Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2019-2020 - Bao Huỳnh Lan

I.Mục tiêu :

-Phân biệt được các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật và nắm được qui tắc viết hoa tên riêng Việt Nam .(BT1);Bước đầu biết viết hoa tên riêng Việt Nam (BT2).

* Giáo dục BVMT: Giới thiệu trường em , giới thiệu làng xóm của em. ( BT3) từ đó thêm yêu quý môi trường sống.

II. Phương tiện dạy học: SGV – SGK.

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :

 

doc23 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 327 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2019-2020 - Bao Huỳnh Lan, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ằng 63.
-Thực hành đặt tính.
-Viết 38 rồi viết 25 dưới số 38 sao cho 5 thẳng cột với 8, 2 thẳng cột với 3. Viết dấu cộng và kẻ vạch ngang. 
- Tính từ phải qua trái, 5 cộng 8 bằng 13 viết 3 nhớ 1,2 cộng 3 bằng 5 với 1 là 6. Vậy 38 cộng 25 bằng 63.
- 3 hs khác nhắc lại.
-Thực hành trong VBT.
- Nhận xét.
- Hs làm bài
- Thực hiện phép cộng :
 28dm + 34dm
- Làm bài.
- Điền dấu >, <, = vào ô trống.
- Tính tổng trước rồi so sánh.
- Làm bài. 3HS làm trên bảng lớp.
- Nhận xét.
-So sánh:9 = 9,7 > 6 nên 9 + 7 > 9 + 6.
-Vì khi đổi chỗ các số hạng của tổng thì tổng không thay đổi.
- Cả lớp thực hiện
- Nhận xét
Rút kinh nghiệm 
.
Ngày soạn: 1/10/2019
Ngày dạy: Thứ 3 ngày 8 tháng 10 năm 2019
Môn: Kể chuyện
Bài dạy: CHIẾC BÚT MỰC
TCT: 05
I. Mục tiêu:
- Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện Chiếc bút mực (BT1).
-HS khá giỏi bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện (BT1).
II. Phương tiện dạy học: Tranh minh họa trong SGK
III. Các hoạt động trên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp: (1 phút)
2.KTBài cũ: (5 phút)
- Gọi HS kể lại chuyện Bím tóc đuôi sam.
-Nhận xét 
3. Bài mới : (30 phút)
a. Giới thiệu bài: Tiết trước đã học bài tập đọc Chiếc bút mực. Hôm nay chúng ta cùng kể lại câu chuyện này.
- GV ghi tên bài.
b.Hướng dẫn:
*Kể lại từng đoạn
- Hướng dần HS nói câu mở đầu. 
- Hướng dẫn kể theo từng bức tranh.
- Treo tranh 1 và hỏi :
-Cô giáo gọi Lan lên bàn làm gì ?
- Thái độ Mai thế nào ?
- Khi không được viết bút mực, thái độ của Mai ra sao ?
- Gọi 1 hs kể lại tranh 1.
- Treo tranh 2 và hỏi:
- Chuyện gì đà xảy ra với bạn ?
- Khi biết mình quên bút L:an làm gì ?
- Lúc đó thái độ Mai thế nào ?
- Vì sao Mai loay hoay với hộp bút ?
- Treo tranh 3 và hỏi :
- Mai đã làm gì ?
- Mai nói gì với Lan ?
- Treo tranh 4 và hỏi :
- Thái độ của cô giáo thế nào ?
- Khi biết mình được viết bút mực, Mai cảm thấy thế nào ?
- Cô giáo cho Mai mượn bút và nói gì ?
* Kể lại toàn bộ câu chuyện :
- HS kh giỏi kể lại tòan bộ câu chuyện
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò: (4 phút)
Em thích nhân vật nào trong truyện ?
- Ai là người tốt ?
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học
- 4 hs kể theo vai.
- HS nhận xét.
- HS nhắc lại.
- HS quan sát và trả lời các câu hỏi về nội dung tranh.
- Từng nhóm lên kể trước lớp.
- 1 hs kể.
- HS trả lời.
Rút kinh nghiệm 
.
Thể dục
GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY
Mĩ thuật
GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY
Môn: Toán
Bài dạy: LUYỆN TẬP
TCT: 22
I. Mục tiêu : 
-Thuộc bảng 8 cộng với một số.
-Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 ,dạng 28+ 5;38+25.
-Biết giải bài toán có lời văn theo tóm tắt với một phép cộng.
-Bài 1, bài 2, bài 3.
II. Phương tiện dạy học: SGV – SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ(6 phút)
- Cho HS thực hiện các phép tính sau :
 38 + 25, 18 + 25, 48 + 25.
3. Bài mới : (30 phút)
a.Giới thiệu bài: giới thiệu trực tiếp ngắn gọn, ghi bảng.
b.Hướng dẫn
Bài 1 : 
-Yêu cầu hs nhẩm và nối tiếp nhau đọc ngay kết quả của từng phép tính.
Bài 2 :
-Gọi 1 hs đọc đề bài.
-Yêu cầu hs làm bài ngày vào VBT. Gọi 2 hs lên bảng làm bài.
-Gọi 2 hs nhận xét bài 2 bạn trên bảng. Yêu cầu hs kiểm tra bài làm của mình.
-Yêu cầu 2 hs lên bảng lần lượt nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính : 
48 + 24, 58 + 26.
Bài 3 : 
-Yêu cầu 1 hs nêu đề bài.
-Dựa vào tóm tắt hãy nói rõ bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
-Hãy đọc đề bài dựa vào tóm tắt.
-Yêu cầu hs tự làm bài, 1 hs làm bài trên bảng lớp.
-Nhận xét hs.
4. Củng cố – dặn dò : (3 phút)
- Nhắc lại cách đặt tính.
-Về nhà xem lại các bài đã làm.
-GV nhận xét tiết học.
- HS làm bảng con.
-HS nhắc tựa
- Hs làm bài miệng
- Đặt tính rồi tính.
- Hs làm bài
- Nhận xét bài bạn và cả cách đặt tính, thực hiện phép tính.
- Hs 1;
+ Đặt tính : Viết 48 rồi viết 24 dưới 48 sao cho thẳng hàng với 8, 2 thẳng cột với 4. Viết dấu + và kẻ vạch ngang.
+ Thực hiện phép tính từ phải sang trái : 8 cộng 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1, 4 cộng 2 bằng 6 với 1 là 7, viết 7. Vậy 48 cộng 24 bằng 72.
- HS 2 : Làm phép tính 58 + 26.
- Giải bài toán theo tóm tắt.
- Bài toán cho biết có 28 cái kẹo chanh và 26 cái kẹo dừa.
- Bài toán hỏi số kẹo cả hai gói .
- Gói kẹo chanh có 28 cái. Gói kẹo dừa có 26 cái. Hỏi cả hai gói có bao nhiêu cái kẹo ?
 Bài giải
 Số kẹo cả hai gói có là:
28 + 26 = 54 ( cái kẹo )
Đáp số : 54 cái kẹo
- Nhận xét
Rút kinh nghiệm 
.
Ngày soạn: 1/10/2019
Ngày dạy: Thứ 4 ngày 9 tháng 10 năm 2019
Môn: Tập đọc
Bài dạy: MỤC LỤC SÁCH
TCT: 16
I. Mục tiêu
-Đọc rành mạch văn bản có tính liệt kê. 
-Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu.
-Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4.
II. Phương tiện dạy học: Tranh minh họa trong SGK.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp(1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ(6 phút)
-Gọi 3 HS lên bảng đọc 4 đoạn của bài tập đọc Chiếc bút mực.
-1 HS đọc toàn bài.
-Nhận xét HS.
3.Bài mới(30 phút)
a.Giới thiệu bài
GVgiới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b.Hướng dẫn:
*Luyện đọc
-GV đọc mẫu lần 1.
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu theo thứ tự.
-Gọi 2 đến 3 HS đọc lại cả bài.
*Tìm hiểu bài
-Tuyển tập này có những truyện nào ?
-truyện “Người học trò ở trang nào?”
-Mục lục sách dùng để làm gì?
-GV hướng dẫn HS tra mục lục sách .
 *Luyện đọc lại bài
-Gọi 3 HS đọc lại bài và hỏi 1 số câu về nội dung.
-Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò(3 phút)
-Muốn biét cuốn sách có bao nhiêu trang, có những chuyện gì, muốn đọc từng truyện ta làm gì?
-Dặn HS chuẩn bị luyện từ và câu.
 -Nhận xét giờ học
-HS đọc và trả lời câu hỏi:
-HS nhắc lại
-Nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết bài. Ví dụ:
Một.// Quang Dũng.// Mùa quả cọ.// Trang 7.
-HS đọc nối tiếp đến hết bài.
-HS trả lời.
-Cho ta biết cuốn sách viết về cái gì,có những phần nào trang bắt đầu của mỗi phần là trang nào .Từ đó,ta nhanh chóng tìm được những mục cần tìm.
Rút kinh nghiệm 
.
Môn: Tự nhiên và xã hội
Bài dạy: CƠ QUAN TIÊU HÓA
TCT: 05
I. Mục tiêu: 
-Nêu được tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan tiêu hóa trên tranh vẽ hoặc mô hình.
-HS khá giỏi phân biệt được ống tiêu hóa và cơ quan tiêu hóa
II. Phương tiện dạy học: SGV – SGK.
III. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Nên và không nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt?
3. Bài mới: (30 phút)
a.Giới thiệu bài:
GVgiới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng
b.Hướng dẫn:
Hoạt động 1: Quan sát và chỉ đường đi của thức ăn trên sơ đồ ống tiêu hóa.
-GV yêu cầu 2 HS cùng quan sát hình 1/SGK. Sau đó thảo luận câu hỏi: 
-Thức ăn sau khi vào miệng được nhai, nuốt rồi đi đâu?
- GV treo hình vẽ ống tiêu hóa. Gọi 2 hs lên bảng, phát cho mỗi em 3 tờ phiếu rồi viết tên các cơ quan của ống tiêu hóa và yêu cầu các em gắn vào hình. GV cho 2 HS cùng thi đua xem ai gắn nhanh và đúng.
 Kết luận:Thức ăn vào miệng rồì xuống thực quản, dạ dày, ruột non, và biến thành chất bổ dưỡng. Ở ruột non các chất bổ dưỡng được thấm vào máu đi nuôi cơ thể, các chất cặn bã được đưa xuống ruột già và thải ra ngoài.
Hoạt động 2: Quan sát, nhận biết các cơ quan tiêu hóa trên sơ đồ.
-GV giảng (Như SGK)
-GV yêu cầu cả lớp quan sát hình 2/SGK và chỉ đâu là tuyến nước bọt.
- HS quan sát sơ đồ và trả lời câu hỏi.
* Kết luận: Cơ quan tiêu hóa gồm có: miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và các tuyến tiêu hóa như tuyến nước bọt, gan, tụy.
4. Củng cố – dặn dò. (4 phút)
- Nêu đường đi của thức ăn?
-GVnhận xét tiết học.
-HS trả lời đứng tại chỗ
-Làm việc theo cặp.Quan sát tranh ở SGK
-HS trả lời 
-Quan sát SGK làm việc cả lớp
-HS nhắc lại
-HS quan sát tranh treo trên bảng
-HS đứng tại chỗ nêu.
Rút kinh nghiệm 
.
Môn: Toán
Bài dạy: HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH TAM GIÁC
TCT: 23
I. Mục tiêu :
-Nhận dạng được và gọi đúng tên hình chữ nhật, hình tứ giác.
 -Biết nối các điểm để có hình chữ nhật, hình tứ giác.
-Bài 1,bài 2(a,b).
II. Phương tiện dạy học: SGV – SGK.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp(1 phút)
2.KT bài cũ: (5 phút)
3.Bài mới : (30 phút)
a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b.Hướng dẫn:
*Giới thiệu hình chữ nhật:
-Gắn trên bảng một hình chữ nhật rồi nói : Đây là hình chữ nhật.
-Yêu cầu hs lấy trong hộp đồ dùng một hình chữ nhật.
-Vẽ lên bảng 1 hình chữ nhật ABCD và hỏi : Đây là hình gì ?
-Hãy đọc tên hình.
-Hình có mấy cạnh ?
-Hình có mấy đỉnh ?
-Đọc tên các hình chữ nhật có trong phần bài học.
-Hình chữ nhật gần giống hình nào đã học ?
*Giới thiệu hình tứ giác :
-Vẽ lên bảng hình tứ giác MNPQ và giới thiệu :
 + Đây là hình tứ giác.
 + Hình có mấy cạnh ?
 + Hình có mấy đỉnh ?
-Nêu : Các hình có 4 cạnh, 4 đỉnh được gọi là hình tứ giác.
+ Hình như thế nào gọi là hình tứ giác ?
+ Đọc tên các hình tứ giác có trong bài học.
- Nếu nói hình chữ nhật cũng là hình tứ giác. Theo em như vậy là đúng hay sai ? Vì sao ?
+ Hình chữ nhật và hình vuông là những hình tứ giác đặc biệt.
*Thực hành :
Bài 1:
-Gọi 1 hs đọc yêu cầu bài
-Yêu cầu hs tự nối.
-Hãy đọc tên hình chữ nhật.
-Hình tứ giác nối được là hình nào ?
Bài 2 :
-Yêu cầu hs đọc đề bài.
-Yêu cầu hs quan sát kĩ hình và dùng bút chì màu đánh dấu các hình tứ giác .
4. Củng cố – dặn dò: (4 phút)
Tổ chức cho HS chơi thi vẽ hình theo yêu cầu 
+ Kẻ thêm một đoạn vào hình để được 2 hình tam giác và 1 hình tứ giác.
+ Kẻ thêm một đoạn vào hình để có 3 hình tứ giác 
-Nhận xét tiết học
-HS nhắc lại
- Tìm trong hộp đồ dùng lấy đúng hình chữ nhật.
- Đây là hình chữ nhật.
- ABCD.
- Hình có 4 cạnh.
- Hình có 4 đỉnh..
- ABCD, MNPQ, EGHI
- HS trả lời theo suy nghĩ. (gần giống hình vuông).
- Quan sát và cùng nêu: Tứ giác MNPQ
- Hình có 4 cạnh.
- Hình có 4 đỉnh.
- HS nhắc lại.
- Hình có 4 cạnh và 4 đỉnh gọi là hình tứ giác.
-CDEG, PQRS, MNHK.
- HS suy nghĩ trả lời.
-Dùng thước và bút nối các điểm để được hình chữ nhật và hình tứ giác.
- HS tự nối, đổi chéo vở để kiểm tra.
-Hình chữ nhật ABCD, MNPQ.
-Hình tứ giác EGHK.
- Đánh dấu vào hình tứ giác có trong mỗi hình vẽ sau.
- Mổi tổ cử 1 bạn đại diện lên thi vẽ.
- Nhận xét.
Rút kinh nghiệm 
.
Môn: Chính tả(tập chép)
Bài dạy: CHIẾC BÚT MỰC
TCT: 09
I. Mục tiêu:
-Chép lại chính xác, trình bày đúng bài chính tả SGK 
-Làm được bài tập 2, BT 3 a/b 
II. Phương tiện dạy học: SGV – SGK.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp: (1 phút)
2.KT Bài cũ : (5 phút)
- Gọi hs lên bảng kiểm tra 
- Nhận xét 
3. Bài mới(30 phút)
a.Giới thiệu bài
-Hôm nay các em sẽ cùng viết bài Chiếc bút mực và ôn lại 1 số quy tắc chính tả 
b.Hướng dẫn:
-GV đọc đoạn văn 
-Gọi 1 hs đọc lại 
-Đoạn văn này tóm tắt nội dung của bài tập đọc nào ?
- Đoạn văn này kể chuyện gì ? 
- Đoạn văn có mấy câu ? 
- Cuối mỗi câu có dấu gì ?
-Chữ đầu câu và đầu dòng phải viết thế nào ?
- Khi viết tên riêng chúng ta phải lưu ý điều gì ?
- Yêu cầu hs đọc và viết bảng các từ khó, dễ lẫn: cô giáo, khóc, lắm, mượn, quên .
- Theo dõi , chỉnh sửa 
- Cho HS chép bài vào vở.
- HS kiểm bài .
- GV chấm một số bài.
C.Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1:
- Gọi hs đọc yêu cầu 
- HS tự làm vào VBT
Bài 2: Tìm những từ chứa tiếng có vần ia hoặc ya:
- Đưa ra các đồ vật 
- Đây là cái gì ?
4.Củng cố-Dặn dò: (4 phút)
- Về nhà tìm 5 từ chứa tiếng có vần en / eng , 
- Nhận xét tiết học 
- 3 hs lên bảng đặt câu ra , da , gia 
- Cả lớp viết bảng con: khuyên, chuyển, chiều 
-HS nhắc lại tựa bài
- Đọc thầm 
- Đọc , cả lớp theo dõi 
-HS suy nghĩ trả lời
- Viết bảng con 
- Nhìn bảng chép bài 
- Hai HS trao đổi vở kiểm tra bài.
- Đọc yêu cầu 
- 3 hs lên bảng , lớp làm vào VBT 
*tia nắng, đêm khuya, cây mía.
-HS làm miệng.
Rút kinh nghiệm 
.
TĐTV
Ngày soạn: 1/10/2019
Ngày dạy: Thứ 5 ngày 10 tháng 10 năm 2019
Môn: LTVC
Bài dạy: TÊN RIÊNG. CÂU KIỂU : AI LÀ GÌ ?
TCT: 05
I.Mục tiêu :
-Phân biệt được các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật và nắm được qui tắc viết hoa tên riêng Việt Nam .(BT1);Bước đầu biết viết hoa tên riêng Việt Nam (BT2).
* Giáo dục BVMT: Giới thiệu trường em , giới thiệu làng xóm của em. ( BT3) từ đó thêm yêu quý môi trường sống.
II. Phương tiện dạy học: SGV – SGK.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp: (1 phút)
2.KTBài cũ :(5 phút)
-Tìm từ chỉ tên người , vật 
Nhận xét 
3.Bài mới : (30 phút)
a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
-Đưa ra câu: Ở VN có rất nhiều sông, núi 
-Tìm từ chỉ vật , tên riêng 
Nhận xét cách viết các từ đó trong câu ? 
-Tại sao trong câu có từ được viết hoa , có từ thì không ?
Muốn biết điều đó lớp mình cùng học tiết Luyện từ và câu 
b.Hướng dẫn:
Bài 1
-Treo bảng phụ và yêu cầu hs đọc 
-Tìm thêm các từ giống các từ ở cột 2 ?
-Các từ ở cột 1 dùng làm gì ? 
-Các từ dùng gọi tên một loại sự vật nói chung không phải viết hoa 
-Các từ ở cột 2 có ý nghĩa gì ?
-Các từ dùng để gọi tên riêng của một sự vật cụ thể phải viết hoa .
-GV đọc phần đóng khung trong SGK 
Bài 2
-HS đọc yêu cầu 
-Gọi HS lên bảng 
-Gọi HS đọc tên các con sông tìm được 
-Nhận xét
-Tại sao lại phải viết hoa tên của bạn và tên dòng sông ?
Bài 3
-Gọi HS đọc yêu cầu ,hướng dẫn HS làm vào VBT rồi đọc kết quả.Cả lớp và -GV nhận xét
4.Củng cố - dặn dò: (4 phút)
-Hướng dẫn học bài , chuẩn bị bài sau
-Nhận xét tiết học 
-2 HS trả lời miệng 
-HS đọc câu mẫu 
-HS trả lời 
-Đọc bài 
-Trả lời 
-HS nhắc lại ( cá nhân , cả lớp )
-Trả lời 
-HS nhắc lại ( cá nhân , cả lớp )
-Đọc yêu cầu bài 
-4 hs lên bảng 
-HS đọc 
-Trả lời 
-Trường em là trường tiểu học Chà Là
-Trường em là một ngôi trường nhỏ nằm ven đường.
-Em ở ấp Chà Là.
Rút kinh nghiệm 
.
Âm nhạc
GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY
Môn: Toán
Bài dạy: BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN
TCT: 24
I.Mục đích :
-Biết cách giải và trình bày bài toán về nhiều hơn.
-Bài 1 không yêu cầu học sinh tóm tắt, bài 3.
II. Phương tiện dạy học: SGV – SGK.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp: (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
- Tổ chức cho hs chơi trò chơi “Phân biệt hình”: Gv chuẩn bị bảng chia làm 4 phần bằng nhau ghi 
Tổ 1 : hình tam giác
Tổ 2 : hình tứ giác
Tổ 3 : hình chữ nhật
Tổ 4 : hình vuông
-GV phát cho mỗi tổ một bộ 4 hình và yêu cầu 4 tổ lựa chọn 1 hình được yêu cầu dán để gắn lên phần bảng của tổ mình.
-Gọi HS của tổ khác nhận xét.
3.Bài mới: (30 phút)
a. Giới thiệu bài :
-Trong giờ học Toán hôm nay chúng ta sẽ được làm quen với một dạng toán có lời văn mới. Đó là Bài toán về nhiều hơn.
b.Hướng dẫn:
 Giới thiệu về bài toán nhiều hơn :
-Cài 5 quả cam ở hàng trên lên bảng gài và nói : Cành trên có 5 quả cam.
-Cài 2 quả cam xuống hàng dưới, sau 5 quả hàng trên và nói : Hãy so sánh số cam 2 cánh với nhau.
-Cành dưới nhiều hơn cành trên bao nhiêu quả cam ?
-GV dùng thước chỉ lên bảng gài và đọc đề Bài toán : Cành trên có 5 quả cam. Cành dưới nhiều hơn cành trên 2 quả cam. Hỏi cành dưới có mấy quả cam ?
-Muốn biết cành dưới có mấy quả cam, ta làm thế nào ?
-Hãy đọc cho cô câu trả lời của bài toán.
-Yêu cầu HS làm bài ra giấy nháp. Gọi 1 HS lên bảng rời quay mặt xuống lớp làm bài.
-Nhận xét, chỉnh sửa.
* Thực hành :
Bài 1 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS làm bài vào VBT. Gọi 1 HS lên bảng làm bài. GV thu một số vở chấm bài.
-Nhận xét, chỉnh sửa.
Bài 3:
GV yêu cầu HS tự tóm tắt rồi giải vào vở.
4.Củng cố-Dặn dò: (3 phút)
-Hướng dẫn HS học bài, chuẩn bị bài sau 
-GV nhận xét tiết học.
-Chơi trò chơi.
-Đại diện 4 tổ lên chọn hình và gắn lên bảng.
-Nhận xét.
-Nghe giảng.
- Cành dưới nhiều hơn cành trên.
- Nhiều hơn 2 quả.
- Lấy 5 cộng 2 bằng 7 quả cam.
- Số quả cam cành dưới có là :
- Thực hành
- Đọc đề bài.và làm bài vào vở sau đó lên bảng sửa bài
-Tiến hành tương tự bài 1.
 Bài giải
 Chiều cao của Đào là:
 95+3=98(cm)
 Đáp số:98cm
Rút kinh nghiệm 
.
Thể dục
GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY
Môn: Tập viết
Bài dạy: CHỮ D – DÂN GIÀU NƯỚC MẠNH
TCT: 05
 I. Yêu cầu cần đạt:
- Viết đúng chữ hoa D(1 dịng theo cỡ vừa và 1 dịng theo cỡ nhỏ.). Biết viết chữ v câu ứng dụng Dn (1 dịng theo cỡ vừa và 1 dịng theo cỡ nhỏ.)Dân giàu nước mạnh(3 lần ).Chữ viết rõ ràng ,tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng .
-HS khá giỏi :Viết đúng và đủ các dòng ( tập viết ở lớp ) trên trang vở Tập viết - Rèn kĩ năng viết chữ :
II. Phương tiện dạy học: Mẫu chữ – Bảng – Tập viết
III . Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp(1 phút)
2.KTBài cũ : (5 phút)
Gọi hs lên bảng viết chữ Chia , từ Chia 
- Tuần trước lớp mình viết chữ hoa gì ?
3.Bài mới: (30 phút)
a.Giới thiệu bài
Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em viết chữ D hoa và ứng dụng câu Dân giàu nước mạnh 
- GV ghi tựa bài 
b.Hướng dẫn :
- Giới thiệu mẫu chữ D hoa
- Hướng dẫn HS quan sát , nhận xét 
+Chữ D cao mấy li , gồm mấy đường kẻ ngang ? 
+ Được viết bởi mấy nét ?
- GV viết mẫu chữ và trình bày cách viết 
Chữ D hoa được viết bởi 1 nét liền gồm một nét thẳng đứng lượng cong 2 đầu nối liền với một nét cong phải 
- Kiểm tra viết bảng 
- GV nhận xét, uốn nắn 
 * Hướng dẫn viết câu ứng dụng :
- Giới thiệu câu ứng dụng 	
- GV giải thích nghĩa của câu ứng dụng 
- Hướng dẫn H quan sát , nhận xét 
+ Yêu cầu hs nhận xét về độ cao của các chữ trong cụm từ ứng dụng ? 
+ Cách đặt dấu thanh ở các chữ thế nào? 
+ Các chữ ( tiếng )viết cách nhau khoảng bằng chừng nào ?
- GV viết mẫu chữ Dân và trình bày cách viết 
- Kiểm tra viết bảng 
- GV nhận xét 
* Hướng dẫn viết vở : 
- GV theo dõi, uốn nắn 
* Chấm, chữa bài 
- GV chấm 5 – 7 bài 
4. Củng cố, dặn dò: (4 phút)
- Nhận xét bài viết – Cho HS thi đua viết chữ đẹp 
-Về nhà viết nốt bài tập viết .
- Nhận xét tiết học
4 HS viết , lớp viết bảng con
-HS nhắc lại 
-HS quan sát , nhận xét 
-HS trả lời 
D
-HS viết bảng con chữ D 
-HS đọc ( Dân giàu nước mạnh )
-HS nghe 
-HS quan sát , trả lời 
-HS trả lời 
-HS trả lời 
-HS quan sát 
-HS viết bảng con chữ Dân
-HS viết theo 
Rút kinh nghiệm 
.
Ngày soạn: 1/10/2019
Ngày dạy: Thứ 6 ngày 11 tháng 10 năm 2019
Môn: Tập làm văn
Bài dạy: TRẢ LỜI CÂU HỎI. ĐẶT TÊN CHO BÀI.
 LUYỆN TẬP: MỤC LỤC SÁCH
TCT: 05
I.Mục tiêu :
- Dựa vào tranh vẽ và trả lời được câu hỏi rõ ràng, đúng ý (BT1);bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài (BT2).
- Biết đọc mục lục một tuần học, ghi (hoặc nói) được tên các bài tập đọc trong tuần đó.
* Giáo dục KNS: Giao tiếp. Hợp tác. Tư duy sáng tạo: Độc lập suy nghĩ. Tìm kiếm thông tin. 
II. Phương tiện dạy học: Tranh minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp: (1 phút)
2.KTBài cũ: (5 phút)
Gọi hs lên bảng kiểm tra 
Nhận xét 
3.Bài mới : (30 phút)
a.Giới thiệu bài :
- Dựa vào tranh vẽ và câu hỏi, kể lại được từng việc thành câu, bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài. Biết soạn một mục lục đơn giản 
b.Hướng dẫn:
Bài 1
* Giáo dục KNS: Giao tiếp. Hợp tác 
Treo tranh 1 và hỏi :
- Bạn trai đang vẽ ở đâu? 
Treo tranh 2 , hỏi :
- Bạn trai nói gì với bạn gái?
Treo tranh 3 , hỏi :
- Bạn gái nhận xét như thế nào?
Treo tranh 4 , hỏi : 
- Hai bạn đang làm gì? 
- Vì sao không nên vẽ bậy?
- Yêu cầu hs ghép nội dung của các bức tranh thành 1 câu chuyện 
- Nhận xét, chỉnh sửa
Bài 2
* Giáo dục KNS: Tư duy sáng tạo : Độc lập suy nghĩ
- Gọi hs đọc yêu cầu 
- Gọi từng hs đặt tên truyện của mình 
Bài 3
* Giáo dục KNS: Tìm kiếm thông tin. 
 -Yêu cầu hs đọc yêu cầu 
-Yêu cầu hs đọc mục lục tuần 6 sách Tiếng Việt tập 1 lớp 2 
-Yêu cầu hs đọc các bài tập đọc 
-Nhận xét 
4.Củng cố –Dặn dò(4 phút)
-Câu chuyện Bức vẽ trên tường khuyên chúng ta điều gì? 
-Về nhà kể lại chuyện 
-GV nhận xét tiết học.
- 2 hs đóng vai Tuấn trong truyện Bím tóc đuôi sam nói lời xin lỗi với bạn Hà 
2 hs đóng vai Lan trong truyện Chiếc bút mực nói lời cám ơn với bạn Mai
HS theo dõi , 

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_5_nam_hoc_2019_2020_bao_huynh_la.doc