Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2019-2020 - Lê Quốc Khởi

A.Kiểm tra bài cũ:

 Kiểm tra viết: trăng tròn, chậm trễ, chào hỏi, trung thực.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn tập chép:

a. Hướng dẫn chính tả:

- GV đọc bài thơ trên bảng phụ.

- Giúp HS nắm nội dung bài: Người chị trong bài thơ làm những việc gì?

-Hướng dẫn HS nhận xét:

Bài thơ viết theo thể thơ gì?

Cách trình bày thơ lục bát ntn?

 

doc39 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 298 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2019-2020 - Lê Quốc Khởi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i bạn mới quen .Biết viết một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu .
* Thái độ  : - Thể hiện tình cảm yêu quý người thân trong gia đình. Nghỉ học phải có đơn xin phép. 
II. Đồ dùng dạy học: Mẫu đơn xin nghỉ học phôtô đủ phát cho từng HS (nếu có).
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
. Nhận xét bài Viết đơn xin vào Đội của HS.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
a. Bài tập 1 (miệng).
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập.
- Hướng dẫn: Khi kể về gia đình với một người bạn mới quen, chúng ta nên giới thiệu một cách khái quát nhất về gia đình. Vì là kể với bạn, nên khi kể em có thể xưng hô là tôi, tớ, mình,Ví dụ: 
+ Gia đình em có mấy người, đó là những ai?
+Công việc của mỗi người trong gia đình là gì?
+ Tính tình của mỗi người trong gia đình như thế nào?
+ Bố mẹ em thường làm việc gì?
+ Tình cảm của em đối với gia đình như thế nào?
- GV nhận xét, bình chọn những người kể tốt nhất.
b. Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Đơn xin nghỉ học gồm những nội dung gì?
- GV phát mẫu đơn cho từng HS điền nội dung.
- Nhận xét bài làm miệng của học sinh. Yêu cầu học sinh viết đơn vào vở bài tập.
- GV kiểm tra chấm bài của một vài em, nêu nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- GV nhắc HS nhớ mẫu đơn để thực hành viết đơn xin nghỉ học.
- Lắng nghe
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- Nghe hướng dẫn của giáo viên, một số HS trả lời câu hỏi của giáo viên.
- HS kể về gia đình theo bàn, nhóm nhỏ.
- Đại diện mỗi nhóm thi kể.
 Ví dụ HS có thể kể: 
	 Gia đình mình có bốn người, bố, mẹ, em bé, và mình. Bố mình là bộ đội nên thường xuyên vắng nhà. Mẹ mình là bác sĩ ở bệnh viện huyện. Mẹ rất hiền và yêu các con. Em bé của mình năm nay mới lên ba tuổi. Mình rất thích những ngày bố được nghỉ, vì lúc đó cả nhà được vui vẻ quây quần bên nhau. Mình yêu gia đình của mình.
- 1 HS đọc mẫu đơn, sau đó nói về trình tự của lá đơn.
- Đơn xin nghỉ học gồm những nội dung:
+ Phần đầu đơn: quốc hiệu và tiêu ngữ; Địa điểm, nơi viết ; Tên đơn; Tên của người nhận đơn; 
+Phần thứ hai : Người viết đơn tự giới thiệu; Nêu lí do viết đơn; Nêu lí do xin phép nghỉ học; Lời hứa của người viết đơn; 
+ Phần cuối : ý kiến chữ kí của gia đình; Chữ kí và họ tên của người viết đơn.
- 2, 3 HS làm miệng bài tập.
HS làm bài cá nhân.
- Một số học sinh đọc bài làm của mình. Lớp theo dõi nhận xét. 
Toán: 
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu: 
*KT: - Củng cố cách xem giờ ( chính xác đến 5 phút) Củng cố số phần bằng nhau của đơn vị ( qua hình ảnh cụ thể)
*KN: - Biết xem giờ chính xác đến 5 phút. Biết xác định 1/2, 1/3 của một nhóm đồ vật.
*TĐ: Cẩn thận chính xác khi làm bài tập.
B- Đồ dùng dạy học: Mô hình mặt đồng hồ. Bảng phụ chép bài 3.
C- Hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Ổn định
2- Bài mới:
Bài 1: 
- BT yêu cầu gì?
- GV quay kim đồng hồ
Bài 2:
- Đọc đề?
-Chấm - chữa bài
Bài 3: Treo bảng phụ
- Hình nào đã khoanh vào1/3 số quả cam?
- Hình nào đã khoanh vào 1/2 số bông hoa?
Bài 4: HDHS Khá, giỏi
Tính theo 2 cách:
Cách 1: Tính KQ 2 vế rồi so sánh
Cách 2: 
.Hai tích có một chữ số bằng nhau, tích nào có thừa số thứ hai lớn hơn sẽ lớn hơn
.Hai thương có SBC bằng nhau, thương nào có số chia lớn hơn thì bé hơn
3.Củng cố: Tìm 1 của 6 ? giải thích
 2 
 DÆn dß: ¤n l¹i bµi
- H¸t
- Xem ®ång hå vµ ®äc giê trªn ®ång hå 
- HS ®äc sè giê trªn ®ång hå theo c¸c h×nh A, B, C, D
- §äc tãm t¾t - nªu bµi to¸n
- Lµm bµi vµo vë
Bµi gi¶i
TÊt c¶ bèn thuyÒn cã sè ng­êi lµ:
5 x 4 = 20( ng­êi)
 §¸p sè: 20 ng­êi
- Nªu miÖng
+ H×nh 1
+ H×nh 4
 4 x 7 > 4 x 6
 4 x 5 = 5 x 4
 16 : 4 < 16 : 2
- B»ng 3
Tự nhiên và xã hội: 
 MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN
I. Mục tiêu:
* KN: - Biết các bộ phận của cơ quan tuần hoàn chức năng của nó.
* KN: - Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên tranh vẽ hoặc mô hình.
* TĐ: - Có ý thức giữ gìn sức khoẻ( bảo vệ cơ quan tuần hoàn)
II. Đồ dùng dạy học: Các hình trong sgk phóng to
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách đề phòng bệnh lao phổi?
- GV nhận xét, đánh giá
2. Bài mới:
a) Khởi động:
- Gt bài: Các em đã bị đứt tay chảy máu chưa? Hiện tượng ntn?
- Dựa vào HS trả lời GV vào bài
- Ghi bài lên bảng
b) Các hoạt động
- GV Y/C HS quan sát và trả lời
- GV cho HS TL nhóm
- Y/C HS nhận nhiệm vụ: quan sát hình 1, 2, 3, 4 TL theo câu hỏi sau:
+ Bạn đã bị đứt tay trầy da bao giờ chưa? Bạn thấy gì ở vết thương?
+ Theo bạn, khi máu mới bị chảy ra là chất lỏng hay đặc?
+ Quan sát hình 2, máu chia làm mấy phần? Là những phần nào?
+ Quan sát hình 3 bạn thấy huyết cầu đỏ hình dạng ntn? Nó có chứa chức năng gì?
+ Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên là gì?
- GVcho HS làm việc trước lớp
+ Gọi đại diện trình bày kết quả?
* GVchốt ý kiến đúng và bổ sung: Ngoài huyết cầu đỏ còn có loại huyết cầu khác như huyết cầu trắng. Huyết cầu trắng tiêu diệt vi trùng xâm nhập vào cơ thể giúp cơ thể phòng chống bệnh tật
- GV Y/C HS quan sát sgk, kể tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn
- Y/C HS thảo luận nhóm đôi
- GV đưa 1 số câu hỏi để HS hỏi bạn:
+ Chỉ trên hình vẽ đâu là tim đâu là mạch máu?
+Chỉ vị trí của tim trên lồng ngực mình?
- Gọi HS lên trình bày trên bảng
- KL: Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận nào?
* GV hướng dẫn HS chơi trò chơi:
- GV nói tên trò chơi, hướng dẫn HS chơi
- Yêu cầu HS thực hiện trò chơi
- Yêu cầu HS nhận xét đội thắng cuộc
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV hướng dẫn HS nêu kết luận của bài
+ Chức năng của mạch máu ra sao?
+ Máu có chức năng gì?
..4. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nhắc lại kiến thức đã học
- Về nhà học thuộc bài, chuẩn bị bài sau
- Nhận xét giờ học
- 2 HS nêu: Tiêm phòng, VS cá nhân, mặc 
ấm mùa đông
- HS nêu: Chảy máu ở tay, chân...có nước vàng...
- HS theo dõi, nhắc lại đề bài
- QS và trình bày sơ lược về thành phần của máu và chức năng của huyết cầu đỏ
- HS thảo luận nhóm 4
- Các nhóm quan sát hình sgk trang 14 và TL câu hỏi
+ Khi bị đứt tay, trầy da ta thấy ở đầu vết thương có nước màu vàng, hay máu
+ Khi máu mới bị chảy ra máu là chất lỏng
+ Máu chia làm 2 phần:
. Huyết tương và huyết cầu
+ Huyết cầu đỏ dạng như cái đĩa, lõm 2 mặt. Nó có chức năng mang khí ôxi đi nuôi cơ thể
- Cơ quan tuần hoàn
- HS cử đại diện nhóm trình bày kết quả. Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS theo dõi
- HS trả lời theo bàn, quan sát hình 4, lần lượt một bạn hỏi, một bạn trả lời. Bạn được hỏi theo gợi ý của GV:
- HS chỉ vào hình 4 và trả lời câu hỏi của bạn
- 3 cặp lên trình bày kết quả thảo luận
-> Cơ quan tuần hoàn gồm tim và mạch máu
- Nghe hướng dẫn 
- Thực hiện trò chơi: Chia 2 đội, số người bằng nhau, đứng cách đều bảng, mỗi HS cầm phấn viết một bộ phận của cơ thể có mạch máu đi tới. Bạn này viết xong chuyển cho bạn tiếp theo. Trong cùng thời gian, đội nào viết được nhiều bộ phận đội đó thắng.
- HS còn lại cổ động cho 2 đội
- HS nhận xét 
- HS rút ra kết luận:
Nhờ có mạch máu đem máu đến mọi bộ phận của cơ thể để tất cả các cq có đủ chất dinh dưỡng và oxi để hoạt động. Đồng thời, máu có chức năng chuyên chở khí CO2 và chất thải của các cơ quan trong cơ thể đên phổi và thận để thải chúng ra ngoài
TUẦN 4
Thứ hai, ngày 30 tháng 09 năm 2019
Tập đọc – kể chuyện
NGƯỜI MẸ
 MỤC TIÊU:
 * Tập đoc:
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật.
 - Hiểu nội dung: Người mẹ rất yêu con. Vì con người mẹ có thể làm tất cả. (trả lời được các câu hỏi SGK).
 - Đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật.
 - Tự nhận thức: phải yêu thương mẹ của mình, phải nghe lời và tôn trọng mẹ.
 * Kể chuyện:
 - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.
ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Tranh minh họa.
Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Hát vui.
 2. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc thuộc lòng bài: “Quạt cho bà ngủ” và trả lời câu hỏi cuối bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Truyện đọc kể về hai bạn Cô-rét-ti và En-ri- cô chỉ vì một chuyện nhỏ mà cáu giận nhau, nhưng lại rất sớm làm lành với nhau. Điều gì khiến hai bạn sớm làm lành với nhau, giữ được tình bạn ? Đọc truyện này các em sẽ hiểu điều đó. 
 b. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài thể hiện được giọng đọc của các nhân vật.
- Đọc từng câu.
- Chú ý sửa lỗi phát âm cho HS.
- Rút ra từ ngữ HS khó đọc: hớt hải, áo choàng, khẩn khoản, băng tuyết, lã chã,...
- Yêu cầu HS chia đoạn. GV kết luận. 
- Luyện đọc đoạn, kết hợp với giải nghĩa từ. 
- GV nhận xét.
- Luyện đọc câu khó, câu dài:
 - Thấy bà,/ Thần Chết ngạc nhiên/ hỏi://
 - Làm sao ngươi có thể tìm đến tận nơi đây ? //
 - Vì tôi là mẹ.// Hãy trả con cho tôi. //
- Luyện đọc đoạn lần 2.
+ Giải nghĩa từ ngữ mới: mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã, ...
- Đọc từng đoàn trong nhóm.
- GV nhận xét các nhóm.
 c. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 1.
 + Kể vắn tắt truyện xãy ra ở đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc thành tiếng đoạn 2 và trả lời:
 + Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà ?
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 , trả lời:
 + Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà ?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 4, trả lời:
 + Thái độ của thần chết như thế nào khi thấy người mẹ ?
 + Người mẹ trả lời như thế nào ?
- Yêu cầu đọc thầm toàn bài, trao đổi chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện.
 d. Luyện đọc lại:
- Đọc lại đoạn 4.
- Hướng dẫn đọc phân vai.
- Gọi 2 nhóm thi đọc.
- GV nhận xét, đánh giá.
Tiết 2: Kể chuyện:
 1. GV nêu nhiệm vụ:
- Trong phần kể chuyện hôm nay các em sẽ quan sát 3 tranh minh họa 3 đoạn truyện và tập kể lại từng đoạn của câu chuyện.
- Yêu cầu HS đọc đề bài và gợi ý.
- Nhắc HS: Nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ, không nhìn sách. Có thể kèm theo động tác, cử chỉ, điệu bộ như là đang đóng một màn kịch nhỏ. 
- Yêu cầu HS kể chuyện có phân vai.
 2. Hướng dẫn kể từng đoạn theo tranh:
- GV kể lại nội dung câu chuyện theo tranh.
- HS tập kể trong nhóm.
- GV theo dõi gợi ý nếu có HS kể còn lúng túng.
- Các nhóm thi kể với nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương.
 4. Củng cố - dặn dò:
 - Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì vâe tấm lòng người mẹ ?
- Về nhà kể cho người thân nghe câu chuyện vừa được học.
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe và nhắc lại tên bài.
- Lắng nghe và theo dõi.
- Đọc nối tiếp từng câu.
- HS luyện đọc từ khó.
- HS chia đoạn: 4 đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
-HS luyện đọc câu khó.
- HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài.
- HS đọc phần chú giải.
- HS đọc theo nhóm.
- HS đọc thầm và trả lời:
 + Bà thức mấy đêm ròng trông đứa con ốm. Mệt quá, bà thiếp đi. Tỉnh dậy, thấy mất con bà hớt hải gọi tìm. Thần đêm tối nói cho bà biết: Con bà đã bị thần chết bắt.
 + Bà mẹ chấp nhận yêu cầu của bụi gai: ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó, làm nó đâm chồi, nảy lộc và nở hoa giữa mùa đông buốt giá.
 + Bà khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ, hoi thành hai hòn ngọc.
+ Ngạc nhiên, không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến tận nơi mình ở?
 + Người mẹ trả lời vì bà là mẹ - người mẹ có thể làm tất cả vì con, và bà đòi thần chết trả con cho mình.
- Người mẹ có thể làm tất cả vì con.
- Các nhóm đọc phân vai.
- HS tham gia thi đọc giữa các nhóm.
- Lắng nghe GV nêu nhiệm vụ.
- HS đọc đề bài và gợi ý.
- Lưu ý để khắc phục.
- Lắng nghe GV kể mẫu.
- HS tự lập nhóm và phân vai.
- HS thi dựng lại câu chuyện theo vai.
- Người mẹ rất yêu con, rất dũng cảm.
Người mẹ có thể làm tất cả vì con. Người mẹ có thể hi sinh bản thân cho con được sống. 
- HS trả lời.
- Lắng nghe và thực hiện.
Toán 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
 - Biết làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, tính nhân, chia trong bảng đã học.
 - Biết giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn, kém nhau một số đơn vị).
 - Làm được các BT 1, 2, 3, 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - SGK, phấn, thước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ổn định lớp: kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các bảng nhân đã học.
- GV nhận xét, tuyên dương.
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. Ghi tên bài.
 b. Hướng dẫn làm bài:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
- HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.
- Yêu cầu HS làm bảng con – bảng lớp. Nêu cách thực hiện.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Tìm x:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết trong phép nhân và chia.
 + Tìm thừa số trong một tích.
 + Tìm số bị chia.
- Cho HS làm vào vở.
- GV nhận xét.
Bài 3: Tính:
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào vở.
- GV chữa bài nhắc lại cách thực hiện bài toán có 2 phép tính.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4: Giải toán:
- HS đọc yêu cầu.
 + Thùng thứ nhất có bao nhiêu lít dầu ?
 + Thừng thứ hai có bao nhiêu lít dầu?
- Bài toán hỏi gì?
- HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét, tuyên dương.
 4. Củng cố - dặn dò:
- GV hỏi HS một số phép tính trong bảng nhân, bảng chia.
- GV nhận xét tiết học.
- Xem lại bài chuẩn bị tiết sau.
- HS chuẩn bị theo yêu cầu.
- HS đọc đong thanh bảng nhân 2 đến 6.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- HS đọc yêu cầu.
- HS nhắc lại kiến thức cũ.
415 + 415 234 + 432 162 + 370
+
+
+
 415 234 162
 415 432 370
 830 666 532
- Lớp nêu cách thực hiện.
- HS đọc yêu cầu. Tìm x.
- HS nhắc lại cách tìm thừa số và số bị chia.
- HS làm bài vào vở.
 x × 4 = 32 x : 8 = 4
 x = 32 : 4 x = 4 × 8
 x = 8 x = 32
- Đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
5 × 9 + 27 = 45 + 27 80 : 2 – 13 = 40 – 13 
 = 72 = 27
- Lớp nhận xét.
- Đọc yêu cầu.
- Có 125 lít dầu.
- Có 160 lít dầu.
- Thùng thứ hai nhiều hơn bao nhiêu lít dầu.
Bài giải
Số dầu thùng thứ hai nhiều hơn là:
160 – 125 = 35 (lít)
Đáp số: 35 lít.
- HS trả lời theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe và thực hiện.
Thứ ba, ngày 01 tháng 10 năm 2019
Chính tả: (Nghe – viết) 
NGƯỜI MẸ
I. MỤC TIÊU:
 - Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi.
 - Làm đúng BT2 a, hoặc BT3 a.
 - GDHS ý thức luyện viết và giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - Bảng phụ viết sẳn BT 2 hoặc BT 3.
- 4 tờ giấy to và bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ổn định lớp: Hát vui.
Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 HS lên bảng, nghe GV đọc HS viết: trung thành, chúc tụng, ngắc ngứ, ngoặc kép.
- GV nhận xét, chữa bài.
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học.
 b. Hướng dẫn nghe viết: 
- HS nghe viết lại chính xác đoạn văn tóm tắt nội dung chuyện người mẹ.
- GV đọc mẫu đoạn văn Người mẹ.
- Yêu cầu 2 HS đọc lại. 
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung đoạn viết.
 + Bà mẹ đã làm gì để giành lại đứa con?
 + Thần Chết ngạc nhiên về điều gì?
- HD HS trình bày.
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Trong đoạn văn có những từ nào phải viết hoa? Vì sao? 
- Trong đoạn văn có những dấu câu nào được sử dụng ?
- Hướng dẫn HS viết từ khó vào bảng con.
- GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS.
- GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu.
- GV đọc lại cho HS soát lỗi.
- Thu 7 – 10 vở nhận xét.
 c. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2a: Điền vào chỗ trống d hay r ? Giải câu đố.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm việc nhóm.
- Gọi các nhóm trình bày.
- Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét.
 Bài 3: Tìm các từ: chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r:
- HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 3 nhóm và phát giấy, bút cho HS.
- Yêu cầu nhóm tự làm bài, GV giúp đỡ nhóm gặp khó khăn.
- Các nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét, đánh giá.
 4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Viết lại các từ viết sai, Chuẩn bị tiết sau viết bài: Ông ngoại.
- Hát tập thể.
- HS viết bảng.
- HS lắng nghe đọc tên bài.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc lại cả lớp theo dõi. 
 + Bà vượt qua bao nhiêu khó khăn và hy sinh dành lại đứa con đã mất.
 + Thần chết ngạc nhiên vì người mẹ có thể làm tất cả vì con.
- Đoạn văn có 4 câu.
- Các từ: Thần chết, thần đêm tối phải viết hoa vì là tên riêng: Một, Nhớ, Thấy, Thần.
-Trong đoạn văn có dấu chấm phẩy, dấu hai chấm được sử dụng.
- HS nêu: Chỉ đường, hy sinh, giành lại.
- 3 HS lên bảng viết.
- HS viết.
- HS đổi vở cho nhau và dùng viết chì để soát lỗi cho nhau.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập.
Bài làm: ra, da -> cục gạch
- HS tham gia nhận xét.
- Đọc yêu cầu đề bài.
- HS nhận đồ dùng học tập.
- HS làm bài trong nhóm.
 + Hát nhẹ và êm cho trẻ ngủ: ru
 + Có cử chỉ, lời nói êm ái: dịu dàng
 + Phần thưởng trong cuộc thi: giải thưởng
- Các nhóm trình bày, các nhóm còn lại nhận xét.
- Lắng nghe và thực hiện.
Toán
KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU:
 - Kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần).
 - Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị ( dạng1/2, 1/4, 1/3, 1/5).
 - Giải được bài toán có một phép tính.
 - Biết tính độ dài đường gấp khúc (trong pham vi các số đã học). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - Nội dung bài kiểm tra, vở kiểm tra.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Đề bài: GV chép đề lên bảng:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
 327 + 416 561 – 244 462 + 354 728 – 456
Bài 2: 
Tô màu 1/ 3 số ô vuông hình A.
Tô màu 1/ 4 số ô vuông hình B.
 Hình A Hình B 
Bài 3: Mỗi hộp có 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp cốc như thế có bao nhiêu cái cốc ?
Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD
 B D
 A 
 C
Cách đánh giá:
Bài 1 (4 điểm): Mỗi phép tính đúng 1 điểm.
Bài 2: (1 điểm): Tô màu đúng mỗi ý được 0.5 điểm.
Bài 3: (2.5 điểm): Lời giải đúng 1 điểm.
 Phép tính đúng 1 điểm.
 Đáp số đúng 0.5 điểm.
Bài 4: (2.5 điểm): tính được độ dài đường gấp khúc.
ÔN TOÁN (Tiết 07)
I. MỤC TIÊU:
 - Biết đặt tính rồi tính kết quả phép cộng và trừ và chu vi hình tam giác ABC.
 - Biết tính giá trị biểu thức và giải bài toán bằng một phép tính trừ.
 - Rèn kỹ năng tính chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 
 - Các bài tập ôn luyện. Phiếu học tập. Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Đặt tính rồi tính:
 324 + 168 476 + 205 91 + 66
- Cho HS làm bảng lớp.
- Yêu cầu nêu cách thực hiện.
- GV nhận xét, tuyên dương. 
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Để thực hiện phép trừ chính xác hơn hôm nay lớp các em thực hành một số bài tập về phép trừ - cộng, nhân và chia.
 b. Hướng dẫn làm bài:
Bài 1: Tính nhẩm:
- Gọi 1 em đọc yêu cầu đề bài.
- Gọi 1 em lên bảng. Hs còn 
lại làm vào bảng con.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2:
- Gọi 1 em đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. 
- GV nhận xét.
Bài 3:
- Yêu cầu đọc đề bài.
- GV treo tranh hỏi:
 + Trong tranh các bạn đang làm 
gì ?
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu 1 em lên bảng giải, HS
còn lại làm vào tập.
- GV nhận xét.
Bài 4:
- Yêu cầu đọc đề bài.
- Bài toán yêu cầu làm gì?
A
B
C
200cm
200cm
200cm
- Yêu cầu HS làm vào tập.
- GV nhận xét.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem bài tiếp theo.
- HS chuẩn bị theo yêu cầu.
- Làm bảng con.
+ 
+ 
+ 
 324	 476 91 
 168	 205 66 
 492 681 157 
- HS nêu cách thực hiện.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- Đọc yêu cầu.
- Làm bài:
- 
+ 
- 
+ 
a) 513 b) 647 c) 174 d) 329 
 268 319 265 173
 328 439 156 
- Lớp nhận xét.
- Đọc đề bài.
- Làm bài:
a) 4 9 + 18 = 36 + 18 
 = 54 
 b) 60 : 3 - 14 = 20 – 14 
 = 6
- Đọc yêu cầu.
- Quan sát tranh.
- HS trả lời theo quan sát. 
- Đọc đề bài.
Giải
Khối lớp 2 thu gom được:
 270 – 215 = 55 (Kg)
Đáp số: 55 kg
- Đọc đề.
- Tính chu vi hình tam giác ABC 
(bằng hai cách).
- HS làm bài.
Bài giải
Cách 1: Chu vi hình tam giác ABC:
200 + 200 + 200 = 600 (cm)
 Cách 2: 200 x 3 = 600 (cm)
Đáp số: 600 cm
- Lắng nghe và thực hiện.
Tự nhiên và xã hội	 Tiết 7:	 Hoạt động tuần hoàn
I. Mục tiêu.
- Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể . Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông đựơc trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết. 
- Chỉ được đường đi của mạch máu trong sơ

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_3_tuan_3_nam_hoc_2019_2020_le_quoc_khoi.doc