Giáo án Toán + Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2018-2019 (Buổi 2)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh các kiến thức đã học về giải toán hình học.

2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.

3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.

* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

 

docx4 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Ngày: 06/01/2022 | Lượt xem: 279 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán + Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2018-2019 (Buổi 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
Thứ hai ngày 22 tháng 4 năm 2019
 Thực hành Toán
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh các kiến thức đã học về thực hiện các phép tính; giải toán văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức.
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên phiếu. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):
Bài 1. Số dân xã Trung Lập Thượng là 1100 người, trong đó số nam chiếm 49 %. Hỏi số nữ ở xã đó có bao nhiêu người ?
Bài giải
Số nữ ở xã đó chiếm số phần trăm là:
100% - 49% = 51%
Số nữ xã đó có là:
1100 : 100 × 51 = 561 ( người)
Bài 2. Tính:
a) 13,8% + 25, 5% = 39,3% b) 56,3% - 35,7% = 20,6% c) 2,5% 8 = 20%
Bài 3. Đặt tính rồi tính:
a) 3 giờ 43 phút 	 c) 3 giờ 14 phút
 + 4 giờ 17 phút × 4
 7 giờ 60 phút ( 60 phút = 1 giờ) 3 giờ 56 phút
Vậy 3 giờ 43 phút + 4 giờ 17 phút = 8 giờ
 b) 7 giờ 15 phút Đổi 6 giờ 75 phút
 - 3 giờ 20 phút 3 giờ 20 phút 
 3 giờ 55 phút
Vậy 7 giờ 15 phút – 3 giờ 20 phút = 3 giờ 55 phút
Bài 4. Một người đi từ nhà lúc 6 giờ 20 phút và đến trạm bảo vệ thực vật huyện lúc 8giờ 30phút. Biết rằng giữa đường người đó nghỉ hết 20 phút. Tính thời gian người đó thực đi trên đường ?
Bài giải
Thời gian người đó thực đi trên đường là:
8 giờ 30 phút – 6 giờ 20 phút – 20 phút = 1 giờ 50 phút
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài.
- Giáo viên chốt đúng - sai.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.
---------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 24 tháng 4 năm 2019
Thực hành Toán
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh các kiến thức đã học về giải toán hình học.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức.
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên phiếu. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):
Bài 1. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 36m, chiều rộng ngắn hơn chiều dài 12m. Tính chu vi và diện tích mảnh đất đó.
	Bài giải
Chiều rộng mảnh đất là: 36 – 12 = 24 (m)
Chu vi mảnh đất là: ( 36 + 24 ) × 2 = 120 ( m)
Diện tích mảnh đất là: 36 × 24 = 864 (m2)
Bài 2. Một mảnh vườn hình vuông cạnh dài 30m. Người ta sử dụng 25% diện tích để trồng rau. Hỏi diện tích trồng rau là bao nhiêu mét vuông?
	Bài giải
Diện tích mảnh vườn hình vuông là: 30 × 30 = 900 (m2)
Diện tích trồng rau là: 900 : 100 × 25 = 225 (m2)
Bài 3. Một mảnh vườn hình thang có đáy lớn dài 30m, đáy nhỏ dài 25m, chiều cao 20m. Người ta đào trong vườn một cái ao hình vuông cạnh 7m. Hãy tính diện tích phần đất còn lại?
	Bài giải
Diện tích mảnh vườn hình thang là;
( 30 + 25) × 20 : 2 = 550 (m2)
Diện tích cái ao hình vuông là: 
7 × 7 = 49 (m2)
Diện tích phần đất còn lại là:
550 – 49 = 501(m2)
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài.
- Giáo viên chốt đúng - sai.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Thực hành Tiếng Việt
Luyện viết chữ đúng và đẹp
-------------------------------------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_tieng_viet_lop_5_tuan_33_nam_hoc_2018_2019_buoi.docx