Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3, Tuần 27 - Năm học 2016-2017 - Phạm Thị Thêu
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 65 tiếng/ phút); trả lời được 1 CH về nội dung đọc. HS đọc tương đối lưu loát (trên 65 tiếng/ phút).
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK); biết dùng phép nhân hoá để lời kể thêm sinh động. Kể được toàn bộ câu chuyện.
- Giáo dục HS thêm hứng thú học tập.
II/ĐỒ DÙNG:
- GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến 26.
- HS: SGK.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc bài: Rước đèn ông sao
- GV yêu cầu HS nêu nội dung bài.
- HS- GV nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
ành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 65 tiếng/ phút);TLđược 1 CH về nội dung đọc. HS đọc tương đối lưu loát (trên 65 tiếng/ phút). - Nghe viết đúng bài Khói chiều (tốc độ khoảng 65 chữ /15 phút), không mắc quá 5 lỗi chính tả; trình bày sạch sẽ, đúng bài thơ lục bát (BT2), HS khá giỏi viết đúng, đẹp - HS có ý thức học bài. II / ĐỒ DÙNG: GV: - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc (8 tuần bắt đầu từ học kì II). III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - HS nêu tên những bài tập đọc và học thuộc lòng đã học trong học kì II. - HS- G.V chốt 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp b. Các hoạt động: Hoạt động 1: Ôn tập đọc và học thuộc lòng. - HS lên bốc thăm bài đọc, sau đó chuẩn bị 1->2 phút. - HS đọc và TLCH do GV chọn. - HS- GV nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn nghe -viết * Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc bài thơ “Khói chiều”, 2HS đọc lại . - GV giúp HS đưa ra các câu hỏi để HS tìm hiểuND của bài: ? Tìm câu thơ tả cảnh khói chiều bạn nhỏ nói gì với khói ? -> Chiều chiều từ mái rạ vàng / Xanh rờn ngọn khói nhẹ nhàng bay lên. ?Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì với khói? -> Khói ơi vươn nhẹ lên mây / Khói đừng bay quấn làm cay mắt bà ! - HS nêu cách trình bày1 bài thơ lục bát? - >Câu 6 tiếng viết lùi vào 2 ô, câu 8 tiếng viết lùi vào 1 ô. - Viết từ khó: - HS tự đọc đoạn văn tìm từ khó viết ra nháp, bảng lớp: xanh rờn, vươn, quấn ... - GV nhận xét HS viết. - Viết bài: GV đọc cho HS viết bài vào vở, đồng thời nhắc nhở tư thế ngồi viết cho HS. - Nhận xét, đánh giá, chữa bài - GV đọc cho HS soát lỗi. HS ghi số lỗi ra lề. - GV thu 1 số bài. HS đổi vở KT chéo. - GV nhận xét chung. 3- Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn C/b tiết sau. TOÁN Tiết 132: Luyện tập I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết cách đọc, viết các số có 5 chữ số, thứ tự của các số có 5 chữ số. Biết thứ tự của các số có năm chữ số. Biết viết các số tròn nghìn ( từ 10 000 đến 19 000) vào dưới mỗi vạch của tia số. - HS vận dụng kiến thức làm BT1, 2, 3, 4. - HS hứng thú trong giờ học toán. II) ĐỒ DÙNG:- GV:- Bảng phụ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - HS lên bảng đọc, viết các số: 32741 ; 83253 ; 65711 ; 87721 ; 19995 - HS, GV nhận xét . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp b. Các hoạt động: Hoạt động 1: Thực hành *Bài 1:(142) GV treo bảng phụ.- >HS đọc y/c của bài. * Hướng dẫn HS nhìn vào bảng đó kẻ sẵn, phân tích và làm mẫu 1 phần. - HS dựa vào mẫu từ đó HS tự đọc - viết số, tự làm nhẩm miệng các phần còn lại. -Gọi 1 số HS chữa bài, GV chốt. + 63721 : Sáu muơi ba nghìn bảy trăm hai mươi mốt. + 47 535: Bốn mươi bảy nghìn năm trăm bamươi lăm. + 45913 : Bốn mươi lăm nghìn chín trăm mười ba *Bài 2:(142) - HS đọc y/c của bài. - HS đọc to phần mẫu. GV hướng dẫn, GV gọi HS lên bảng đọc số, viết số. - Dưới lớp tự làm, đổi chéo kết quả kiểm tra. - HS- GV nhận xét chốt. + Sáu mươi ba nghìn hai trăm hai mươi mốt: 63221 + Ba mươi mốt nghìn chín trăm bốn mươi hai :31942 + Chín mươi baỷ nghìn một trăm chín mươi lăm: 97145 *Bài 3:(142) - HS đọc y/c của bài. ? Nhận xét gì về dãy số vừa điền? HS - GV hướng dẫn - HS điền, chữa. a/ 36520 ; 36521; 36522 ; 36523 ; 36 524 ; 36 525 b/ 48183 ; 48184 ; 48185 ; 48186 ; 48187 ; 48188 c/ 81317 ; 81318 ; 81319 ; 81320 ; 81321 ; 81322 *Bài 4:(142) - GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK, nêu quy luật vị trí các số trên hình vẽ rồi điền tiếp các số thích hợp vào dưới mỗi vạch số. - HS đọc yêu cầu bài.- HS làm bài - GV chữa bài. 3. Củng cố- Dặn dò: - HS nhắc lại các hàng của số có 5 chữ số. - GV chốt kiến thức bài học - Nhận xét giờ học. TIẾNG VIỆT* Luyện: Kể về ngày hội I/MỤC ĐÍCH YÊ CẦU. - Ôn luyện kể về một ngày hội theo gợi ý cho trước và viết những điều vừa kể thành nột đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu). - Biết kể về một ngày hội viết được những điều vừa kể thành nột đoạn văn ngắn Lời kể rõ ràng, tự nhiên, giúp người nghe hình dung được quang cảch và hoạt động trong ngày hội. - Có hiểu biết về những lễ hội của 1 số địa phương. II/ ĐỒ DÙNG III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ - Kể về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội? - GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b.Các hoạt động Hoạt động 1: : Hướng dẫn HS kể *Kể miệng + Nêu yêu cầu của bài? + Em chọn kể về lễ hội nào? - Yêu cầu 1 học sinh khá giỏi lên kể mẫu. - Một học sinh kể một học sinh nghe và bổ sung và ngược lại. - Yều cầu học sinh kể theo nhóm đôi. - Đại diện nhóm lên kể trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung. *Viết bài - Nêu yêu cầu của bài? Học sinh xác định yêu cầu của bài. - Hướng dẫn học sinh trình bày những điều vừa kể vào vở. - Học sinh viết bài. - GV chú ý giúp đỡ HS. Lưu ý cách trình bày cho HS. - Yêu cầu 1 số học sinh đọc bài viết. - Học sinh nhận xét, bổ sung bài viết của bạn. - GV nhận xét cho điểm và thu bài nhận xét. 3. Củng cố- Dặn dò: - Em đã tham gia những lễ hội nào rồi? ở đâu? - Khi đến lễ hội em sẽ làm gì? - Nhận xét giờ học. Ngày soạn :8/ 3/2017 Ngày dạy:Thứ tư ngày 15 tháng 3 năm 2017 Buổi sáng: TIẾNG VIỆT Ôn tập giữa học kì II( Tiết 5) I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 65 tiếng/ phút);TLđược 1 CH về nội dung đọc. HS đọc t/.ương đối lưu loát (trên 65 tiếng/ phút). - Dựa vào báo cáo miệng ở tiết 3, dựa theo mẫu (SGK),viết báo cáo về 1 trong 3 nội dung: về học tập, hoặc về lao động, về công tác khác. - HS có ý thức học bài. II/ ĐỒ DÙNG: GV: - 7 phiếu, mỗi phiếu ghi tên 1 bài thơ và mức độ y/c HTL. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp b. Các hoạt động: Hoạt động 1: Ôn tập đọc và học thuộc lòng. - HS lên bốc thăm bài đọc, sau đó chuẩn bị trong thời gian 2phút. Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh ) - HS đọc và TLCH do GV chọn. - HS- GV nhận xét. Hoạt động 2: HD học sinh làm BT - HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp theo dõi trong SGK. - GV nhắc các em nhớ ND báo cáo đã trình bày trong tiết 3, viết lại đúng mẫu, đủ thông tin, rõ ràng, trình bày đẹp. - HS viết báo cáo vào VBT. - 1số HS đọc bài làm của mình. - GV - HS nhận xét , bình chọn báo cáo viết tốt nhất. 3- Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn C/b tiết sau. TIẾNG VIỆT Ôn tập giữa học kì II( Tiết 6) I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 65 tiếng/ phút);TLđược 1 CH về nội dung đọc. HS đọc tương đối lưu loát (trên 65 tiếng/ phút). - Viết đúng các âm, vần dễ lẫn trong đoạn văn (BT2). - HS có ý thức học bài. II/ ĐỒ DÙNG: - GV: - 7 phiếu, mỗi phiếu ghi tên 1 bài thơ và mức độ HTL. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS đọc lại báo cáo hoạt động của tiết 5. - 2HS đọc trước lớp.- HS và GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp b. Các hoạt động: Hoạt động 1: Ôn tập đọc và học thuộc lòng. - HS lên bốc thăm bài đọc, sau đó chuẩn bị 1-2 phút. Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh ) -HS đọc và TLCH do GV chọn .GV nxét. Hoạt động 2: HD học sinh làm BT - HS đọc yêu cầu BT. Lớp đọc thầm đọc văn. - HS làm bài vào VBT, 3 HS lên bảng thi tiếp sức (chọn 11 chữ thích hợp với 11 chỗ trống bằng cách gạch bỏ những chữ không thích hợp). + Các từ cần điền là : rét, buốt, ngất, lá, trước, nào, lại, chưng, biết, làng, tay. - Một số HS đọc lại đoạn văn đã điền chữ thích hợp. - GV - HS nhận xét, chốt lời giải đúng. Tôi đi qua đình. Trời rét đậm, rét buốt. Nhìn thấy cây nêu ngất ngưởng trụi lá trước sân đình, tôi tính thầm: “A, còn ba hôm nữa lại Tết, Tết hạ cây nêu !” Nhà nào khá giả lại gói bánh chưng. Nhà tôi thì không biết Tết hạ cây nêu là cái gì. Cái tôi mong nhất bây giờ là ngày làng vào đám. Tôi bấm đốt tay: mười một hôm nữa. 3- Củng cố-Dặn dò: - GV nhắc HS về nhà tiếp tục HTL- Nhận xét tiếthọc. TOÁN Tiết 133: Các số có 5 chữ số ( Tiếp) I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết viết và đọc các số có 5 chữ số trong từng trường hợp chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là 0 và hiểu được chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng đó của số có năm chữ số. Biết thứ tự của các số có năm chữ số và ghép hình . - HS vận dụng kiến thức làm các BT1, BT2,3/a/b, BT4- HS làm thêmBT2,3/c. - HS có ý thức học bài. II/ ĐỒ DÙNG: GV: - Bảng kẻ ô biểu diễn cấu tạo số. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Viết 2 số có 5 chữ số rồi đọc số đó.- >2 HS lên bảng-> Lớp, GV nhận xét . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: * Hoạt động 1 : Hình thành kiến thức. *Giới thiệu các số có 5 chữ số, bao gồm cả trường hợp có chữ số 0: - GV kẻ bảng ( SGK ) - GV HD mẫu : ta phải viết số gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấychục,mấyĐV? + GV viết số 30 000 vào bảng và giới thiệu cách đọc số đó: ba mươi nghìn - HS đọc lại -> HS lên bảng viết, lớp viết phiếu học tập. - Các số còn lại gọi lần lượt từng em lên bảng viết - 2 đội mỗi đội 3 em lên chơi-> 3 HS đọc 3 dãy - Chốt lại: Khi đọc số, viết số, ta đọc từ trái sang phải( từ cao đến thấp) * Hoạt động 2: Thực hành : Bài 1 : - Giáo viên viết mẫu -> HS tự làm - HS làm vào nháp , 1 HS lên bảng . - Cả lớp nhận xét - Giáo viên chữa bài , nhận xét . Bài 2(a,b) : - HS phát hiện ra quy luật của dãy số rồi mới viết tiếp - 2 HS lên bảng , cả lớp làm vào vở . Bài 3 (a,b) - Hướng dẫn HS phát hiện ra quy luật - Tổ chức cho HS thi điền nhanh. HS nêu quy luật của 3 dãy số - 3 HS lên bảng thi làm 3 phần - Cả lớp nhận xét, chữa bài tập, đọc dãy số Bài 4 : Thi xếp hình . - HS quan sát hình mẫu -> thi xếp hình nhanh, đúng. 3. Củng cố- Dặn dò : - HS nhắc lại cấu tạo số có 5 chữ số. HS nhăc lại. - GV chốt kiến thức bài học, nhận xét giờ học. . TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết 53: Chim I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nêu được ích lợi của chim đối với con người. Biết chim là động vật có xương sống. Tất cả các loài chim đều có lông vũ, mỏ, 2 cánh và hai chân. Nêu nhận xét cánh và chân của đại diện chim bay (đại bàng), chim chạy (đà điểu). - Quan sát hình vẽ chỉ được các bộ phận bên ngoài của chim. - Biết yêu quý và bảo vệ các loài chim. GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, so sánh, đối chiếu để tìm ra đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của cơ thể con chim. -Kĩ năng hợp tác: Tìm kiếm các lựa chọn, các cách làm để tuyên truyền bảo vệ các loài chim, bảo vệ môi trường sinh thái. II/ ĐỒ DÙNG: GV: Tranh ảnh về các loài chim. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Cơ thể các gồm những bộ phận nào? - HS nêu ích lợi của cá?j - HS trả lời miệng trước lớp - HS, GV nhận xét và đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: trực tiếp b. Các hoạt động: *Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận + Mục tiêu: Chỉ và nói được các bộ phận cơ thể của các con chim được quan sát + Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm đôi. - GV yêu cầu HS quan sát hình các con chim trong SGK trang 102, 103 và thảo luận câu hỏi T102. - Các nhóm thảo luận. Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung - GV hỏi thêm: + Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của từng con chim có trong hình. -> Mỗi con chim đều có đầu, mình và cơ quan di chuyển + Có nhận xét gì về độ lớn của chúng. Loài nào biết bay, loài nào biết bơi, loài nào chạy nhanh ? -> Mỗi con chim đều có hai cánh, hai chân. Tuy nhiên, không phải loài chim nào cũng biết bay. Đà điểu không biết bay nhưng chạy rất nhanh. + Bên ngoài cơ thể của những con chim thường có gì bảo vệ ? -> Toàn thân chúng được bao phủ bởi một lớp lông vũ. + Bên trong cơ thể chúng có xương sống không ? ->Bên trong cơ thể chúng có xương sống + Mỏ chim có đặc điểm gì chung ? ->Mỏ chim có đặc điểm cứng + Chúng dùng mỏ để làm gì ? -> Chúng dùng mỏ để mổ thức ăn. Cả lớp rút ra đặc điểm chung của các loài chim. Giáo viên giảng thêm: Màu sắc, hình dáng của các loài chim rất đa dạng: Lông chim có nhiều màu sắc khác nhau và rất đẹp. Có con màu nâu đen, cổ viền trắng như đại bàng ; có con lông nâu, bụng trắng như ngỗng, vịt ; có con sặc sỡ bộ lông nhiều màu như vẹt, công Về hình dáng chim cũng rất khác nhau: có con to, cổ dài như đà điểu, ngỗng ; có con nhỏ bé xinh xắn như chích bông, chim sâu, hoạ mi, chim hút mật, Về khả năng của chim có loài hót rất hay như hoạ mi, khướu ; có loài biết bắt chước tiếng người như vẹt, sáo, uyển ; có loài bơi giỏi như cánh cụt, vịt, ngỗng, ngan ; có loài chạy nhanh như đà điểu ; đại bộ phận các loài chim đều biết bay => GV kết luận: Chim là động vật có xương sống. Tất cả các loài chim đều có lông vũ có mỏ, hai cánh và hai chân. *Hoạt động 2: Làm việc với các tranh ảnh sưu tầm được + Mục tiêu: Giải thích tại sao không nên săn bắt, phá tổ chim. + Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV chiếu tranh một số loài chim, yêu cầu HS quan sát, tìm thêm và phân loại những tranh ảnh theo tiêu chí mà nhóm đặt ra. Ví dụ: Nhóm biết bay, nhóm biết bơi, nhóm có giọng hót hay. - HSTL nhóm đôi cùng thảo luận câu hỏi: Tạo sao không nên săn bắt và phá tổ chim? - Các nhóm thảo luận. Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm lên diễn thuyết, các nhóm khác và bổ sung. => GV kết luận: Chim thường có ích lợi bắt sâu, lông chim làm chăn, đệm, chim được nuôi để làm cảnh hoặc ăn thịt. Giáo viên giáo dục tư tưởng: Chúng ta cần bảo vệ các loài chim để giữ được sự cân bằng trong tự nhiên. Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi “Bắt chước tiếng chim hót” Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm tự chọn một số loài chim như: gà, vịt, sáo, sơn ca, bìm bịp, tu hú, tìm vịt, bắt cô trói cột, và tập thể hiện tiếng kêu của các loài đó. Giáo viên yêu cầu nhóm 1 thể hiện tiếng kêu cho nhóm 2 đoán tên chim, nhóm 2 thể hiện cho nhóm 3 đoán, nhóm 3 thể hiện cho nhóm 4 đoán tiếp tục nhứ thế đến nhóm cuối cùng lại thể hiện cho nhóm 1 đoán. Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh biết thể hiện tiếng kêu giống thật và học sinh đoán nhanh ra tên chim. 3. Củng cố - Dặn dò: - Chúng ta cần làm gì để bảo vệ các loài chim khỏi tuyệt chủng và nạn săn bắt? - Nhận xét tiết học. Ngày soạn :8/ 3/2017 Ngày dạy:Thứ năm ngày 16 tháng 3 năm 2017 Buổi sáng: TIẾNG VIỆT Ôn tập giữa học kì II( Tiết 7) I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 65 tiếng/ phút);TLđược 1 CH về nội dung đọc. HS đọc tương đối lưu loát (trên 65 tiếng/ phút). - HS giải được các từ ngưc qua trò chơi ô chữ. - HS có ý thức học bài. II/ ĐỒ DÙNG: GV: - 7 phiếu, mỗi phiếu ghi tên 1 bài thơ và mức độ y/c HTL. III)CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - HS nêu tên 7 bài học thuộc lòng đã học. - HS nêu, 2 HS đọc bài trước lớp. - HS và GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp b. Các hoạt động: Hoạt động 1: Ôn tập đọc và học thuộc lòng. - HS lên bốc thăm bài đọc, sau đó chuẩn bị trong thời gian 2phút. Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh ) -HS đọc và TLCH do GV chọn. GV nxét. Hoạt động 2: HD học sinh giải ô chữ: - HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp theo dõi trong SGK. - GV y/c HS quan sát ô chữ trong SGK và điền chữ mẫu(1. phá cỗ). - GV y/c HS quan sát mẫu chữ trong SGK, HD HS làm bài tập. Bước1: Dựa theo lời gợi ý, phán đoán từ ngữ đó là gì? Bước2: Ghi từ ngữ vào các ô trống theo dòng (hàng ngang) có đánh số thứ tự viết bằng chữ in hoa, mỗi ô trống ghi 1 chữ cái... - 1Số HS đọc bài làm của mình. Bước3: - Sau khi điền đủ 8 từ ngữ vào các ô trống theo dòng ngang đọc từ mới xuất hiện ở ô chữ mới xuất hiện ở dãy ô chữ in màu. - lớp chia thành các nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ phiếu, HS làm bài theo phiếu - nhóm trao đổi thật nhanh, hết thời gian các nhóm dán nhanh bài lên bảng- đại diện các nhóm len đọc kết quả. - GV - HS nhận xét, sửa chữa, kết luận nhóm thắng cuộc.. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn C/b tiết sau. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài 54: Thú I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các loài thú nhà được quan sát. Nêu được ích lợi của thú nhà. Vẽ và tô màu loài thú nhà mà em thích - Vẽ đúng và đẹp các con thú nhà. - Yêu quý và chăm sóc vật nuôi trong nhà. II/ ĐỒ DÙNG : GV: tranh vẽ một số loài thú III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Bên ngoài cơ thể của những con chim thường có gì bảo vệ ? Bên trong cơ thể chúng có xương sống không ? Mỏ chim có đặc điểm gì chung ? Chúng dùng mỏ để làm gì ? - 2HS trả lời.- HS và GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp b. Các hoạt động: Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. +Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các loài thú nhà được quan sát + Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh quan sát hình ảnh các loài thú nhà trong SGK trang 104, 105 và tranh ảnh các loài thú sưu tầm được, thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý: + Chỉ và nói tên các con vật có trong hình. + Chỉ và nêu rõ từng bộ phận bên ngoài cơ thể của mỗi con vật + Nêu đặc điểm giống và khác nhau của các con vật này. + Trong số các con thú nhà đó, con nào có mõm dài, tai vểnh, mắt híp ; con nào có thân hình vạm vỡ, sừng cong như lưỡi liềm ; con nào có thân hình to lớn, có sừng, vai u, chân cao ? + Chúng đẻ con hay đẻ trứng ? + Thú mẹ nuôi thú con mới sinh bằng gì ? + Thú có xương sống không ? Giáo viên cho nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và giới thiệu về một con. Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày kết quả thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình Cả lớp rút ra đặc điểm chung của thú. * GV kết luận: Những động vật có các đặc điểm như có lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú. Thú là loài vật có xương sống. Hoạt động2: Thảo luận cả lớp. + Mục tiêu: Nêu được ích lợi của thú nhà. + Cách tiến hành: + Kể tên một số loài thú nuôi mà em biết. + Nêu ích lợi của việc nuôi các loài thú nhà như: lợn, trâu, bò, chó, mèo, + Ở nhà có em nào nuôi một vài loài thú nhà không? Em đã tham gia chăm sóc hay chăn thả chúng không? Em thường cho chúng ăn gì ? + Người ta nuôi thú làm gì ? - HS trả lời câu hỏi GV nêu => GV kết luận: -Lợn là vật nuôi chính của nước ta. Thịt lợn là thức ăn giàu chất dinh dưỡng cho con người. Phân lợn được dùng để bón ruộng. Trâu, bò được dùng để kéo cày, kéo xe, Phân trâu, bò được dùng để bón ruộng. Bò còn được nuôi để lấy thịt, lấy sữa. Các sản phẩm của sữa bò như bơ, pho-mát cùng với thịt bò là những thức ăn ngon và bổ, cung cấp các chất đạm, chất béo cho cơ thể con người. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân. + Mục tiêu: Vẽ và tô màu loài thú nhà mà em thích + Cách tiến hành: Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh thảo luận, chọn 1 con vật cả nhóm yêu thích vẽ tranh, tô màu và chú thích các bộ phận cơ thể của con vật đó. Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận, chọn 1 con vật vẽ tranh, tô màu và chú thích Giáo viên cho các nhóm dán hình vẽ lên bảng, cử đại diện giới thiệu về con vật mà nhóm đã vẽ. Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và trả lời Giáo viên tổ chức cho học sinh nhận xét, tuyên dương các nhóm làm tốt, kết luận nhóm nào vẽ đúng, vẽ đẹp, vẽ nhanh. Giáo viên hỏi: + Chúng ta cần làm gì để bảo vệ thú nuôi ? Giáo viên giáo dục tư tưởng: Để bảo vệ thú nuôi, chúng ta cần cho thú ăn đầy đủ, làm chuồng trại phù hợp, chăm sóc thú để không bị bệnh, lai tạo ra giống mới 3. Củng cố dặn dò: - GV liên hệ việc chăm sóc và bảo vệ vật nuôi của gia đình. - Nhận xét tiết học. _____________________________________________________________ TOÁN Tiết 134: Luyện tập I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Củng cố về cách đọc, viết các số có 5 chữ số (trong đó có chữ số 0).Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có 5 chữ số. Làm tính với số tròn nghìn, tròn trăm. - HS vận dụng kiến thức làm BT1, 2, 3, 4. - HS hứng thú trong giờ học. II/ ĐỒ DÙNG: III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Hãy đọc số lớn nhất & số bé nhất có 5 chữ số & tính hiệu của chúng? - HS đọc-> HS- GV Nhận xét, 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp b. Cá
File đính kèm:
- giao_an_lop_3_tuan_27_nam_hoc_2016_2017_pham_thi_theu.doc