Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3, Tuần 5 - Năm học 2016-2017 - Phạm Thị Thêu

Ôn chữ hoa C ( Tiếp theo)

I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

- HS viết đúng chữ hoa C ( 1 dòng Ch ), V, A ( 1 dòng ). Viết tên riêng: Chu Văn An ( 1 dòng ). Viết câu ứng dụng: Chim khôn. dễ nghe ( 1 dòng bằng cỡ chữ nhỏ )

- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.

- HS có ý thức giữ gìn vở sạch, viết chữ đẹp.

II/ ĐỒ DÙNG: - GV: Chữ mẫu, câu ứng dụng, phấn màu. - HS: bảng con, phấn.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS nêu chữ hoa tiết trước. 1 HS nêu từ và câu ứng dụng.

- 2 HS viết bảng lớp, HS viết bảng con: C; Cửu Long; Công.

- GV- HS đánh giá, nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Trực tiếp

b. Các hoạt động:

Hoạt động 1: Hướng dẫn viết trên bảng lớp:

 

doc28 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 147 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3, Tuần 5 - Năm học 2016-2017 - Phạm Thị Thêu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tập
II) ĐỒ DÙNG: 
- GV: mô hình đồng hồ	
- HS: SGK.	
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ :
Bài 1 (22) - 3 HS lên bảng làm bài. HSnhận xét.
	 - GV nhận xét đánh giá HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
b. Các hoạt động:
*Hoạt động1: Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 1 (23): Tính
- GV đọc các phép tính.
- 3 HS làm bảng lớp, dưới làm bảng con theo dãy bàn.
- Lớp, GV nhận xét, chốt KQ đúng.
- HS nhắc lại cách nhân.
*Bài 2(23) ( a, b )- 1 HS nêu yêu cầu của BT (đặt tính rồi tính).
- Khi đặt tính ta cần chú ý điều gì? ->Đặt tính sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, hàng chục thẳng cột với hàng chục.
- HS làm vào vở phần a, b.
- HS làm nhanh làm thêm phần c.
- 3 HS lên bảng chữa bài. 
- Lớp, GV nhận xét, chốt KQ đúng.
*Bài 3(23): - HS đọc đề bài - phân tích bài toán - tóm tắt trên bảng lớp.
- HS giải vở,1 HS lên bảng làm- GV đánh giá, nhận xét, chữa bài.
Bài giải:
Cả 6 ngày có số giờ là:
6 x 24 = 144 (giờ)
 Đáp số: 144 giờ
*Bài 4 (23)- 1 HS nêu yêu cầu của BT.
- GV cho HS chơi trò chơi: đưa ra mô hình đồng hồ
- GV đọc số giờ - >3 HS đại diện 3 dãy lên thi quay kim đồng hồ
- GV nhận xét tuyên dương các nhóm, củng cố cách xem đồng hồ
*Bài 5(23) (HS làm thêm nếu còn thời gian )
- HS nói trước lớp-> HS- GV nhận xét.
3. Củng cố- Dặn dò:
- HS nhắc lại các bước nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số. 
- GV nhận xét tiết học. 
	TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 9: Phòng bệnh tim mạch
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Kể được tên 1 số bệnh về tim mạch. Kể ra được 1 số cách đề phòng bệnh thấp tim.
- Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em.
- Giáo dục ý thức tự chăm sóc sức khoẻ.
* GD kĩ năng sống: Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: Phân tích và xử lý thông tin về bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em.
- Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm của bản thân trong việc đề phòng bệnh thấp tim.
II/ ĐỒ DÙNG:
 - GV: Màn hình TV, máy tính, bài giảng popwer point.
 - HS: SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch? 
- Nêu cách phòng bệnh tim mạch?. HS, GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới. 
a. Giới thiệu bài.
b. Các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Động não
a. Mục tiêu: Kể tên bệnh tim mạch mà em biết.
b. Cách tiến hành:
+ Bước 1: 
- GV yêu cầu mỗi HS kể tên 1 bệnh tim mạch mà em biết.
- HS kể tên bệnh thấp tim, huyết áp cao,...
 + Bước 2: 
- Trường hợp các em không biết hoặc nói sai, GV giải thích và nói cho các em biết tên 1 số bệnh về tim mạch, VD: bệnh thấp tim, bệnh huyết áp cao, bệnh xơ vữa động mạch, bệnh nhồi máu cơ timSau đó nêu rõ bài này chỉ nói đến 1 bệnh tim mạch thờng gặp nhưng nguy hiểm đối với trẻ em đó là bệnh thấp tim.
=>KL: Bệnh thấp tim ở trẻ em rất nguy hiểm.
* Hoạt động 2: Đóng vai.
a. Mục tiêu: Tìm hiểu về bệnh thấp tim,
b. Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc cá nhân.
- Yêu cầu HS quan sát H1, 2, 3 (SGK) rồi đọc các lời thoại trong đó - HS thực hiện.
- Bước 2 : Làm việc theo cặp.
+ Yêu cầu từng cặp HS thảo luận các câu hỏi sau:
- Ở lứa tuổi nào thường hay bị bệnh thấp tim?
- Bệnh này nguy hiểm thế nào?
- Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì?
- Đại diện HS trình bày. HS, GV nhận xét bổ sùng.
+ Sau đó từng cặp đóng vai HS và bác sĩ để hỏi và trả lời về bệnh thấp tim.
- Bước 3: Làm việc cả lớp:
=> GV kết luận chung về bệnh thấp tim: 
 Bệnh này thường xuyên ra ở lứa tuổi học sinh. Nó để lại những di chứng nặng nề cho van tim và cuối cùng gây suy tim. Nguyên nhân do bị viêm họng, viêm a - mi - đan kéo dài, do thấp khớp cấp không được chữa trị kịp thời, dứt điểm.
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
a. Mục tiêu: Giúp HS biết cách phòng bệnh thấp tim.
b. Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo cặp.
- GV chiếu các hình ở H4, 5. 6 lên màn hình.
- HS thực hiện thảo luận nhóm đôi.
+ Yêu cầu HS từng cặp quan sát H4, 5, 6 (SGK) rồi chỉ vào từng hình và nói về nội dung và ý nghĩa của các việc làm đó với việc phòng tránh bệnh thấp tim.
- HS trả lời trước lớp, HS- GV nhận xét.
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Nêu 1 số biện pháp đề phòng bệnh thấp tim? - 1 số cặp nêu kết quả.
- Lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
* GV kết luận chung về 1 số cách phòng bệnh thấp tim: 
- Đề phòng bệnh thấp tim cần phải giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân,...
3. Củng cố - Dặn dò:
- HS kể một số bệnh tim mạch mà em biết. HS nêu cách phòng bệnh thấp tim.
Tích cực phòng bệnh tim mạch trong cuộc sống hằng ngày.
- GV hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
	TIẾNG VIỆT*
Ôn tập : Từ ngữ về gia đình. Ôn tập câu Ai là gì ?
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
- Củng cố giúp học sinh nắm chắc hơn các từ ngữ về gia đình. Củng cố mẫu câu: Ai là gì? 
- HS làm được một số bài tập theo yêu cầu.
- Học sinh yêu thích môn học.
II/ ĐỒ DÙNG: Bảng phụ chép nội dung bài tập
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Tìm những từ ngữ chỉ những người trong gia đình?
- HS nêu miệng trước lớp.
- HS- GV nhận xét, tuyên dương HS.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu yêu cầu của tiết học.
b. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 1: Em chọn từ thích hợp trong các từ sau đây để điền vào chỗ trống. Gia đình, nhã nhặn, ăn ở, kính trọng.
	+ ..hoà hợp.
	+ Nói năng
	+ trên dưới.
	+..ông bà.
HS làm việc theo nhóm đôi.
GV mời đại diện 2 nhóm trình bày trước lớp.
Lớp và giáo viên nhận xét.
Bài 2: Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ chấm để hoàn chỉnh mẫu câu Ai là gì?
	 . là quý nhất em nhất.
	là chăm sóc em từng ngày.
	là người đưa đón em từng ngày.
- HS thi đua tìm các từ, cụm từ để điền vào chỗ chấm theo yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn từng phần đâu là bộ phận ai và đâu là bộ phận là gì?
- Giáo viên nhận xét, bổ sung.
Bài 3:
- Tìm các câu tục ngữ, thành ngữ nói về tình cảm của những người trong gia đình?
- HS thảo luận theo nhóm 4.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
- Nhận xét chốt bài làm đúng.
3. Củng cố- Dặn dò:
- GV, HS hệ thống lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học
TOÁN*
Ôn : Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số( Không nhớ)
 I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Củng cố nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( không nhớ ) .
- HS làm tốt các bài tập theo yêu cầu.
- Chăm chỉ, tự giác luyện tập.
II/ ĐỒ DÙNG: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng: 12 x 2; 31 x 3. Dưới lớp làm bảng con.
- HS, GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới. 
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp
b. Các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập:
 *Bài 1: Tính :
 12 14 33 21 23 11
 x x x x x x
 4 2 3 4 3 6
- Gọi HS lên bảng làm.
- HS dưới lớp làm vào bảng con, GV nhận xét.
- HS nhắc lại cách nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( không nhớ ) .
 *Bài 2: Tính: 
- HS nêu yêu cầu bài toán
 a. 23 x 3 + 28 b. 42 x 2 - 28 c. 2 x 2 x 12
- HS nêu cách tính giá trị biểu thức gồm có phép nhân, cộng, trừ.
- HS làm bảng con - lên bảng chữa bài
 => Chốt cách tính giá trị biểu thức
*Bài 3: Mỗi học sinh làm dược 12 bông hoa. Hỏi 4 học sinh làm được bao nhiêu bông hoa?
- HS đọc bài toán . 
	+ Bài toán cho biết gì?
	+ Bài toán hỏi gì?
- HS phân tích bài toán
- HS tóm tắt - giải vào vở 
- GV đánh giá nhận xét, chữa bài. Đ / S: 48 bông hoa
3. Củng cố - Dặn dò:
- HS nhắc lại cách nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( không nhớ ) .
- GV nhận xét tiết học . 
AN TOÀN GIAO THÔNG
Bài 4: Kĩ năng đi bộ và qua đường an toàn
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- HS nắm được các đặc điểm an toàn của đường phố
- Biết chọn nơi qua đường an toàn.
- GD ý thức chấp hành qui định của luật GT đường bộ.
II/ ĐỒ DÙNG :- Tranh vẽ hình trong SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
1. Kiểm tra bài cũ. 
? Nêu đặc điểm chung của biển chỉ dẫn?-> HS nêu trước lớp.
- HS- GV nhận xét tuyên dương HS.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp
b. Các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Đi bộ an toàn trên đường
a. Mục tiêu:Nắm được kỹ năng đi bộ. Biết xử lý các tình huống khi gặp trở ngại.
b. Cách tiến hành:
- HS quan sát tranh 1, 2, 3
- Để đi bộ được an toàn em phải đi trên đường nào? và đi như thế nào?( Đi trên vỉa hè, Không chạy nghịch, đùa nghịch.).
- Nếu không có vỉa hè em đi như thế nào? (Nơi không có vỉa hè hoặc vỉa hè có vật cản phải đi sát lề đườngvà chú ý tránh xe cộ đi trên đường)
*GVKL: Đi trên vỉa hè, Không chạy nghịch, đùa nghịch. Nơi không có vỉa hè hoặc vỉa hè có vật cản phải đi sát lề đườngvà chú ý tránh xe cộ đi trên đường.
* Hoạt động2: Qua đường an toàn
a. Mục tiêu: Biết cách đi, chọn nơi và thời điểm qua đường an toàn.
b. Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát các tranh còn lại
- Khi nào người đi bộ mới được phép qua đường? ( khi có tín hiệu đèn GT)
- Nếu phải qua đường ở nơi không có tín hiệu đèn GT em sẽ đi ntn? ( dừng lại bên đường ấun sát 2 phía, lắng nghe, suy nghĩ, đi thẳng)
- Khi qua đường cần chú ý điều gì?( HS nêu phần chú ý)
- Gọi 1 số em nhắc lại các bước cần thực hiện khi qua đường? ( dừng lại, qs, lắng nghe, đi thẳng).
*GVKL:Khi có đèn tín hiệu giao thông dành cho người đi bộ thì mới được phép qua đường nơi có vạch đi bộ qua đường.Nơi không có vạch đi bộ qua đường phải QS kỹ trước khi sang đường và chọn thời điểm thích hợp để qua đường.
3. Củng cố, dặn dò.
- Gọi HS nêu ghi nhớ( SGK trang 16)
* Liên hệ:- Khi đi bộ từ nhà đến trường em phải đi ntn để đảm bảo an toàn?
- Khi đi học em có phải đi qua đường không?
- Em cần thực hiện ntn khi qua đường?
- Giáo viên nhận xét tiết dạy, cần chấp hành tốt luật lệ ATGT
- Dặn dò học sinh về nhà.
 Ngày soạn : 14/ 9/ 2016
 Ngày dạy: Thứ tư, ngày 21 tháng 9 năm 2016
Buổi sáng	
TẬP ĐỌC
Cuộc họp của chữ viết
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 
- Học sinh biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc đúng các kiểu câu; bước biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật...
- Hiểu ND: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và dấu câu nói chung.(trả lời được các CH trong SGK).
- HS có ý thức học tập, tích cực, sáng tạo.
II/ ĐỒ DÙNG: GV: - Tranh minh hoạ ( SGK ) HS: - SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu học sinh kể đoạn 1, 2 câu chuyện: Người lính dũng cảm và TLCH.
- HS kể toàn bộ câu chuyện. HS, GV đánh giá, nhận xét.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Luyện đọc : 
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài 
- Cho học sinh quan sát tranh( sgk) cuộc họp ngộ nghĩnh của chữ viết.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc và giải nghĩa từ :
* Đọc từng câu :
+ Giáo viên cho học sinh đọc nối tiếp từng câu. 
+ Giáo viên sửa lỗi phát âm cho học sinh.
* Đọc từng đoạn trước lớp : 
+ Cho học sinh đọc nối tiếp từng đoạn
+ Giáo viên chú ý cách nghỉ hơi ở một số câu: đoạn văn đặt sai dấu chấm câu của Hoàng cần đọc theo đúng cách ngắt câu của Hoàng
* Đọc từng đoạn trong nhóm : 
+ GV yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm đôi - Tổ chức cho học sinh thi đọc .
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài : 
- Học sinh đọc thầm lại bài và TL câu hỏi 1,2 (SGK). 
? Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?
? Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng?
- Yêu cầu mỗi nhóm trao đổi tìm những câu văn trong bài thể hiện đúng diễn biến của cuộc họp theo các ý a, b, c, d
=> G/v chốt lại ý kiến đúng.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại : 
- GV hướng dẫn cách đọc phân vai. 1 nhóm HS đọc mẫu, GV nhận xét.
- HS đọc p/vai theo nhóm nhỏ, HS bình chọn nhóm đọc hay. GV nx các nhóm đọc.
3. Củng cố dặn dò.
- 1 HS nhắc lại tên bài học.- 2 HS TL: Dấu chấm có tác dụng như thế nào?
- GV liên hệ HS để HS có ý thức đặt dấu câu đúng khi viết bài.
 - GV nhận xét tiết học, tuyên dương. 
	TOÁN
Tiết 23: Bảng chia 6
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 
- Bước đầu học thuộc bảng chia 6.
- Vận dụng vào làm tính và giải toán có lời văn (có một phép chia 6).
- Giáo dục HS tính chính xác trong làm bài.
II/ ĐỒ DÙNG: - GV: Bộ đồ dùng biểu diễn.
	 - HS: Bộ đồ dùng thực hành.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc ngược, xuôi bảng nhân 6. 
- 1 HS đếm thêm 6 từ 6 đến 60 và ngược lại. -> HS, GV nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
b. Các hoạt động:
*Hoạt động1: Hình thành kiến thức.
 *Lập bảng chia 6.
- Yêu cầu học sinh lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn - HS thực hiện.
- 6 chấm tròn được lấy 1 lần bằng mấy chấm tròn? 
- Giáo viên ghi: 6 x 1 = 6
- Giáo viên lấy 6 chấm tròn chia thành các nhóm mỗi nhóm có 6 chấm tròn thì được mấy nhóm? 
- Vậy 6 chia 6 được mấy? - Giáo viên ghi 6 : 6 = 1
- Chỉ vào phép nhân và phép chia trên bảng gọi học sinh đọc
- Dựa vào đó các em hãy lập tiếp bảng chia 6.(Nếu Hs lúng túng, GV hd 1, 2 VD nữa)
* Luyện đọc thuộc bảng chia 6. 
- Học sinh đọc nối tiếp bảng chia 6.(GV hướng dẫn HS theo cách xoá dần). 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc thuộc bảng chia 6 vừa lập bảng chia.
- HS đọc thuộc bảng chia 6.
* Hoạt động2: Thực hành.
Bài 1(24): - 1 HS nêu yêu cầu BT.	
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả từng phép nhân - GV ghi bảng.
- Vài HS đọc lại bảng nhân 6.
Bài 2(24): - 1 HS nêu yêu cầu BT. 
- HS làm mẫu phép nhân, chia: 6 x 4 24 : 6 24 : 4
- Chia lớp làm 4 nhóm mỗi nhóm làm bảng con 1 cột. 4 HS lên bảng. 
- HS- GV nhận xét.
- HS nêu mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. GV chốt KT.
Bài 3(24):- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS tóm tắt bài toán, xác định dạng toán.
- Cả lớp giải vào vở. 1 HS lên chữa bài.
- GV đánh giá, nhận xét 1 số bài.
Bài giải :
Độ dài mỗi đoạn dây đồng là :
48 : 6 = 8 (cm)
Đ/ S : 8 cm
- GV củng cố dạng toán tìm thành phần chưa biết trong phép nhân.
Bài 4(24): (HS làm thêm nếu còn thời gian)
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
? Muốn biết 48cm cắt được thành bao nhiêu đoạn bằng nhau thì làm thế nào?
 - HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra.
- GV theo dõi, nhận xét.
3. Củng cố- Dặn dò:
- 1 HS nhắc lại tên bài.
- HS đọc TL bảng chia 6. HS đếm thêm 6 từ 6 đến 60.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương. 
_______________________________________________________________
 Ngày soạn : 14/ 9/ 2016
 Ngày dạy:Thứ năm ngày 22 tháng 9 năm 2016
Buổi sáng	
	 CHÍNH TẢ
 Tập chép: Mùa thu của em
I/MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Chép và trình bày đúng bài chính tả theo thể thơ lục bát: Chị em. Làm đúng BT về các từ chứa tiếng có vần vần oam, phân biệt l/ n.
- Rèn cho HS viết đúng đẹp.
- Có ý thức giữ gìn vở sạch, viết chữ đẹp.
II/ ĐÒ DÙNG: 	
- GV: Bảng phụ chép bài tập 2
- HS: Bảng con, phấn.	
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
1. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS đọc các từ: HS viết: hoa lựu, lũ bướm, lơ đãng...
- 1 HS viết bảng lớp, ở dưới viết bảng con.- >GV nhận xét,tuyên dương
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp
b. Các hoạt động:
*Hoạt động1:Hướng dẫn HS nghe viết:
* Chuẩn bị:
- HS đọc bài thơ, lớp theo dõi SGK
- Hướng dẫn nhận xét chính tả:
- Bài thơ viết theo thể thơ nào?
- Tên bài viết ở vị trí nào?
- Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Các chữ cái đầu câu viết như thế nào?
* Viết từ khó:
- HS tự đọc đoạn văn tìm từ khó viết ra nháp, bảng lớp.
- GV nhận xét HS viết
* Viết bài:
 - HS nhìn sách viết bài vào vở.-> GV nhắc nhở tư thế ngồi viết cho HS.
* Đánh giá, nhận xét, chữa bài:
- GV đọc cho HS soát lỗi- >HS ghi số lỗi ra lề. 
- GV đánh giá nhận xét, chữa bài
*Hoạt động2:Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 2: - GV treo bảng phụ
- HS đọc và xác định yêu cầu bài tập-> GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm bài ở vở nháp, 1 HS làm bài ở bảng lớp
- GV nhận xét chữa bài => củng cố vần oam
*Bài 3 (43) - GV hỏi miệng các câu hỏi 
- HS trả lời các câu hỏi GV nêu => Củng cố phân biệt l/ n.
 3. Củng cố- Dặn dò:- 1 HS nhắc lại tên bài học. 
- 2 HS nêu cách trình bày 1 bài chính tả thuộc thể thơ lục bát. 
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương.
_______________________________________________________________
	 TOÁN
Tiết 24: Luyện tập
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- HS biết cách thực hiện phép nhân, chia trong phạm vi 6; biết 1/6 của một hình đơn giản 
- HS vận dụng trong giải toán toán có lời văn(Có một phép chia 6)
- Có ý thức cần cù chăm chỉ học tập
II/ ĐỒ DÙNG: 
- GV: Kẻ nội dung bài tập 4 (25)
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ : - HS đọc bảng chia 6. HS đọc ngược Bảng chia 6.
- GV đánh giá nhận xét, đánh giá, tuyên dương HS.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
b. Các hoạt động:	 
*Hoạt động1: Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 1(25): Tính nhẩm.
- 2-3 HS nêu yêu cầu đề bài. -3 HS nêu các phép tính.
a/- GV mời 1 HS nhẩm phép tính đầu tiên.-> 6 x 6 = 36 - HS nhận xét,Gv chốt. 
 36 : 6 = 6
- Vậy 2 phép tính này có mối liên hệ gì với nhau?( Phép chia là phép tính ngược lại của phép nhân. Vì lấy tích chia cho thừa số này thì ta được thừa số kia)
- Tương tự giáo viên cho HS nhẩm các cột còn lại.
b. GV hd tương tự phần a.
- Vậy 2 phép tính này có mối liên hệ gì với nhau?( Từ phép chia ta có thể lập được phép chia bằng cách, lấy số chia nhân với thương thì ra số bị chia)
GV: Như vậy dựa vào phép tính thứ nhất ta có thể viết ngay kết quả của phép nhân mà không cần nhẩm.
* Kết luận: Qua BT số 1 các em thấy phép nhân và phép chia có mối liên hệ mật thiết với nhau. Từ phép nhân ta có thể lập được phép chia và ngược lại từ phép chia ta cũng có thể lập được phép nhân.
*Bài 2 (25): Tính nhẩm:
2-3 HS nêu yêu cầu đề bài. -3 HS nêu các phép tính.
- GV cho HS nêu miệng tính và kết quả.->HS nối tiếp nêu miệng mỗi em nêu một cột. 
* Kết luận: Qua BT số 2 giúp các em củng cố các bảng chia 2,3,4,5, 6 đã học. 
*Bài 3 (25): 1 HS đọc đề bài.-> Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? -> GV kết hợp viết tóm tắt bài toán lên bảng.-> 1 HS nêu lại đề toán.
- Có 6 bộ quần áo may hết 18 m vải. Vậy may mỗi bộ quần áo hết mấy mét vải ta làm như thế nào?
- Cô mời một bạn lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- HS- Gv nhận xét một số bài, chữa bài. GV kết hợp hỏi HS: các em còn có câu lời giải nào khác không?
Bài giải
Số mét vải may mỗi bộ là :
18 : 6 = 3(m)
 Đ/S: 3 m
- GV củng cố dạng toán theo bảng chia 6.
*Bài 4(25)- GV mở bảng phụ đã chép sẵn nội dung bài tập.-> HS đọc yêu cầu của bài.
GV hỏi Đã tô màu vào 1/6 hình nào? ( Hình 2-3)
GV:Vì sao em biết?( Vì hình 2- 3 được chia làm 6 phần bằng nhau và đã tô màu 1 phần)
Kết luận: Muốn biết tô màu vào 1/6 hình nào ta cần đếm xem hình đó chia làm mấy phần bằng nhau và đã tô màu mấy phân.
- HS- GV nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò: 
- HS đọc lại bảng nhân, chia 6. HS đọc ngược bảng chia 6.
- GV nhận xét tiết học
____________________________________________________________
	THỦ CÔNG
Gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng (tiết 1).
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- HS biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh. 
- Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng tương đối đều. Hình dán tương đối phẳng, cân đối. (HS khéo tay: các cánh ngôi sao đều nhau. Hình dán phẳng, cân đối).
- Yêu thích sản phẩm gấp cắt dán.
II/ĐỒ DÙNG: - GV: Mẫu lá cờ đỏ sao vàng, kéo, giấy màu, keo.Tranh quy trình kĩ thuật.
- HS: Giấy thủ công màu đỏ, vàng kéo, keo dán.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS nêu tên bài học tiết trước. 
- HS nêu các bước gấp con ếch.
- HS, GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu lá cờ đỏ sao vàng được cắt , dán. - > HS quan sát mẫu. 
- GV nêu CH để HS nhận xét về đặc điểm, màu sắc, cách trình bày của lá cờ.
- GV gợi ý cho HS nhận xét về tỉ lệ giữa chiều dài, chiều rộng của lá cờ với kích thước ngôi sao.
- GV nêu câu hỏi liên hệ: ? Thường treo cờ vào dịp nào? ở đâu?-> HS trả lời. 
- GV kết luận: Lá cở đỏ sao vàng là quốc kì của nước Việt Nam. Mọi người dân Việt Nam đều tự hào, trân trọng lá cờ đỏ sao vàng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm mẫu.
- GV thao tác mẫu, (2 lần) lần 1 làm bình thường, lần 2 làm chậm theo quy trình.
	+ Bước 1: Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng năm cánh.
	+ Bước 2: Cắt ngôi sao vàng năm cánh.
	+ Bước 3: Dán ngôi sao vàng vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng. 
- 1 HS lên bảng thao tác lại các bước gấp để cả lớp cùng quan sát.
- HS thực hành làm nháp.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS, nhắc nhở các em gấp các nếp gấp thẳng, phẳng, dán ngôi
sao 

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_05_nam_hoc_2016_2017_pham_thi_theu.doc