Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3, Tuần 32 - Năm học 2016-2017 - Phạm Thị Thêu
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Biết đặt tính và nhân (chia) số có 5 chữ số với( cho) số có 1 chữ số. Giải toán có phép tính nhân, chia.
- HS vận dụng kiến thức làm BT1, 2, 3 BT4.
- HS hứng thú trong giờ học toán.
II/ ĐỒ DÙNG:
- GV: SGK.
- HS: SGK, bảng con, phấn
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- 3HS lên bảng: 12573 : 3 14288: 4 30683 : 4
- HS, GV nhận xét chữa bài. GV củng cố cách thực hiện phép chia.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp.
b. Các hoạt động:
*Hoạt động 1: Thực hành
ì? ->Nắm được công dụng của sổ tay; biết cách ứng xử đúng: không tự tiện xem sổ tay của người khác. GV ghi bảng nội dung. *Hoạt động3: Luyện đọc lại - HS tự hình thành nhóm (mỗi nhóm 4 em), tự phân vai: Lân, Thành, Tùng và người dẫn chuyện. - Một vài nhóm thi đọc theo cách phân vai. - HS, nhận xét, GV tuyên dương HS đọc tốt. 3. Củng cố dặn dò: - HS nhắc lại nội dung bài thơ. HS nhắc lại. Liên hệ- giáo dục. - Nhận xét giờ học. ____________________________________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì? Dấu chấm, dấu hai chấm. I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn (BT1).Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì ?(BT3) - Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp( BT2) - HS có ý thức học bài. II/ ĐỒ DÙNG. GV: - Bảng lớp viết các câu văn của BT 1, 3 câu văn ở BT 3. - 3 tờ phiếu của BT 2. Giáo án ĐT III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS làm miệng BT 1,3 (tiết trước) - HS, GV nhận xét. 2. Bài mới: a- Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học. b - Các hoạt động : * Hoạt động 1: Hướng dẫnlàm bài tập *Bài 1 : - HS nêu yêu cầu và đoạn văn trong BT. - Một HS lên bảng làm mẫu: khoanh dấu: thứ nhất & nêu tác dụng ( dấu 2 chấm dùng để dẫn lời nói trực tiếp của Bồ Chao ) . - HS trao đổi nhóm: Tìm những dấu hai chấm còn lại và cho biết mỗi dấu này dùng làm gì? - Yc các nhóm trình bày. => KL : Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc biết các câu tiếp sau là lời nói, lời kể của một nhân vật hoặc lời giải thích cho một ý nào đó. *Bài 2 : Mời một em đọc nội dung bài tập 2 lớp đọc thầm theo . -Dán 3 tờ giấy khổ to lên bảng lớp . -Yêu cầu lớp làm việc cá nhân vào nháp . - Mời 3 em lên thi làm bài trên bảng . 3 em lên thi điền KQ vào các tờ giấy khổ lớn có sẵn .Đại diện đọc lại kết quả . - Lớp nhận xét, chốt lời giải đúng: Câu 1 dấu chấm,2câu còn lạidấu 2 chấm. *Bài 3:- HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc các câu cần phân tích. -Mời một em đọc nội dung bài tập 3 lớp đọc thầm theo . -Dán 3 tờ giấy khổ to lên bảng lớp . -Yêu cầu lớp làm việc cá nhân . - Mời 3 em lên thi làm bài trên bảng . a/ Nhà vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan b/ Các nghệ bằng đôi tay khéo léo của mình . c/ Trải qua hàng nghìn năm lịch sử , người bằng trí tuệ , mồ hôi và cả máu của mình 3. Củng cố, dặn dò : - Nhắc nhở HS nhớ cách sử dụng đúng dấu: khi viết bài. - Nhận xét giờ học. _________________________________________________________ TOÁN Tiết 157: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (Tiếp) I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - HS vận dụng kiến thức làm BT1, 2, 3. - HS hứng thú với tiết học. II/ ĐỒ DÙNG :- GV: Bảng phụ ghi bài tập 3. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - HS nêu các bước giải bài toán bằng hai phép tính liên quan đến rút về đơn vị đã học. - HS nhắc lại. GV nhận xét và bổ sung. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: trực tiếp b. Các hoạt động: *Hoạt động 1: Thực hành + GV nêu đề bài toán SGK, HS đọc lại đề tiếp. + GV tóm tắt bài toán 35l : 7 can 10l : can? - HS nhìn tóm tắt đọc lại yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn giải bài toán. + Tìm số l mật ong của mỗi can. + Tìm số can chứa trong 10 l mật ong. - HS trả lời câu hỏi GV nêu. GV hướng dẫn HS trình bày bài giải như SGK. - HS nêu các bước giải bài toán trên: + Bước 1: Tính số l mật ong của 1 can( làm tính chia) + Bước 2: Tính số can( làm phép chia) - GV cho HS so sánh giữa hai dạng toán rút về đơn vị. *Hoạt động 2: Thực hành *Bài 1: - HS đọc yêu cầu của bài. - GV tóm tắt và đặt câu hỏi phân tích bài toán qua hai bước. - HS giải bài toán ra nháp, 1 HS giải trên bảng lớp. - Chữa bài. HS nêu bước rút về đơn vị. * Giải : Số kg đường đựng trong mỗi túi là : 40 : 8 = 5 ( kg) Số túi cần có để đựng 15 kg đường là : 15 : 5 = 3 ( túi ) Đ/ S : 3 túi - GV củng cố lại cách giải. *Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài. - HS phân tích bài toán. - Ghi bảng tóm tắt đề bài . - HS tự làm bài. - HS làm bài vào vở. GV chữa bài. * Giải : Số cúc cho mỗi cái áo là : 24 : 4 = 6 ( cúc ) Số loại áo dùng hết 42 cúc là : 24 : 6 = 7 ( cái áo) Đ/ S : 7 cái áo *Bài 3: - GV treo bảng phụ đã chép nội dung bài tập. - HS đọc yêu cầu và làm bài cá nhân ghi Đ, S. - GV gọi HS lên bảng điền Đ, S và củng cố lại từng phép tính. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại các bước giải bài toán bằng hai phép tính có liên quan đến rút về đơn vị. - GV nhấn mạnh lại cách giải bài toán bằng hai phép tính có liên quan đến rút về đơn vị. - Nhận xét giờ học. _________________________________________________________________ ĐẠO ĐỨC Giáo dục HS ý thức phòng chống các tệ nạn xã hội I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Học sinh nắm được một số kiến thức về phòng chống tệ nạn xã hội. - Biết được một số tệ nạn xã hội như: Ma tuý, ... - Học sinh có ý thức phòng chống tệ nạn xã hội (Ma túy). II/ ĐỒ DÙNG : - Một số tranh ảnh có liên quan đến ma túy. - Sưu tầm tranh ảnh liên quan về tệ nạn ma tuý, ... III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - Mang đầy đủ tranh ảnh sưu tầm được. - >Lớp trưởng đi kiểm tra và báo cáo. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp b. Các hoạt động *Hoạt động1: Quan sát và nhận xét. - Cho học sinh quan sát 1 số tranh ảnh về các tệ nạn ma tuý.? Các bức tranh vẽ gì ? - QS tranh và nói về nội dung tranh. -> Gọi học sinh trả lời. => Tranh 1: Hình ảnh 2 em bé da đen đang tiêm chích ma túy. => Tranh 2: Trẻ em còn ít tuổi đã phải lao động kiếm sống. => Tranh 3: Hình ảnh em bé bị bệnh HIV vì bị bỏ rơi; do bị nghiện ma túy nên phải lao động kiếm sống. - Nhận xét, bổ sung thêm cho bạn. - >GV Nhận xét, bổ sung. *Hoạt động 2: Thảo luận. - Đặt các câu hỏi cho học sinh thảo luận và TL. -> HS thảo luận và trả lời các câu hỏi: ? Do đâu mà các em nhỏ phải lao động kiếm sống . => Do cha mẹ bỏ rơi, mồ côi, không nơi nương tựa, ... ? Ma túy gây tác hại gì ? => Ma tuý ảnh hưởng đến sức khỏe, là con đường dẫn đến bệnh HIV/AIDS một căn bệnh không có thuốc chữa, . ? Làm thế nào để phòng chống ma túy ? => Không hút, hít, tiêm chích, mua bán, - - Trả lời các câu hỏi.=>Nhận xét, bổ sung thêm cho bạn- >Nhận xét, bổ sung. *Hoạt động 3: Liên hệ bản thân. -Đặt câu hỏi và gọi học sinh trả lời: ? Nếu con nhìn thấy người buôn bán, hút hít, tiêm trích, ... ma tuý con phải làm gì ? => Nếu thấy người buôn bán, tiêm trích, hút, hít ma túy cần báo ngay cho các chú công an hoặc người lớn biết. ? Con đã làm gì để mọi người hiểu được tác hại và tránh xa ma tuý ? => Con cùng các bạn tham gia các buổi tuyên truyền phòng tránh các tệ nạn xã hội do trường, địa phương tổ chức ? Nơi con ở có ai mắc tệ nạn ma tuý không ? - Nhận xét, nhấn mạnh lại nội dung. - >Nêu (nếu có). - Nhận xét, bổ sung cho bạn. 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Yêu cầu học sinh về thực hiện tuyên truyền, phòng chống ma túy và các tệ nạn xã hội. - Về thực hiện tuyên truyền phòng chống các tệ nạn theo yêu cầu của giáo viên. Buổi chiều: TẬP VIẾT Ôn chữ hoa:X I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa X (1 dòng), Đ, T (1 dòng); viết đúng tên riêng Đồng Xuân (1 dòng ) và câu ứng dụng: Tốt gỗ ... hơn đẹp người (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. - Rèn KN viết đúng, nhanh, đẹp. - Có ý thức giữ gìn VS - CĐ. II/ ĐỒ DÙNG: GV: chữ mẫu viết hoa X; phấn màu. HS: bảng con, phấn, vở tập viết. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - HS viết bảng con: Văn Lang. - HS, GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp b. Các hoạt động: *Hoạt động 1: Hướng dẫn viết trên bảng con: * Luyện viết chữ hoa X: - HS tìm các chữ hoa có trong bài. - GV đưa ra chữ mẫu cho cả lớp cùng quan sát. - HS nhắc lại cách viết các chữ hoa X. - GVnhắc lại cách viết, sau đó viết trên bảng lớp. - HS theo dõi GV viết, sau đó viết trên bảng con. * Luyện viết từ ứng dụng: - HS đọc từ ứng dụng. - GV giảng từ ứng dụng: Đồng Xuân là tên chợ ở Hà Nội. - Từ ứng dụng có chữ cái nào được viết hoa? Chữ cái nào cao 1 ô li? - GV viết mẫu trên bảng lớp. HS theo dõi sau đó viết ở bảng con. - GV nhận xét sửa sai. * Luyện viết câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng. - GV giảng nội dung câu ứng dụng và hướng dẫn HS viết câu ứng dụng. - HS viết bảng con: Tốt gỗ *Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vở - GV nêu yêu cầu cần viết trong vở tập viết. - HS viết bài vào vở. - GV quan sát tư thế ngồi viết, cách trình bày bài của HS. *Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá, chữa bài - GV thu 1 số bài, nhận xét bài viết của HS. 3. Củng cố dặn dò: - HS nhắc lại cấu tạo chữ X. HS nhắc lại cách viết chữ X. - Nhận xét giờ học. TIẾNG VIỆT * Ôn: Từ ngữ về các nước. Dấu phẩy I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Củng cố từ ngữ về các nước. Cách dùng dấu phẩy. - HS tìm được một số từ ngữ về các nước. Điền được dấu phẩy vào chỗ thích hợp. - HS có ý thức học tập tốt II/ĐỒ DÙNG :- Bảng phụ ghi BT2 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ. - Kể tên các nước mà em biết?- 2- 3 HS kể trước lớp.- >HS- GV nhận xét tuyên dương. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: trực tiếp b. Các hoạt động: *Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1:Tìm trên bản đồ.Viết tên một số nước a- Thuộc châu á: + Châu á: Nhật Bản, Trung Quốc, Thái Lan, Việt Nam b- Thuộc châu âu: + Châu âu: Pháp, Anh, Đức, Nga... c- Thuộc châu mĩ: + Châu mĩ: Bra- xin, Ca- na- đa, Mê- hi- cô, Cu- ba... - HS làm việc theo nhóm 4-> Các nhóm báo cáo kết quả làm việc. - GV và lớp nhận xét bổ sung. * Bài 2: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp. a)Cây thông cằn cỗi cành thông xương xương lá thông tỉ mỉ nhưng ai dám liệt thông xuống ngang hàng với muôn loài. b) Khi trăng lên cánh hoa lại nghiêng mình hứng lấy ánh trăng ngọt ngào dịu mát. c) Cánh hoa rung rung vẫy vẫy như mời gọi trăng vàng xuống chơi. - 1 HS đọc yêu cầu-> 3 HS lên bảng làm , lớp làm vở. a)Cây thông cằn cỗi, cành thông xương xương, lá thông tỉ mỉ nhưng ai dám liệt thông xuống ngang hàng với muôn loài. b) Khi trăng lên, cánh hoa lại nghiêng mình hứng lấy ánh trăng ngọt ngào, dịu mát. c) Cánh hoa rung rung, vẫy vẫy như mời gọi trăng vàng xuống chơi - Nhận xét chốt bài làm đúng * Bài 3:Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Bằng gì? - 1 HS đọc yêu cầu.-> 3 HS lên bảng làm , lớp làm vở a- Cậu Hoà đã nhảy lên bắt bóng bằng động tác rất đẹp mắt. b- Bác thợ mộc làm nhẵn mặt bàn gỗ bằng lưỡi bào sắc. c- Chị Hiền đã kết thúc bài trình diễn võ thuật của mình bằng động tác tung người hấp dẫn. - Nhận xét chốt bài làm đúng 3. Củng cố dặn dò: - GV và HS củng cố toàn bài - Đánh giá tiết học. THỦ CÔNG Làm quạt giấy tròn ( tiết 2) I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - HS biết vận dụng kĩ năng gấp, cắt, dán để làm quạt giấy tròn. - Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. Quạt giấy tương đối cân đối. Với HS khéo tay: Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa cân đối. - HS có hứng thú với giờ học làm đồ chơi. II/ ĐỒ DÙNG:- GV: Mẫu quạt giấy tròn làm bằng giấy thủ công. Tranh quy trình làm quạt giấy tròn. - HS: Đồ dùng bộ môn. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra đồ dùng của HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp. b. Các hoạt động: *Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS thực hành làm quạt giấy tròn. - GV cho HS quan sát lại mẫu quạt giấy tròn được làm bằng giấy thủ công. - GV treo quy trình vài HSK – G nhắc lại các bước làm quạt giấy tròn. - GV nhận xét và hệ thống lại các bước làm quạt giấy tròn: + Bước 1: Cắt giấy. + Bước 2: Gấp, dán quạt. + Bước 3: Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt. *Hoạt động 2: Thực hành - GV tổ chức cho HS thực hành gấp quạt giấy tròn. GV gợi ý HS trang trí quạt cho đẹp. - GV nhắc HS mỗi nếp gấp phải miết thẳng và kĩ. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS còn lúng túng. Hoạt động 3: Trưng bày sản phẩm - GV tổ chức cho HS mang sản phẩm lên trên bảng trưng bày. - HS quan sát bình chọn sản phẩm đẹp. - HS nhận xét, đánh giá sản phẩm của. 3. Củng cố- Dặn dò: - HS nhắc lại các bước làm quạt giấy tròn. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương, nhắc HS chuẩn bị giờ sau. Ngày soạn :12/04/ 2017 Ngày dạy:Thứ năm ngày 20 tháng 4 năm 2017 Buổi sáng: CHÍNH TẢ Nghe - viết: Hạt mưa I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. - Làm đúng BT2 a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.. - Có ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch. II/ ĐỒ DÙNG: -GV: Bảng phụ(2a). III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc các từ: Tập quán riêng, thong dong, trái đất, gánh hàng rong. - 2HS viết bảng lớp, ở dưới viết giấy nháp. - HS, GV nhận xét và chữa bài. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: trực tiếp b. Các hoạt động: *Hoạt động1: Hướng dẫn nghe- viết. + Hướng dẫn chuẩn bị - GV đọc bài viết. HS đọc bài thơ, lớp theo dõi SGK. - GV nêu câu hỏi: - Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa ? - Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt mưa ? . + Viết từ khó - HS tự đọc đoạn văn tìm từ khó, GV nhận xét bổ sung. - GV đọc cho 2HS lên bảng viết các từ khó, HS dưới lớp viết vào bảng con + Viết bài. - GV đọc cho HS viết bài vào vở, đồng thời nhắc nhở tư thế ngồi viết cho HS. +Nhận xét, đánh giá, chữa bài - GV đọc cho HS soát lỗi. HS ghi số lỗi ra lề. - GV nhận xét 1 số bài. HS đổi vở KT chéo. Nhận xét chung. *Hoạt động2: Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2/a: - HS đoc yêu cầu BT. - HS nối tiếp nhau thi tìm các tiếng bắt dầu bằng L hoặc N. - HS, GV nhận xét, chữa bài. GV chốt lại lời giải đúng. 1 HS đọc cả bài. 3. Củng cố dặn dò: - HS nhắc lại cách trình bày bài chính tả.. - GV nhắc nhở HS những điều khi viết bài. - Nhận xét giờ học. TOÁN Tiết 158: Luyện tập I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết giải toán có liên quan đến rút về đơn vị, biết tính giá trị của biểu thức. - HS vận dụng kiến thức làm BT1, 2 ,3. - HS có hứng thú trong giờ học. II/ ĐỒ DÙNG: - GV: Bảng phụ ghi bài tập 3. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - HS chữa bài 2 giờ trước.-> HS, GV nhận xét, chữa bài. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: trực tiếp b. Các hoạt động: *Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập *Bài 1:- 1HS đọc yêu cầu của đề bài. GV hd hs phân tích bài toán. + Muốn tìm xem 15kg đường đựng trong mấy túi thì phải tìm xem mỗi túi đựng mấy ki- lô- gam đường? + 5 kg đường đựng trong 1 túi thì 15 kg đường đựng trong mấy túi? - HS giải nháp, 1 HS làm bảng lớp.-> Chữa bài. HS nêu bước rút về đơn vị. GV chốt. Giải Số đĩa trong mỗi hộp là : 48: 8 = 6 ( cái ) Số hộp cần có để chúa 30 cái đĩa là : 30 : 6 = 5 ( cái ) Đ/S : 5 cái đĩa . - GV củng cố lại cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. *Bài 2: - 1 HS đọc đề bài.- >GV hướng dẫn HS giải bài toán bằng 2 bước: + Mỗi cái áo cần mấy cái cúc? + 42 cái dùng cho mấy cái áo? - HS làm vở, 1 HS lên chữa bài.- >HS, GV nhận xét chốt. Giải Số học sinh trong mỗi hàng là : 45 : 9 = 5 (học sinh ) Có 60 học sinh xếp được số hàng là : 60 : 5 = 12 (hàng ) Đ/S:12 hàng - HS nêu bước rút về đơn vị. *Bài 3: - Nêu yêu cầu của bài: Tính giá trị của biểu thức. - Tìm ra chỗ sai rồi sửa lại cho đúng.-> 2HS lên bảng làm bài. HS khác làm vở nháp. - HS và GV nhận xét. Củng cố cách tính giá trị của biểu thức. 3. Củng cố dặn dò: - HS nhắc lại các bước giải bài toán bằng hai phép tính có liên quan đến rút về đơn vị. - GV hệ thống lại nội dung bài học. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài 64: Năm, tháng và mùa I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Biết thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm . Một năm thường có 365 ngày và được chia thành 12 tháng. Một năm thường có bốn mùa - Phân biệt được các mùa trong năm, số ngày trong tháng. - Biết quý trọng thời gian. II/ ĐỒ DÙNG GV: Một quyển lịch III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - GV hỏi: Thời gian để Trái Đất quay quanh mình nó là bao lâu? - HS trả lời miệng trước lớp. HS- GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: trực tiếp b. Các hoạt động: *Hoạt động 1: Quan sát lịch theo nhóm . +Mục tiêu: Biết thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm . Một năm thường có 365 ngày. +Cách tiến hành: Bước 1: - HS trong nhóm dựa vào vốn sống và quan sát lịch thảo luận câu hỏi trang 22. +Một năm có bao nhiêu ngày ? Bao nhiêu tháng? + Số ngày trong các tháng có bằng nhau không ? + Những tháng nào có 31 ngày , 30 ngày và 28 hoặc 29 ngày ? - GV theo dõi và giúp đỡ HS thảo luận. Bước 2: - Đại diện một số nhóm trình bày. -GV mở rộng cho HS biết thêm: Có những năm có tháng 2có 28 ngày, nhưng cũng có năm tháng 2 có 29 ngày, năm có tháng 2/ 29 ngày gọi là năm nhuận và năm nhuận có 366 ngày. Thường cứ bốn năm có một năm nhuận. - GV yêu cầu HS quan sát tiếp hình 1 SGK 122 và giành cho HS biết thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm. ? Khi chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời, Trái Đất đã tự quay quanh mình nó được bao nhiêu vòng? *Liên hệ: Thời gian rất là quý . Vậy để không lãng phí thời gian của mình các em sẽ làm gì? =>Giáo viên kết luận: Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm . Một năm thường có 365 ngày. Hoạt động2: Tìm hiểu các mùa trong năm. + Mục tiêu: Một năm thường có bốn mùa. + Cách tiến hành: Bước 1: GV yêu cầu HS trao đổi theo phần câu hỏi của bóng đèn toả sáng trang 123 - Tại các vị trí A,B,C,D của Trái Đất trong hình 2 vị trí nào của Trái Đất thể hiện Bắc bán cầu là mùa xuân , hạ , thu , đông ? -Hãy cho biết các mùa ở Bắc bán cầu vào các tháng 3, 6 , 9 , 12 ? - HS trình bày trước lớp Bước 2: GV đưa ra quả địa cầu và yêu cầu HS tìm trên quả địa cầu nước Ô- xtrây-li-a? -Khi Việt Nam là màu hạ thì Ô- xtrây-li- a là mùa gì? Tại sao? - HS trình bày. HS, GV nhận xét. ->GV kết luận: Có một số nơi trên Trái Đất, một năm có bốn mùa, các mùa ở bắc bán cầu và nam bán cầu trái ngược nhau. *Liên hệ: + Các con thấy ở nước mình chủ yêu ở đâu có bốn mùa ? +Những nơi này có khí hậu như thế nào? + Để bảo vệ khí hậu này em sẽ làm gì? Hoạt động 3: Chơi trò chơi: Xuân, hạ , thu, đông + Mục tiêu: HS biết đặc điểm của bốn mùa + Cách tiến hành: -Hướng dẫn cách chơi cho từng nhóm . - Mời một số em ra sân chơi thử . -Yêu cầu đóng vai các mùa Xuân , Hạ , Thu , Đông . -Khi nghe giáo viên nói tới tên mùa thì trả lời theo đặc trung mùa đó . Khi nghe nói :- Mùa xuân ( hoa nở ) - Mùa hạ : ( Ve kêu) - Mùa thu : ( Rụng lá ) - Mùa đông : ( Lạnh quá ) - Quan sát nhận xét cách thực hiện của bạn - Nhận xét bổ sung về cách thể hiện của học sinh . 3. Củng cố - Dặn dò - Một năm có bao nhiêu ngày và có mấy mùa? - Nhận xét tiết học. ______________________________________________________________ Buổi chiều TOÁN Tiết 159: Luyện tập I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết giải toán có liên quan đến rút về đơn vị, biết lập bảng thống kê (theo mẫu). - HS vận dụng kiến thức làm BT1, 2, 3/a, BT4. - HS có hứng thú trong giờ học. II /ĐỒ DÙNG: - GV: Bảng phụ ghi bài tập 4. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - HS chữa bài 2 giờ trước. - HS, GV nhận xét, chữa bài. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: trực tiếp b. Các hoạt động: *Hoạt động 1: Thực hành *Bài 1: - 1HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV gợi ý: + Muốn biết trong 28 phút một người đi xe đạp thì đi được mấy ki - lô - mét? - HS giải nháp, 1 HSlàm bảng lớp. - Chữa bài. HS nêu bước rút về đơn vị. HS nhắc lại. Giải : Số phút đi 1 km là : 12 : 3 = 4 ( phút) Số km đi trong 28 phút là : 28 : 4 = 7 ( km ) Đ/S : 7 km . - GV củng cố lại cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. *Bài 2: - 1 HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS giải bài toán bằng 2 bước: + Mỗi túi gạo có bao nhiêu ki-lô-gam? + 15kg gạo thì đựng vào mấy túi ? - HS làm vở, 1 HS lên chữa bài. - HS, GV nhận xét, chốt. Giải Số gạo trong mỗi túi là : 21 :7 = 3 (kg ) - Số túi cần lấy để được 15 kg gạo là : 15 : 3 = 5 (túi ) Đ/S:5 túi gạo HS nêu bước rút về đơn vị. *Bài 3/a: - HS nêu yêu cầu của bài: Tính giá trị của biểu thức. - HS tự điền dấu th
File đính kèm:
- giao_an_lop_3_tuan_32_nam_hoc_2016_2017_pham_thi_theu.doc