?
- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn hoặc kém nhau mấy đơn vị ?
Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1,2 (SGK - Tr19)
- Cho HS làm vào nháp.
- Muốn tìm số liền sau, liền trước của một số ta làm thế nào?
Bài 3 (SGK - Tr19 )
- Cho HS làm vào vở.
- GV chữa bài - nhận xét.
Bài 4 ( SGK - Tr19 phần b,c HSNK)
- Cho HS làm vào vở nháp.
- GV chữa bài, nhận xét.
? Nêu đặc điểm của dãy số?
3. Củng cố - dặn dò 
- Số tự nhiên bé nhất là số nào? Có STN lớn nhất không?
- Hai số tự nhiên liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- Nhận xét giờ.
- Về nhà chuẩn bị bài giờ sau.
- HS nêu.
- HS nêu: VD 15, 16, 25, 19,...
- Viết: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7;...
- HS nêu:
0;1;2;3;4;5;6;7;8;9;10,...là dãy số tự nhiên, ba dấu chấm để chỉ các số tự nhiên lớn hơn 10.
1;2;3;4;5;6;7;8;9;10 Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu số 0. Đây là bộ phận của dãy số tự nhiên.
.
- Không có số tự nhiên lớn nhất.
 - Là số 0.
- 1 đơnvị.
 - HS làm vở nháp, 1 HS làm bảng nhóm.
- Gắn bài, NX.
- HS nêu.
- HS làm vở.
- 3 HS lên bảng chữa bài
- HS làm vở nháp - đổi vở KT.
a) 909; 910; 911; 912; 913; 914; 915; 916.
- HS nêu.
Tiếng Anh
( GV bộ môn dạy)
 Tập làm văn (Tiết 5)
KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT
A. Mục tiêu
- Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: Nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện (ND ghi nhớ).
- Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách: trực tiếp, gián tiếp. (BT mục 3).
- GDHS ý thức học tập.
B. Đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ chép nội dung bài tập 1. Phiếu bài tập nội dung như bài 1, 2,3.
HS: SGK, VBT.
C. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ	
- Khi tả ngoại hình nh/vật cần chú ý gì?
- Nhận xét, củng cố KT.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài & ghi bảng
b. Phần nhận xét
Bài 1, 2 (SGK - Tr32)
- GV gắn bảng phụ.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chốt lời giải đúng.
Bài 3 (SGK - Tr32)
? Lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn xin trong 2 cách kể đã cho có gì khác nhau?
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
c. Phần ghi nhớ
- Gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ.
d. Phần luyện tập
Bài 1 (SGK -Tr32)
- GV gợi ý HS cách làm bài.
- GV phát 2 bảng nhóm cho 2 HS.
- GV chốt lời giải đúng.
Bài 2 (SGK - Tr32)
- GV gợi ý cách làm.
- Nhận xét.
- Chốt lời giải đúng.
Bài 3 (SGK - Tr33)
? Nhận xét yêu cầu BT2 và BT3?
- Nêu cách làm.
- GV nhận xét, chốt kq đúng:
Lời dẫn trực tiếp:
Bác thợ hỏi Hòe:
- Cháu có thích làm thợ xây không?
Hòe đáp:
- Cháu thích lắm!
3. Củng cố - dặn dò
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học.
- VN chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời, NX.
- 1 em đọc yêu cầu bài 1,2.
- Lớp đọc thầm bài: Người ăn xin ghi vào nháp các nội dung theo yêu cầu.
- 1 em chữa bài trên bảng, 2 em đọc bài.
- HS chữa bài vào VBT:
+ Câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé: Chao ôi! Cảnh nghèo ..... nhường nào!
+ Câu ghi lại lời nói của cậu bé: "Ông đừng giận cháu .... ông ạ"
+ Cậu bé là người nhân hậu, giàu lòng ẩn chắc, thương người.
- HS trao đổi cặp.
- Phát biểu, NX.
C1: Tác giả dẫn trực tiếp.
C2: Tác giả thuật lại gián tiếp.
- 2 HS đọc ghi nhớ, lớp đọc thầm.
- HS đọc BT.
- Đọc thầm lại đoạn văn, trao đổi, tìm lời dẫn trực tiếp và gián tiếp trong đoạn văn.
+ Lời dẫn gián tiếp ( cậu bé thứ nhất định nói dối là) bị chó sói đuổi.
+ Lời dẫn trực tiếp: 
- Còn tớ, tớ sẽ nói là đang đi thì gặp ông ngoại.
- Theo tớ, tốt nhất là chúng mình nhận lỗi với bố mẹ.
- 1 em đọc BT, lớp đọc thầm.
- 1 em làm mẫu với câu 1, lớp nhận xét.
 - HS làm bài cá nhân, đọc bài, nhận xét.
- 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
- HS nêu nhận xét: Bài này yêu cầu ngược với bài 2.
- 1 em nêu, 1 em làm mẫu.
- Cả lớp làm bài cá nhân, đọc bài làm.
Lời dẫn gián tiếp:
Bác thợ hỏi Hòe là cậu có thích làm thợ xây không.
Hòe đáp rằng Hòe thích lắm.
 Luyện từ và câu (Tiết 6)
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU- ĐOÀN KẾT
A. Mục tiêu
- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Nhân hậu - Đoàn kết (BT2, BT3, BT4); biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác (BT1).
- Giáo dục lòng nhân hậu, tình thần đoàn kết cho HS. 
B. Đồ dùng dạy học
GV: Từ điển Tiếng Việt. Bảng phụ chép sẵn bài tập 2, bài tập 4.
HS: SGK, từ điển, VBT.
C. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là từ đơn, từ phức và lấy ví dụ?
- GV nhận xét, củng cố KT.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài & ghi bảng
b. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1( SGK - Tr33)
- GV gọi HS đọc BT.
- GV hướng dẫn tìm từ trong từ điển.
- GV ghi nhanh lên bảng.
- Nhận xét, chốt ý đúng.
- GV giải nghĩa nhanh các từ.
Bài 2 (SGK – Tr 33)
- GV treo bảng phụ.
- Y/cầu HS làm bài.
- GVnhận xét, chốt bài làm đúng:
+
-
Nhân hậu
Nhân từ, nhân ái, hiền hậu, phúc hậu, đôn hậu, trung hậu
Tàn ác, hung ác, độc ác, tàn bạo
Đoàn kết
Cưu mang, che chở, đùm bọc
Bất hoà, lục đục, chia rẽ
Bài 3 (SGK- Tr 33)
- GV gọi HS đọc đề.
- Yêu cầu làm theo cặp.
- GV chốt lời giải đúng:
a. Hiền như đất (bụt).
b. Lành như đất (bụt).
c. Dữ như cọp.
d. Thương nhau như chị em gái.
Bài 4 (SGK - Tr34)
- Em hiểu nghĩa của từng thành ngữ, tục ngữ như thế nào?
- GV gợi ý: Muốn hiểu nghĩa của các thành ngữ em phải hiểu cả nghĩa đen và nghĩa bóng.
- GV nhận xét. 
- Treo bảng phụ, nội dung như SGV-T92.
3. Củng cố - dặn dò
- GV củng cố nội dung bài học. 
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- 2 em nêu ghi nhớ bài trước.
- 1 em nêu ví dụ.
- 1 em đọc yêu cầu, đọc cả mẫu.
- HS tìm từ trong từ điển.
- Vài em đọc các từ tìm được.
- Lớp nhận xét.
 a) hiền dịu, hiền đức, hiền hậu, hiền hòa, hiền thảo, hiền từ, dịu hiền,...
b) hung ác, ác nghiệt, ác độc, ác hại, ác khẩu, tàn ác, ác liệt, ác thú, tội ác,...
- 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- Lớp chia nhóm làm bài. 
- Nêu nhận xét.
- 1 em đọc yêu cầu, trao đổi cặp, làm bài trên phiếu, vài em nêu kết quả. 
- Học sinh làm bài đúng vào vở. BT.
- 1 em đọc lại các câu thành ngữ hoàn chỉnh.
 - Lớp đọc thầm yêu cầu.
 - Lần lượt nhiều em nêu ý kiến.
 - Lớp làm bài cá nhân vào nháp.
 - Lần lượt nhiều em nêu.
Lịch sử (Tiết 3)
NƯỚC VĂN LANG
A. Mục tiêu
HS biết:
- Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ.
- Khoảng 700 năm trước công nguyên nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời.
- Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất.
- Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng bản.
- Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu, ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật,
- HSNK biết các tầng lớp XH của nước văn Lang, biết tục lệ..., xác định trên lược đồ khu vực người lạc Việt sinh sống.
B. Đồ dùng dạy học
GV: Hình trong SGK phóng to; Phiếu học tập cho HS.
 Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
C. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra
- Nêu các bước khi sử dụng bản đồ?
- Nhận xét.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài và ghi bảng
b. Nội dung 
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- GV treo lược đồ và vẽ trục thời gian.
- GV giới thiệu trục thời gian.
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
- GV đưa ra khung sơ đồ( Để trống)
? Nêu các tầng lớp của xã hội Văn Lang? ( HSNK)
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.
- GV đưa ra khung bảng thống kê.
Hoạt động 4: Làm việc cả lớp
- Hãy mô bằng lời về đời sống của người Lạc Việt.
? Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt? (HSNK)
- GV gắn lược đồ, mời HSNK lên xác định khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống?
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học 
- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- HS quan sát.
- HS xác định địa phận nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang, thời điểm ra đời trên trục thời gian.
- HS đọc SGK điền vào sơ đồ.
- HSNK nêu: Nô tì, lạc dân, lạc tướng, lạc hầu.
- HS xem kênh chữ và kênh hình điền vào các cột phản ánh đời sống vật chất và tính thần của người Lạc Việt.
- Nhận xét, sửa sai.
Sản suất
Ăn, uống
Mặc và trang điểm
ở
Lễ hội
lúa, khoai, cây ăn quả, ươm tơ, dệt vải, đúc đồng, nặn đồ đất, đóng thuyền.
cơm xôi, bánh trưng,
bánh giầy, uống rượu,
mắm
Phụ nữ dùng nhiều đồ trang sức, búi tóc hoặc cạo trọc đầu.
Nhà sàn, quây quần.
Vui chơi, nhảy múa, đua thuyền, đấu vật.
- HS mô tả bằng lời về đời sống của người Lạc Việt.
- Một số HS trả lời. 
- Cả lớp bổ sung.
- HS lên xác định.
- HS đọc ghi nhớ.
Thực hành Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP: DẤU HAI CHẤM
A. Mục tiêu
- Củng cố cho học sinh nắm được tác dụng của dấu hai chấm.
- Nhận biết được tác dụng của dấu hai chấm.
- Bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết đoạn văn ngắn.
- GD học sinh ý thức học tập qua giờ học.
B. Đồ dùng dạy học 
GV: Bảng phụ, VBT, TVNC4, ÔL&KTTV Lớp 4.
HS: VBT, ÔL&KTTV Lớp 4.
C. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra
? Nêu tác dụng của dấu hai chấm?
- GV nhận xét, củng cố KT.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài & ghi bảng
b. HD làm BT
Bài 1 (VBT - T12)
- Gọi HS đọc BT.
- YC HS làm VBT.
- GV yêu cầu HS nêu tác dụng của dấu hai chấm.
Bài 2 (VBT - T13)
- Yêu cầu làm VBT.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2 (VBT - T14)
- GV gắn bảng phụ.
- GV nhận xét, khen những HS viết tốt.
Bài 4 ( ÔL&KTTV4 – T8)
- GV nêu BT.
- Cho HS làm BT vào vở ôn luyện.
- Chữa bài, NX. Củng cố tác dụng của dấu hai chấm.
3.Củng cố - củng cố 
- Củng cố ND bài.
- Nhận xét giờ.
- Hướng dẫn về nhà: chuẩn bị bài giờ sau.
- 1 HS trả lời, lớp nhận xét.
- HS đọc, XĐ yêu cầu BT.
- HS làm VBT, 2 em làm bảng phụ.
- Gắn bài, NX.
a) + Dấu hai chấm: Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời nói của Bác Hồ.
+ Dùng phối hợp với dấu ngoặc kép.
b) Dấu hai chấm: Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời nói của nhân vật Dế Mèn.
+ Dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng.
c) Dấu hai chấm: Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
- HS đọc BT, XĐ yêu cầu BT.
- Làm BT vào VBT,
- Lên bảng làm BT, NX.
a) Dấu hai chấm thứ nhất: Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời nói của nhân vật.
Dấu hai chấm thứ hai: Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời nói của nhân vật.
b) Dấu hai chấm: Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
- HS đọc BT, XĐ yêu cầu.
- Viết đoạn văn vào VBT.
- Nối tiếp đọc đoạn văn vừa viết, NX.
- HS đọc BT, XĐ yêu cầu.
- Làm BT vào vở ôn luyện, 2 HS làm bảng nhóm.
- Gắn bài, NX.
Hướng dẫn thực hành
ĐỌC SÁCH THƯ VIỆN
Ngày soạn: 20 / 9/ 2016
Ngày giảng: /9/2016 Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2016
Sĩ số: / 30 Toán (Tiết 15)
 VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
A. Mục tiêu
- Sử dụng mời kí hiệu(chữ số) để viết số trong hệ thập phân.
- Nhận biết giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể.
- BT cần làm BT1, BT2, BT3( Viết GT chữ số 5 của hai số).
- Giáo dục học sinh chăm học.
B. Đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ, bảng nhóm, SGK.
C. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra
- Nêu đặc điểm của dãy số tự nhiên?
- Nhận xét, củng cố KT.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài & ghi bảng
b. Nội dung
Hoạt động 1: Đặc điểm của hệ thập phân
- Mỗi hàng được viết mấy chữ số?
- Để viết các số tự nhiên ta dùng bao nhiêu chữ số?
- GV kết luận.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1 (SGK - Tr20)
- GV treo bảng phụ. 
- Cho HS làm vở nháp.
Số đó gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
Bài 2 (SGK - Tr20)
- Cho HS làm vở, lên bảng.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3 (SGK - Tr 20 HSNKlàm cả bài)
- GV gọi HS nêu y/cầu.
- Y/cầu HS làm bài.
- Gọi HS nêu miệng KQ.
3. Củng cố - dặn dò 
- Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào đâu?
- Để viết các số tự nhiên ta dùng mấy chữ số?
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học.
- VN chuẩn bị bài giờ sau.
- HS nêu.
- Mỗi hàng được viết 1 chữ số.
- Để viết các số tự nhiên ta dùng 10 chữ số.
- 2 học sinh nêu lại kết luận.
- HS đọc BT, XĐ yêu cầu BT.
- HS hoàn thành bảng và đọc số.
- HS nêu.
- HS đọc BT, nêu yêu cầu BT.
- Làm BT vào vở.
 387 = 300 + 80 +7
 873 = 800 + 70 + 3
 4 738 = 4 000 + 700 + 30 + 8
10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7
- HS đọc BT.
- HS lên bảng chữa bài, NX.
Số
57
561
5824
5824769
GT của CS 5
50
500
5000
5000000
Tập làm văn (Tiết 6)
VIẾT THƯ
A. Mục tiêu
- Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư (ND ghi nhớ).
- Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn (mục 3).
- Giáo dục HS cách ứng xử lịch sự trong giao tiếp, tìm kiếm và xử lí thông tin, tư duy sáng tạo.
B. Đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ chép đề văn, SGK.
HS: VBT.
C. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên bảng nêu nội dung ghi nhớ tiết trước.
- Nhận xét, củng cố KT.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài & ghi bảng
b. Phần nhận xét
- GV gọi HS đọc bài Thư thăm bạn.
? Lương viết thư cho bạn Hồng làm gì?
? Người ta viết thư để làm gì? 
? 1 bức thư cần có nội dung gì?
? Một bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào?
c. Phần ghi nhớ
d. Phần luyện tập
* Tìm hiểu đề:
- GV treo bảng phụ chép đề văn, gạch chân từ ngữ quan trọng trong đề.
- Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai? Mục đích viết thư làm gì?
- Cần xưng hô như thế nào? Thăm hỏi bạn những gì?
- Kể cho bạn những gì về trường lớp mình?
- Cuối thư chúc bạn, hứa hẹn điều gì?
* Thực hành viết thư:
- Yêu cầu HS viết nháp những ý chính.
- Khuyến khích HS viết chân thực, tình cảm.
- GV nhận xét, khen HS viết tốt.
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét giờ học và biểu dương những em có bài viết hay.
- Dặn những HS chưa viết xong về nhà viết tiếp.
- 2 HS lên bảng trả lời.
- 1 HS đọc bài: Thư thăm bạn.
- Để chia buồn cùng bạn Hồng.
- Để thăm hỏi, thông báo tin tức
+ Nêu lý do và mục đích viết thư.
+ Thăm hỏi tình hình của người nhận thư.
+ Thông báo tìn

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_5_nam_hoc_2018_2019.docx