Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4, Tuần 24 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Thanh Loan - Trường Tiểu học Hiệp An

I. MỤC TIÊU

- Hiểu các từ ngữ mới trong bài. Hiểu được nội dung của bài: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông.

- HS biết đọc đúng tên viết tắt của tổ chức UNICEF (u-ni-xép); đọc đúng một bản tin với giọng hơi nhanh phù hợp với ND thông báo tin vui.

- Rèn các KN sống cho HS: KN tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân, KN tư duy sáng tạo, KN đảm nhận trách nhiệm.

- Có ý thức chấp hành đúng các quy định về an toàn giao thông.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:

- 2 HS đọc thuộc bài Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, trả lời câu hỏi trong SGK

2. Dạy bài mới:

a. Giới thiệu bài: Giới thiệu về bản tin Vẽ về cuộc sống an toàn.

b. Luyện đọc và tìm hiểu bài:

* Luyện đọc:

- GV ghi bảng UNICEF cho cả lớp đọc và giải thích cho các em hiểu về tổ chức này.

- HS đọc 6 dòng tóm tắt những nội dung quan trọng của bản tin, 4 HS đọc.

- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài, đọc 2 lượt.

- GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú thích cuối bài.

- Hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng ở những câu văn dài (đưa bảng phụ cho HS đọc).

- HS luyện đọc theo cặp. 1-2 HS đọc cả bài.

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

 

doc23 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 181 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4, Tuần 24 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Thanh Loan - Trường Tiểu học Hiệp An, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uyện. 
- Rèn các KNS cho HS: KN giao tiếp, KN thể hiện sự tự tin, KN ra quyết định và KN tư duy sáng tạo.
- Rèn tính mạnh dạn trước đông người. Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
ii. đồ dùng dạy học 
iii. các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- 1 HS kể lại 1 câu chuyện mà em đã được nghe hoặc được đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. 
2. Dạy bài mới 
 a. Giới thiệu bài: Trực tiếp 
 b. HD HS phân tích đề.
- 1HS đọc đề bài trong sách giáo khoa.
- GV viết đề bài lên bảng, gạch chân dưới nhừng từ ngữ quan trọng, giúp HS xác định đúng yêu cầu đề, tránh lạc đề.
 c. Gợi ý kể chuyện 
- 3 HSTB nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý trong SGK.
- HS suy nghĩ, chọn việc làm em đã làm để giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh sạch, đẹp. (VD: Lao động quét đường làng Hiệp Thượng trong dịp Tết Nguyên Đán, )
- HS lập dàn ý cho bài KC của mình.
- GV đưa ra dàn ý chung cho HS đọc lại và lập theo dàn ý chung đó. GV nhận xét
 d. Thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện 
* Kể chuyện theo cặp 
- Từng cặp kể cho nhau nghe câu chuyện của mình.
- GV đến từng nhóm nghe HS kể, hướng dẫn, góp ý.
* Thi kể chuyện trước lớp 
- Hai, ba HS nối tiếp nhau kể trước lớp.
 	- Mỗi em kể xong, nói ý nghĩa câu chuyện, trả lời câu hỏi của thầy cô, bạn bè 
- Cả lớp bình chọn cá nhân kể chuyện hay nhất, có câu chuyện hay nhất.
3. Củng cố - dặn dò.
- Những câu chuyện các em vừa kể nói đến sự việc gì? Vì sao chúng ta phải bảo vệ môi trường?
- GV liên hệ thực tế GD, rèn KNS cho HS, nhận xét tiết học và HD HS chuẩn bị bài kể chuyện tuần sau: Những chú bé không chết.
.........................................................................................................................
Tập đọc
Đoàn thuyền đánh cá 
i. mục tiêu
- Hiểu được một số từ ngữ khó trong bài. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động. (TL được các CH trong SGK) Thuộc lòng 1,2 khổ thơ yêu thích.)
- HS bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng đọc vui, tự hào.
- Tự hào về vẻ đẹp của quê hương.
II. Đồ dùng dạy - học
III. Các hoạt động dạy - học
1. Kiểm tra bài cũ: 
	- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Vẽ về cuộc sống an toàn: Nêu nội dung bài?
2. Dạy bài mới
 a. Giới thiệu bài
 b. Luyện đọc và tìm hiểu 
* Luyện đọc 
- 5HSTB tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ ( 2 lượt ) 
- GV kết hợp cho HS quan sát tranh minh họa SGK, ảnh minh họa bài thơ, giúp HS hiểu từ khó, sửa lỗi cách đọc.
- HS luyện đọc theo cặp. 1 HSKG đọc toàn bài .
- GV đọc mẫu bài thơ- giọng nhịp nhàng, khẩn trương. 
* Tìm hiểu nội dung bài: Làm việc cả lớp 
- HS đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi:
+ Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào? Những câu thơ nào cho em biết điều đó? Đoàn thuyền dánh cá trở về vào lúc nào? Những câu thơ nào cho em biết điều đó? Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy hoàng của biển. Công việc lao động đánh cá được miêu tả đẹp như thế nào? Bài thơ nói lên nội dung gì?
* Đọc diễm cảm và học thuộc lòng bài thơ:
- 5 HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ của bài: Nêu giọng đọc từng khổ thơ?
- GV hướng dẫn HS luyện đọc 2 khổ thơ.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm 2 khổ thơ của bài.
- HS nhẩm đọc thuộc lòng lòng từng khổ thơ 
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ 
- GV nhận xét đánh giá cho điểm.
3. Củng cố - dặn dò
- Nêu ND của bài? Trước vẻ đẹp của cảnh vật thiên nhiên, em có suy nghĩ gì?
- GV nhận xét tiết học và HDHS chuẩn bị bài sau.
................................................................................................................
Toán
Tiết 118 Phép trừ phân số (Tiếp theo - 130)
i.Mục tiêu:
- HS nắm được cách trừ hai phân số khác mẫu số. 
- HS biết cách trừ được hai phân số khác mẫu số qua BT 1, 3
- HS yêu thích môn học.
ii. đồ dùng dạy học
iii. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ: Nêu cách trừ hai phân số cùng mẫu số?
2. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài 
b. Hình thành phép trừ hai phân số khác mẫu số
- GV nêu VD trong SGK dưới dạng bài toán.
+ Muốn tính số đường còn lại ta làm như thế nào?
- GV: Ta có phép tính: 4/5 - 2/3 
+ Muốn thực hiện phép trừ này ta phải làm như thế nào? ( HS khá giỏi nêu, nếu HS không nêu được, GV nêu cách làm: Quy đồng mẫu số các phân số, HS thực hiện trừ hai phân số đã cùng mẫu số sau khi đã quy đồng )
- HS nêu cách trừ hai phân số khác mẫu số; đọc quy tắc trừ hai phân số khác mẫu số - SGK.
 c. Thực hành:
Bài 1: 
- Nêu lại cách trừ hai phân số khác mẫu số?
- HS nêu yêu cầu của đề bài, HS tự làm bài vào vở, 3 em lên bảng làm bài.
- HS chữa bài trên bảng. HS đối chiếu với bài làm của mình xem đúng hay sai và báo cáo kết quả.
Bài 2 (HSKG):
- GV ghi phép trừ 20/16 - 3/4
- HS thực hiện phép trừ, 1 em lên bảng làm bài. HS chữa bài trên bảng. GV nhân xét và đưa ra cách giải khác: Có thể rút gọn rồi trừ mà không cần QĐMS
- Phần b, c, d: HS tự làm bài vào vở; đổi chéo bài để kiểm tra bài cho nhau, sau đó cho HS báo các kết quả kiểm tra.
- GV chữa bài. 
Bài 3: 
- HS đọc đề toán: Bài toán cho biết gì? BT hỏi gì?
	- 1 HS lên bảng tóm tắt bài toán. HS làm bài vào vở, 1 HS trình bày bài giải trên bảng.
- HS nêu cách làm bài, HS khác nhận xét kết quả bài làm của bạn.
3. Củng cố - dặn dò 
+ Trừ hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào ?
- GV nhận xét tiết học. HD HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập
.........................................................................................................................
Kĩ thuật 
Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường
 (Tiết 1)
I. Muc tiêu:
- HS nắm được cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường và khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau.Đường khâu có thể bị dúm. HS khéo tay: Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều. Đường khâu ít bị dúm..
- Hình thành cho HS thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. 
- Bộ dụng cụ cắt khâu thêu.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Nêu các bước khâu mũi khâu thường?
2. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài
 b. HDHS quan sát, nhận xét mẫu:
	- GV giới thiệu mẫu khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường 
	- HS quan sát mẫu và nêu nhận xét về mặt phải và mặt trái của vải.
	- GV giới thiệu 1 số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải và kết luận về đặc điểm đường khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường và ứng dụng của nó.
c. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
	- HS quan sát H 1, 2, 3 - SGK, nêu các bước trong quy trình khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường?
	- Nhắc lại cách vạch dấu đường khâu ghép hai mép vải? 1HS lên bảng vạch dấu	
- HS quan sát H 2,3 và nêu cách khâu lược, khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
	- GV làm mẫu khâu, HS quan sát và nắm được cách khâu.
	- 1 HS lên làm thử, lớp quan sát, nhận xét.
	- HS nêu cách khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu.
	- Vài HS đọc mục ghi nhớ trong SGK.
d. HS thực hành:
	- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
	- GV tổ chức cho HS tập xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ và tập khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường trên giấy kẻ ô li.
	- GV quan sát, hướng dẫn HS trong quá trình khâu và nhận xét chung.
3. Củng cố - Dặn dò:
	- Nêu quy trình khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường?
- GV nhận xét giờ học và HDHS chuẩn bị bài sau: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường (T.2).
...................................................................................................................
Buổi chiều (Nghỉ)
 Soạn: 13/2/2011 . Giảng: Thứ năm 17/2/2011
Buổi sáng
Thể dục
Bài 48: Phối hợp chạy, nhảy và chạy, mang vác.
Trò chơi: Kiệu người
I. Mục tiêu
	- Biết cách thực hiện ĐT phối hợp chạy, nhảy và bước đầu biết cách thực hiện chạy, mang, vác. 
	- Trò chơi Kiệu người: HS biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
	- Giáo dục HS yêu thích tập TDTT.
II. Địa điểm, phương tiện
	- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện
	- Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ phục vụ tập luyện phối hợp nhảy và chạy, mang, vác, kẻ các vạch chuẩn bị, xuất phát và giới hạn.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
1. Phần mở đầu: 6 - 10 phút
	- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện: 1 - 2 phút
2. Phần cơ bản: 18 - 22 phút
a. Bài tập RLTTCB: 10 - 12 phút
	- Tập phối hợp chạy, nhảy: 5 - 6 phút.
	+ GV nhắc lại cách tập luyện phối hợp, làm mẫu, sau đó cho HS thực hiện bài tập.
	+ Cho HS tập theo đội hình hàng dọc,điều khiển các em tập luyện theo hiệu lệnh còi.
	- Tập phối hợp chạy, nhảy: 5 - 6 phút.
	+ Cách tiến hành tương tự như tập phối hợp chạy, nhảy.
b. Trò chơi vận động: 6 - 8 phút: Trò chơi Kiệu người.
	- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và làm mẫu động tác. GV chia số HS trong lớp thành các nhóm 3 người, tập động tác kiệu tại chỗ, sau đó mới cho di chuyển. Sau một vài lần tập thử rồi mới cho HS chơi chính thức. Khi tổ chức cho HS chơi cần giữ kỉ luật tập để đảm bảo an toàn.
3. Phần kết thúc: 4 - 6 phút
	- GV cùng học sinh hệ thống bài: 1 - 2 phút
	- GV nhận xét đánh, giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà: 1 p
................................................................................................................
Tập làm văn 
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối
I. mục tiêu 
- HS vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn (còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2).
- Viết được đoạn văn miêu tả cây cối chân thực, sinh động, giàu cảm xúc 
- Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây cối.
II. đồ dùng học tập 
- Bảng nhóm, bút dạ.
III. các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ của tiết TLV trước.
- Gọi một em đọc đoạn văn viết về lợi ích của một loại cây. GV nhận xét cho điểm.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1 (HSKG):
- Một HS đọc dàn ý bài văn miêu tả cây chuối tiêu, lớp theo dõi SGK 
	+ Từng ý trong dàn bài trên thộc phần nào trong cấu tạo bài văn miêu tả cây cối?
- HS trả lời, các em khác nhận xét rút ra kết luận.
Bài 2:
- GV nêu yêu cầu của bài tập.
- Cả lớp đọc thầm 4 đoạn văn chưa hoàn chỉnh trong SGK, suy nghĩ làm bài cá nhân vào vở. GV phát bút dạ và bảng nhóm cho 4 HS, mỗi em này sẽ hoàn chỉnh một đọan văn trong bảng nhóm.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn mình đã viết, cho HS làm trên bảng nhóm dán lên bảng và đọc, cả lớp theo dõi, nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét cho điểm. Cuối giờ chọn một, hai bài viết hoàn chỉnh đọc trước lớp, GV chấm điểm.
3. Củng cố, dặn dò
- 1HSG đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh của mình và cho biết đoạn văn đó tả phần nào của cây chuối.
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi và cho điểm những HS viết bài giỏi.
.........................................................................................................................
Toán
Tiết 119 Luyện tập (131)
i. Mục tiêu:
- HS thực hiện được phép trừ hai phân số, trừ một số tự nhiên cho một phân số; trừ một phân số cho một STN.
 	- Làm tốt một số BT: 1; 2a,b,c; 3.
 	- HS yêu thích môn học.
ii. đồ dùng dạy học
iii. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: Nêu cách trừ hai phân số khác mẫu số?
2. Dạy bài mới
 a. Giới thiệu bài:
 b. Củng cố về phép trừ phân số
- GV ghi lên bảng: Tính 13/5 - 7/4 ; 3/2 - 2/3
- HS lên bảng nhắc lại cách trừ 2 phân số khác mẫu số, sau đó thực hiện phép trừ. 
 c. Thực hành:
Bài 1: 
- Yêu cầu HS thực hành làm bài vào vở. 3 em lên bảng làm bài, mỗi em một phần. 
- HS chữa bài trên bảng. HS nêu cách làm của mình.
Bài 2(a,b,c): 
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập.
- 2 HS lên bảng, mỗi em làm 2 phần của bài; HS làm bài vào vở.
- GV lưu ý HS khi quy đồng mẫu số hai phân số trước khi trừ cần chú ý trường hợp đặc biệt là mẫu số của phân số này chia hết cho mẫu số của phân số kia. 
- HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng; HS dưới lớp nêu kết quả bài làm của mình, HS khác nhận xét.
Bài 3: 
 - GV hướng dẫn HS làm quen cách trừ một số tự nhiên cho một phân số hoặc một phân số chia cho một số tự nhiên theo mẫu.
- HS tìm hiểu mẫu và nêu cách (làm theo mẫu).
- HS tự quy đồng mẫu số các phân số, rồi thực hiện phép trừ nêu trong phần a,b,c 
Bài 4 (HSKG): 
- HS nêu yêu cầu của đề bài.
- HS làm bài vào vở, HS tự đổi chéo bài và kiểm tra lẫn nhau.
Bài 5 (HSKG):
- HS đọc đề bài toán và tóm tắt đề toán. HS nêu cách giải bài toán. Tự làm bài 
3. Củng cố - dặn dò 
	- Nêu cách trừ hai phân số khác mẫu số? Cách trừ một STN cho một PS?
- GV nhận xét tiết học. HD HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung
........................................................................................................................
Luyện từ và câu
Vị ngữ trong câu kể Ai là gì ?
i. mục tiêu 
- HS nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết VN trong Ck Ai là gì? (ND ghi nhớ)
- HS nhận biết và bước đầu biết tạo được CK Ai là gì? bằng cách ghép hai bp câu (BT1,2-mục III); biết đặt 2,3 CK Ai là gì? dựa theo 2,3 từ ngữ cho trước (BT3-mục III).
	- HS có ý thức viết đúng quy tắc ngữ pháp.
ii. đồ dùng dạy học 
iii. các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ: HS lên bảng, mỗi HS đặt 2 câu kể theo kiểu Ai là gì?
2. Dạy bài mới 
 a. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học 
 b. Phần nhận xét.
Bài tập 1 
- Hai HSTB nối tiếp nhau đọc nội dung của bài tập1. HS đọc thầm đoạn văn.
+ Tìm và nêu các CK Ai là gì? trong đoạn văn đó?
- GV nhận xét đưa ra các câu kể Ai là gì? trong đoạn văn.
Bài tập 2 
- HS đọc yêu cầu của bài tập trong SGK .
- HS tự làm bài tìm câu kể Ai là gì? trong đoạn văn sau đó xác định bộ phận vị ngữ của những câu vừa tìm đựợc ở bài tập 1.
 c. Ghi nhớ 
- HS đọc phần ghi nhớ
+ Đặt 1 câu kể Ai là gì? cho biết VN trong câu đó và vị ngữ đó do những từ ngữ nào tạo thành?
 d. Luyện tập 
Bài 1: 
- 1HS đọc yêu cầu: Nêu nội dung của bài tập?
- HS trao đổi với bạn cùng bàn sau đó làm bài vào vở. Tìm các câu kể Ai là gì? Gạch chân dưới bộ phận vị ngữ. Tìm hiểu về từ ngữ tạo nên vị ngữ.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
Bài 2:
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập, đọc hết cột A đọc đến cột B. 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm bài. HS phát biểu ý kiến.
- GV chốt lại lời giải đúng. 
Bài 3:
- 1HS đọc yêu cầu của bài. 
- GV hướng dẫn HS cách làm bài.
- HS nối tiếp nhau đặt câu cho VN là một thành phố lớn.
- GV nhận xét, đánh giá. 
3. Củng cố - dặn dò 
- Nêu ý nghĩa và cấu tạo của bộ phận VN trong CK Ai Là gì?
- GV nhận xét tiết học. HD HS chuẩn bị bài sau. 
.......................................................................................................................
Buổi chiều
Lịch sử 
Ôn tập 
i. Mục tiêu
- HS biết thống kê những sự liện lịch sử tiêu biểu của lịch sử nước ta từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (TK 15) về tên sự kiện, thời gian xảy ra sự kiện.
- Kể lại một trong những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (TK 15)
- Tự hào về truyền thống, lịch sử dân tộc.
ii. đồ dùng dạy học 
- Một số tranh ảnh lấy từ bài 7 đến bài 19.
- Băng thời gian các giai đoạn lịch sử (4 gđ) thẻ chữ ghi tên các giai đoạn lịch sử.
 iii. các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ: Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về văn học và khoa học thời Hậu Lê.
2. Dạy bài mới 
 a. Giới thiệu bài 
 b. Hoạt động1: Làm việc cả lớp. 
- GV treo băng thời gian lên bảng, yêu cầu HS gắn nội dung ứng với từng thời gian.
- HS đọc nội dung ứng với thời gian trên băng thời gian.
- Các nhóm bổ sung ý kiến.
- GV chốt lại nội dung đúng.
 c. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- GV yêu cầu mỗi nhóm chuẩn bị hai nội dung (trong mục 2 và 3 trong SGK) 
- Các nhóm thảo luận, GV hướng dẫn thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả làm việc của nhóm trước lớp. 
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV kết luận.
 d. Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp
- HS trả lời các câu hỏi tổng hợp các nội dung của bài:
+ Nêu đặc điểm tiêu biểu của đất nước ta trong buổi đầu độc lập? Nêu đặc điểm tiêu biểu của đất nước ta dưới thời Trần? Nêu đặc điểm tiêu biểu của đất nước ta dưới thời Lý? Nêu đặc điểm tiêu biểu của đất nước trong buổi đầu thời Hậu Lê? Kể tên các sự kiện têu biểu của mỗi giai đoạn lịch sử trên ?
3. Nhận xét - dặn dò: 
- Nhắc lại kiến thức vừa ôn tập?
- GV nhận xét tiết học, HS HD chuẩn bị bài sau: Trịmh – Nguyễn phân tranh.
.........................................................................................................................
Khoa học
ánh sáng cần cho sự sống
I. Mục tiêu
- HS nắm được vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật và nhu cầu về ánh sáng của thực vật. 
- Nêu được thực vật cần ánh sáng để duy trì sự sống.
	- HS yêu thích tìm hiểu và khám phá thế giới. 
ii. Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh SGK trang 94; 95.
iii. Các Hoạt động dạy – học 
1. Kiểm tra bài cũ:	 
- Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào?
2. Dạy bài mới 
 a.Giới thiệu bài:
b. HDHS tìm hiểu bài:
 Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của ánh sáng đối với sự sống của thực vật.
* Mục tiêu: HS biết được vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật.
* Cách tiến hành:
 	- Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn: GV yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát hình và trả lời câu hỏi trang 94, 95 SGK.
 	- Bước 2: HS làm việc, GV kiểm tra và hướng dẫn, có thể gợi ý cho HS câu hỏi 3.
 	- Bước 3: Làm việc cả lớp. 
 	+ HS nêu kết quả, HS khác nhận xét, bổ sung.
	- Kết luận: HS đọc mục Bạn cần biết trang 95
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của thực vật.
* Mục tiêu: HS biết liên hệ thực tế, nêu được VD chứng tỏ mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng kiến thức đó trong cuộc sống.
* Cách tiến hành:
 	- Bước 1: GV nêu vấn đề: Cây xanh không thể sống thiếu ánh sáng mặt trời nhưng có phải mọi loài cây đều cần một thời gian chiếu sáng như nhau và đêu đều có nhu cầu được chiếu sáng mạnh yếu như nhau không?
 	- Bước 2: Thực hành 
+ Tại sao một số loại cây sống được ở nơi rừng thưa còn một loài cây khác lại có thể sống được trong rừng rậm hay trong hang động? Hãy kể tên một số loài cần nhiều ánh sáng và một số loài cây cần ít ánh sáng? Nêu một số ứng dụng về nhu cầu ánh sáng của cây trong kĩ thuật trồng trọt.
 	- HS thảo luận theo câu hỏi GV đưa ra.
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung.
- GV chốt lại và đưa ra kết luận.
3. Củng cố - dặn dò 
- Nêu vai trò của ánh sáng đối với sự sống của thực vật?
- GV nhận xét tiết học. HD HS chuẩn bị giờ sau học tiếp bài.
......................................................................................................
Sinh hoạt 
Tuần 24
I. Mục tiêu
	- ổn định nền nếp học tập của HS.
	- HS thực hiện tốt nền nếp học tập đã quy định.
	- HS tích cực tự giác trong học tập.
II. Nội dung
1. Văn nghệ 
 2. Tổ trưởng, lớp trưởng nhận xét, đánh giá các mặt hoạt động của tổ, lớp trong tuần và nêu phương hướng hoạt động tuần sau.
3.‎ ý kiến của các thành viên trong lớp.
4. GV chủ nhiệm nhận xét chung và giao công việc cho tuần sau:
a. Nhận xét chung các hoạt động của lớp :
- Về nề nếp: 
	- Nhìn chung cả lớp đã có ý thức tự giác thực hiện tương đối tốt các nội quy, quy định của lớp, của trường. 
 *Tồn tại: Vẫn còn một số em thực hiện chưa tốt:
	+ Trời lạnh nên có em ốm phải nghỉ học, có em đi học muộn.
	+ Giờ truy bài còn ồn ào, chưa hiệu quả.
	+ Một số em còn ăn, bày rác ra lớp.
- Về học tập: 
	- Hầu hết các em đã xác định được nhiệm vụ học tập. Một số em có ý thức học tập tốt. Bên cạnh đó vẫn còn 1 vài em chưa xác định được nhiệm vụ học tập, còn nói chuyện riêng, quên sách vở đồ dùng học tập, trong lớp chưa chú ý nghe giảng. 
- Về lao động, vệ sinh: 
	- Cả lớp đã có tinh thần vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường lớp sạch sẽ, đã trồng hoa và rào xong cây do lớp phụ trách. 
	- GV tuyên dương những HS thực hiện tốt các quy định và nhắc nhở những em thực hiện chưa tốt.
b. Công việc tuần sau:
	- Tiếp tục phát động tháng thi đua theo chủ điểm: Mừng Đảng - mừng xuân.
....

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_4_tuan_24_nam_hoc_2013_2014_ngu.doc