Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4, Tuần 21 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Thanh Loan - Trường Tiểu học Hiệp An

I. MỤC TIÊU

- Hiểu các từ ngữ mới trong bài. Hiểu ND của bài: Ca ngợi người anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻcủa đất nước. (TL được các CH trong SGK).

- HS bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.

- Rèn các kĩ năng sống cho HS: KN tự nhân thức: xác đụnh giá trị cá nhân, KN tư duy sáng tạo.

- Yêu quý và tự hào đối với những người Anh hùng của dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Ảnh minh hoạ bài tập đọc SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc bài Trống đồng Đông Sơn: Nêu ND bài?

2. Dạy bài mới

 a. Giới thiệu bài: Giới thiệu về người anh hùng Trần Đại Nghĩa kết hợp cho HS xem ảnh chân dung nhà khoa học.

 b. Luyện đọc và tìm hiểu bài:

* Luyện đọc:

 - HSTB nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài (đọc 2 lượt.)

- GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú thích cuối bài. GV hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng ở những câu văn dài.

- HS luyện đọc theo cặp. Một HSKG đọc cả bài.

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

* Tìm hiểu bài

 Đoạn 1: HS đọc thầm - trả lời câu hỏi

+ Nêu tiểu sử của Trần Đại Nghĩa khi theo Bác Hồ về nước?

- HS trả lời, GV chốt lại ý đúng.

 

doc24 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 97 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4, Tuần 21 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Thanh Loan - Trường Tiểu học Hiệp An, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Hướng dẫn HS luyện viết các chữ ghi tiếng khó hoặc dễ lẫn trên giấy nháp.
	- HS đọc thầm đoạn văn cần viết, chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai, cách trình bày.
c. HS luyện viết:
	- Nhắc HS quy định viết chính tả.
	- HS nhìn và viết cho đúng mẫu: Bài21: Mẹ ốm.
	- HS soát lại.
d. Chấm, chữa bài 
	- GV chấm 7-10 bài.
	- GV nêu nhận xét chung.
3. Củng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS ghi nhớ kĩ thuật viết chữ đứng.
.........................................................................................................................
Tiết 2: LTVC
Ôn tập: MRVT Tài năng - Sức khoẻ
I. Mục đích yêu cầu.
	- Củng cố, hệ thống hoá một số từ ngữ thuộc chủ đề Tài năng, sức khoẻ.
	- HS làm tốt một số bàI tập có liên quan.
	- Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ; Nêu một số từ ngữ nói về tài năng, sức khoẻ của con người?
2. Dạy bài mới:
 a, Giới thiệu bài.
 b, Hướng dẫn luyện tập: 
BàI 1:Từ nào trong các từ sau có tiếng tài có nghĩa là năng lực cao?
	Tài giỏi, tiền tài, tài liệu, tài ba, tài đức, taì trí, tài nghệ, tài khoản, nhân tài, thiên tài, gia tài, tài hoa, tài tử, tài chính, tài sản, trọng tài, đề tài, tài nguyên.
- HS làm bài theo nhóm đôi.
- Đại diện một vài nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét chốt kết quả đúng.
Bài 2: Nghĩa của từ khoẻ trong mỗi tập hợp từ dưới đây khác nhau như thế nào?
Một người rất khoẻ.
b. Uống cốc nước dừa thấy khoẻ cả người.
c. Chúc chị chóng khoẻ.
	- HS phát biểu ý kiến.
	- Lớp nhận xét, bổ sung.
	- GV kết luận.
Bài 3: Tìm các thành ngữ trái nghĩa với mỗi thành ngữ sau:
	a. Yếu như sên	b. Chân yếu tay mềm.
	c. Chậm như rùa	d. Mềm như bún.
	- HS làm và nêu kết quả.
	- GV chốt những kết quả đúng.
Bài 4:
 	Đặt câu với một trong các thành ngữ sau: tài cao đức trọng, tài cao học rộng, tài hèn đức mọn, tài tử giai nhân.
	- HS tự đặt, nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt.
	- GV nhận xét, đánh giá chung.
3. Củng cố, dặn dò:
	- HS nhắc lại các nội dung vừa luyện tập.
	- GV chốt lại các dạng bài tập và nhận xét tiết học.
.........................................................................................................................
Tiết 3: TLV
Ôn tập: Văn tả đồ vật
I. Mục đích yêu cầu.
	- Củng cố cách xây dựng đoạn văn, làm bài văn miêu tả đồ vật.
	- HS biết vận dụng các kiến thức đã học để viết được đoạn văn, bài văn miêu tả đồ vật một cách có cảm xúc và có hình ảnh.
	- Có ý thức giữ gìn và yêu qu‎ các đồ vật xung quanh.
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ; 
	- Thế nào là miêu tả? Cấu tạo bài văn miêu tả gồm những phần nào? 
	- Nội dung từng phần? Khi quan sát đồ vật ta cần sử dụng những giác quan nào?
2. Dạy bài mới:
 a, Giới thiệu bài.
 b, Hướng dẫn luyện tập: 
	Đề bài: Tả một món quà hoặc một đồ vật mang lại cho em nhiều cảm xúc thú vị. 
Hướng dẫn:
	- Món quà (đồ vật) em định tả là cáI gì?
	- Hình dáng của món quà (đồ vật) đó ra sao? Nó có gì đặc biệt?
	+ Kích thước?
	+ Màu sắc?
	+ Chất liệu?...
	- Em thấy món quà, đồ vật đó thú vị ở điểm gì?
	- Em yêu mến, gắn bó với món quà, đồ vật đó như thế nào?
	- Em sẽ bảo vệ, giữ gìn nó ra sao?
	- HS suy nghĩ trao đổi theo cặp và làm bài vào vở.
	- Vài HS trình bày miệng từng phần của bài.
	- Lớp và GV theo dõi, nhận xét, bổ sung.
	- GV đọc cho HS nghe một bài văn mẫu.
3. Củng cố, dặn dò
	- HS nhắc lại cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật.
	- GV chốt lại bài, yêu cầu HS về hoàn chỉnh bài văn vào vở.
 Soạn: 14/1/2011 . Giảng: Thứ tư 18/1/2011
Buổi sáng
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
i. mục tiêu
- HS dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) nói về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. 
- Rèn các KNS cho HS: KN giao tiếp, thể hiện sự tự tin, ra quyết định, tư duy sáng tạo.
- HS khâm phục trước khả năng đặc biệt của con người.
ii. đồ dùng dạy học 
iii. các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ: 1HS kể lại 1 câu chuyện mà em đã được nghe hoặc được đọc về người có tài: Nêu ý nghĩa câu chuyện vừa kể?
2. Dạy bài mới 
 a. Giới thiệu bài: Trực tiếp 
 b. HD HS phân tích đề.
- 1HSTB đọc đề bài trong sách giáo khoa.
- GV viết đề bài lên bảng, gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng, giúp HS xác định đúng yêu cầu đề, tránh lạc đề.
 c. Gợi ý kể chuyện 
- 3 HSTB nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý trong SGK.
- HS suy nghĩ: Nhân vật em sẽ chọn kể là ai? Có quan hệ với em ntn?
- GV nêu 2 phương án KC theo gợi ý 3. HS suy nghĩ và lựa chọn KC theo một trong 2 phương án đã nêu.
- GV yêu cầu HS lập dàn ý cho bài KC của mình, đưa ra dàn ý chung cho HS đọc lại và lập theo dàn ý chung đó.
- GV khen ngợi những em đã chẩn bị dàn ý tốt trước khi đến lớp.
 d. Thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện 
* Kể chuyện theo cặp 
- Từng cặp kể cho nhau nghe câu chuyện của mình.
* Thi kể chuyện trước lớp 
- 2 - 4 HS nối tiếp nhau kể trước lớp.
 	- Mỗi em kể xong, nói ý nghĩa câu chuyện, trả lời câu hỏi của thầy cô, bạn bè 
- Cả lớp bình chọn cá nhân kể chuyện hay nhất, có câu chuyện hay nhất.
3. Củng cố - dặn dò.
- Trước tài năng và sức khoẻ của các nhân vật em vừa được nghe kể, em cần có thái độ như thế nào?
- GV liên hệ thực tế, GD kĩ năng sống cho HS, nhận xét tiết học. HD HS xem trước bài kể chuyện “Con vịt xấu xí “
.........................................................................................................................
Tập đọc
Bè xuôi sông La
i. mục tiêu
- HS biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu được một số từ ngữ khó trong bài. Hiểu ND bài: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam (TL được các CH trong SGK; thuộc được một đoạn thơ trong bài)
- Có ý thức học tập tốt để trở thành những người công dân có ích cho XH.
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài học trong sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy - học
1. Kiểm tra bài cũ: 
	- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
	- Nêu ND bài?
2. Dạy bài mới
 a. Giới thiệu bài
 b. Luyện đọc và tìm hiểu 
* Luyện đọc 
- 3 HSTB tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ (3 lượt)
- GV kết hợp nói về hoàn cảnh ra đời của bài thơ, hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa SGK, sửa lỗi cách đọc, giải nghĩa kèm tranh ảnh minh họa.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1HSKG đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu bài thơ giọng nhẹ nhàng, trìu mến. 
* Tìm hiểu nội dung bài 
- HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu và trả lời câu hỏi:
+ Sông La đẹp như thế nào? Chiếc bè gỗ được ví với cái gì? Cách nói ấy có gì hay?
+ Nêu ND hai đoạn thơ đầu? (Vẻ đẹp của dòng sông La).
- Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại, trao đổi với nhau.
+ Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói hồng? Hình ảnh "Trong đạn bom đổ nát, Bừng tươi nụ ngói hồng" nói lên điều gì?
- Gọi HS nêu ND của bài thơ? (Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam) .
* Đọc diễm cảm và học thuộc lòng bài thơ:
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ của bài: Nêu giọng đọc của từng đoạn?
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm giọng đọc từng khổ thơ. 
- GV giới thiệu khổ thơ cần luyện đọc. GV hướng dẫn HS luyện đọc khổ thơ 2.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm khổ thơ 2 của bài.
- HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ.
- GV nhận xét đánh giá cho điểm.
3. Củng cố - dặn dò
- Nêu ND bài? Em phải làm gì để sau này góp phần xây dựng quê hương?
- GV nhận xét tiết học, HDHS chuẩn bị bài sau: Sầu riêng.
................................................................................................................
Toán
 Tiết 103 Quy đồng mẫu số các phân số (115)
i. Mục tiêu
- HS bước đầu biết cách quy đồng mẫu số hai phân số (trường hợp đơn giản)
- HS làm tốt BT1.(HSKG làm thêm BT 2)
- HS yêu thích môn học.
ii. đồ dùng dạy học
iii. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là rút gọn phân số?
2. Dạy bài mới
 a. Giới thiệu bài 
 b. Hướng dẫn HS tự tìm cách quy đồng mẫu số hai phân số và 
- GV Viết lên bảng 2 phân số và 
+ Làm thế nào để tìm được hai phân có cùng mẫu số, trong đó 1 phân số bằng và 1 phân số bằng ? 
- HS đưa ra cách giải quyết (nếu HS không nghĩ ra GV hướng dẫn các em nhân cả tử và mẫu của phân số với 5 rồi nhân cả tử và mẫu của phân số với 3)
- HS nhận xét đặc điểm của hai phân số mới tạo thành:
+ Hai phân số mới này bằng hai phân số ban đầu là hai phân số nào? Nhận xét gì về 2 số đem nhân để tạo thành 2 phân số mới?
- GV giới thiệu: Cách chuyển hai phân số khác mẫu số thành hai phân số có cùng mẫu số như trên gọi là quy đồng mẫu số hai phân số và 15 được gọi là mẫu số chung của hai phân số và .
- Vậy thế nào là quy đồng mẫu số hai phân số?
 c. Thực hành 
Bài 1: - 1HSTB nêu yêu cầu của đề bài, HS tự làm bài vào vở, 3 em lên bảng làm bài.
- GV hướng dẫn HS cách trình bày ngắn gọn.
- HS chữa bài trên bảng.
+ Quy đồng mẫu số 2 phân số và ta nhận được các phân số nào? Hai phân số mới nhận được có mẫu số chung là bao nhiêu ?
- GV giới thiệu cách viết tắt mẫu số chung là MSC.
Bài 2: (Dành cho HSKG): Làm tương tự BT 1
3. Củng cố - dặn dò: 
- Nêu cách quy đồng MS hai phân số?
- GV nhận xét tiết học. HD HS chuẩn bị bài sau
.........................................................................................................................
Kĩ thuật 
 Cắt vải theo đường vạch dấu
I. Muc tiêu:
- HS nắm được cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch đấu. 
- HS vạch được dấu trên vải (đường thẳng và đường cong) và cắt được vải theo đúng đường vạch dấu. Đường cắt có thể mấp mô (HS khéo tay: đường cắt ít mấp mô).
- Hình thành cho HS thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận, an toàn trong lao động 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ dụng cụ cắt khâu thêu. Mẫu vải đã vạch dấu và cắt theo đường vạch dấu.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm và cách sử dụng kim khâu?
2. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài
 b. HDHS quan sát, nhận xét mẫu: GVgiới thiệu mẫu.
	- HS quan sát nhận xét hình dạng của các đường vạch dấu, đường cắt vảI theo đường vạch dấu? Tác dụng của việc vạch dấu trên vải? Các bước cắt vải theo đường vạch dấu?
	- HS nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận.
c. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
* Vạch dấu trên vải
	- HS quan sát H.1a, b và nêu cách vạch dấu đường thẳng, đường cong trên vải? 
	- GV đính 1 mảnh vải lên bảng, gọi 1 em lên chấm 2 điểm cách nhau 15 cm và vạch dấu thẳng trên vải theo 2 điểm đã chấm.
	- GV lưu ‎ HS khi vạch cần: Vuốt thẳng vải, vạch thẳng phải dùng thước thẳng, vạch dấu đường cong phải vẽ đường cong lên vị trí đã định.
* Cắt vải theo đường vạch dấu
	- HS quan sát H.2a, bvà nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu.
	- GV nhắc HS chú‎ ý ‎ như SGV.
d. HS thực hành: vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu.
	- GV kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ của HS.
	- GV nêu yêu cầu và thừi gian thực hành.
	- HS thực hành
	- GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn cho những em còn lúng túng.
đ. Đánh giá kết quả học tập:
	- HS trưng bày sản phẩm lên bàn.
- GV HDHS tự đánh giá kết quả bài của mình và của bạn.
- GV nhận xét chung.
3. Củng cố - Dặn dò:
	- HS nhắc lại cách vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu.
	- GV nhận xét giờ học và HDHS chuẩn bị bài sau: Khâu thường.
...................................................................................................................
Buổi chiều (Nghỉ)
 Soạn: 16/1/2011 . Giảng: Thứ năm 19/1/2011
Buổi sáng
Thể dục
Bài 42: Nhảy dây kiểu chụm hai chân. 
Trò chơi "Lăn bóng bằng tay"
I. Mục tiêu
	- HS thực hiện cơ bản đúng ĐT nhảy dây kiểu chụm hai chân, ĐT nhảy nhẹ nhàng. Biết cách so dây, quay dây nhịp điệu và bật nhảy mỗi khi dây đến.
	- Trò chơi " Lăn bóng bằng tay": HS biết được cách chơi và tham gia chơi được trò chơi
	- Giáo dục HS say mê luyện tập TDTT.
II. địa điểm, phương tiện
	- Địa điểm: Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện
	- Phương tiện: dây, bóng.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút
	- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện: 1 – 2 phút
2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút
a. Ôn: Nhảy dây kiểu chụm hai chân:
	- GV chia lớp thành các tổ tập luyện theo khu vực đã quy định. Các tổ trưởng điều khiển tổ của mình. GV bao quát và giúp đỡ những HS yếu.
	* Thi đua nhảy dây kiểu chụm hai chân: GV cho cả lớp tập hợp theo đội hình vòng tròn, thi với nhau xem bạn nào nhảy đúng ĐT và được lâu nhất.
	- GV kết luận, đánh giá, khen ngợi những em nhảy tốt.
b. Trò chơi vận động: Lăn bóng bằng tay
	- Trò chơi "Lăn bóng bằng tay". Cho HS khởi động lại các khớp, nhắc lại cách chơi. Các tổ tiếp tục thi đua với nhau, GV trực tiếp điều khiển và chú ý nhắc nhở, đề phòng chấn thương cho HS.
3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút
	- GV cùng học sinh hệ thống bài: 1 – 2 phút
	- GV nhận xét giờ học, HDHS về tập luyện tiếp ở nhà.
................................................................................................................
Tập làm văn 
Trả bài văn miêu tả đồ vật 
i. Mục tiêu
- HS biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, )
- HS tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo HD của GV.
- Có ý thức giữ gìn và yêu quý các đồ vật.
ii. đồ dùng dạy học : - Giấy ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ đặt câu, ý.
iii. các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu thế nào là miêu tả.? Nêu dàn bài chung của một bài văn miêu tả đồ vật?
2. Dạy bài mới 
 a. Giới thiệu bài: Trực tiếp 
 b. Nhận xét chung về kết quả bài làm 
- GV viết các đề bài văn tiết trước lên bảng. HS xác định kỹ lại yêu cầu của đề bài.
- GV nhận xét:
+ Những ưu điểm: Xác định đúng yêu cầu đề bài, kiểu bài; bố cục, ý; diễn đạt, sự sáng tạo; chính tả, hình thức trình bày GV nêu tên những HS viết bài đúng yêu cầu; hình ảnh miêu tả sinh động; có sự liên kết giữa các phần; mở bài, kết bài hay: Hồng, Huệ, Phong.
 	+ Những thiếu sót, hạn chế: GV nêu một vài VD cụ thể về bố cục, nội dung từng phần, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả, (không nêu tên HS).
- Thông báo điểm số cụ thể (điểm giỏi, khá, trung bình, yếu).
- GV trả bài cho HS
 c. Hướng dẫn HS chữa bài:
*Hướng dẫn HS sửa lỗi
- GV yêu cầu các em:
 	+ Đọc lời nhận xét, những lỗi trong bài.
 	+ Viết vào giấy nháp các lỗi trong bài làm theo từng loại (lỗi chính tả, dùng từ, câu, diễn đạt, ý) và sửa lỗi
- Hs đổi bài làm cho bạn bên cạnh để soát lỗi, soát lại việc sửa lỗi.
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. 
* Hướng dẫn HS sửa lỗi chung:
- GV dán lên bảng một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, câu diễn đạt, Một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp chữa trên nháp.
- GV nhận xét và đưa ra lời giải đúng. HS chép bài chữa vào vở.
 d. Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay:
- GV đọc những đoạn văn hay, bài văn hay của một số HS trong lớp.
- HS trao đổi thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn, rút kinh nghiệm cho mình.
3. Củng cố - dặn dò 
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS viết bài tốt đạt điểm cao và những HS biết chữa bài trong giờ học. 
- HD HS chuẩn bị cho tiết văn sau.
.........................................................................................................................
Toán
Tiết 104 Quy đồng mẫu số các phân số (tiếp theo)
i. Mục tiêu
- HS biết quy đồng mẫu số hai phân số.
- HS làm tốt các BT 1; 2a,b,c.
- HS yêu thích môn học.
ii. đồ dùng dạy học
iii. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là quy đồng mẫu số hai phân số?
2. Dạy bài mới
 a. Giới thiệu bài 
 b. Hướng dẫn HS tự tìm cách quy đồng mẫu số hai phân số và 
- GV giới thiệu vấn đề:
+ Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa 6 và 12? Có thể chọn 12 làm MSC không?
- HS tự quy đồng mẫu số hai phân số đó.
+ Trong trường hợp chọn MSC là một trong 2 mẫu số của 1 trong 2 phân số đã cho thì ta sẽ quy đồng mẫu số 2 phân số đó như thế nào?
- GV tóm tắt các bước quy đồng 2 phân số khi MSC là một trong 2 mẫu số của một trong 2 phân số đã cho:
 	+ Xác định MSC.
 	+ Tìm thương của MSC và mẫu số 
+ Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia.
 c. Thực hành 
Bài 1: 
- 1 HSTB nêu yêu cầu của đề bài, HS tự làm bài vào vở.
- 3 em lên bảng làm bài, HS chữa bài trên bảng.
Bài 2a,b,c: 
- HS đọc BT: Nêu cầu của đề bài?
- HS tự làm bài vào vở. 3 em lên bảng làm bài. HS đổi chéo bài để kiểm tra bài cho nhau, HS báo cáo kết quả kiểm tra.
- GV chữa bài trên bảng.
 Bài 3 (Dành cho HSKG)
- HS nêu yêu cầu của bài tập, HS nhận xét rồi tự nêu cách làm. 
 	- GV hướng dẫn HS một trường hợp mẫu số này không chia hết cho mẫu số kia nhưng mẫu số chung không phải là tích của hai mẫu số như: 
+ Quy đồng mẫu số 2 phân số 5/6 và 9/8, lúc này thì phải chọn MSC là 24. 
+ HS tìm thương của MSC và mẫu số của phân số , nhân cả tử và mẫu với thương đó. Sau đó lại tìm thương giữa MSC với mẫu của phân số , nhân cả tử và mẫu của phân số đó với thương vừa tìm được. 
3. Củng cố - dặn dò 
- Nêu cách QĐMS hai PS trưòng hợp MS của PS này chia hết cho MS của PS kia? 
- GV nhận xét tiết học. HD HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập
........................................................................................................................
Luyện từ và câu
Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào ?
i. mục tiêu 
- Nắm được kiến thức cơ bản để nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? (ND ghi nhớ)
- Nhận biết và bước đầu tạo được CK Ai thế nào? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành, luyện tập. (mục III)
- Có ý thức viết đúng quy tắc chính tả.
ii. đồ dùng dạy học 
iii. các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ: HS lên bảng, mỗi HS đặt 2 câu kể theo kiểu Ai thế nào ?
2. Dạy bài mới 
 a. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
 b. Phần nhận xét.
Bài tập 1 
- Hai HSTB nối tiếp nhau đọc nội dung của bài tập 1. HS đọc thầm đoạn văn.
- Hai HS cùng bàn trao đổi với nhau về bài làm sau đó làm vào vở.
- HS nêu kết quả bài làm của mình. 
- GV nhận xét đưa ra các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn.
Bài tập 2 
- HS đọc yêu cầu của bài. HS tự làm bài xác định bộ phận chủ ngữ và bộ phận vị ngữ của những câu vừa tìm đựợc ở bài tập 1.
- 2 HS lên bảng gạch chân dưới bộ phận CN bằng bút đỏ, bộ phận VN bằng bút xanh. 
- HS nhận xét chữa bài, GV đưa ra kết luận đúng. 
Bài tập 3 :
+ Vị ngữ trong các câu nói trên có ý nghĩa gì ?
( Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? nêu lên đặc điểm, trạng thái của sự vật. )
- Em có nhận xét gì về từ ngữ tạo thành VN ?
c. Ghi nhớ: 
 	- HS đọc phần ghi nhớ. HS đặt câu kể Ai thế nào? 
* Luyện tập 
Bài 1: 
- HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập, trao đổi với bạn cùng bàn sau đó làm bài vào vở. Gạch chân dưới bộ phận vị ngữ. Tìm hiểu về từ ngữ tạo nên vị ngữ.
- GV tổng hợp kết quả vào bảng, HS theo dõi và chữa bài. 
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu của bài tập. HS tự làm bài vào vở.
- HS nối tiếp nhau mỗi em đọc 3 câu văn là câu kể Ai thế nào? mình đã đặt để tả 3 cây hoa mình yêu thích.
- GV nhận xét đánh giá cho điểm.
3. Củng cố - dặn dò 
- Nêu ý nghĩa của VN trong CK Ai thế nào?
- GV nhận xét tiết học. HD HS chuẩn bị bài sau 
Buổi chiều
Lịch sử 
Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước
i. Mục tiêu
- HS hiểu được hoàn cảnh ra đời của nhà Hậu Lê.
- HS biết: Nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: Soạn bộ Luật Hồng Đức (nắm những nội dung cơ bản), vẽ bản đồ đất nước.
- Nhận thức bước đầu về vai trò của pháp luật.
ii. đồ dùng dạy học 
iii. các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ: Nêu ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng.
2. Dạy bài mới 
 a. Giới thiệu bài 
 b. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. 
- GV giới thiệu một số nét khái quát về nhà Hậu Lê.
- Yêu cầu HS đọc SGK nắm được năm 1428, Lê Lợi chính thức lên ngôi vua đặt tên nước là Đại Việt. Nhà Hậu Lê trải qua một số đời vua. Nước Đại Việt ở thời Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất ở đời vua Lê Thánh Tông ( 

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_4_tuan_21_nam_hoc_2010_2011_ngu.doc