Giáo án Tổng hợp buổi sáng Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2019-2020
I.MỤC TIÊU:
- Biết mục đích của việc nuôi dưỡng gà.
- Biết cách cho gà ăn, cho gà uống. Biết liên hệ thực tế để nêu cách cho gà ăn uống ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).
II.CHUẨN BỊ:
- Tranh ảnh minh hoạ cho bài học theo nội dung SGK
- Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
ung cấp năng lượng duy trì hoạt động của gà như ăn, uống, đi lại, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết - Nhóm thức ăn cung cấp chất bột đường, nhóm thức ăn cung cấp chất đạm, nhóm thức ăn cung cấp chất khoáng, nhóm thức ăn cung cấp vi-ta-min và thức ăn tổng hợp. B.Bài mới : Hoạt động 1: Mục đích, ý nghĩa của việc nuôi gà. - Nuôi dưỡng gà là gì? - YCHS đọc thông tin SGK/62 và cho biết nuôi dưỡng gà gồm những công việc gì? - Nêu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà? - Muốn gà đạt năng suất cao ta phải làm gì? Hoạt động 2: Nuôi dưỡng gà. - YCHS thảo luận nhóm 4 + Cho gà ăn: - Nêu cách cho gà ăn uống ở từng thời kì sinh trưởng? - Vì sao gà giò được ăn nhiều thức ăn chất bột đường và chất đạm? - Theo em cần cho gà đẻ ăn những thức ăn nào để cung cấp nhiều chất đạm, chất khoáng và vi-ta-min? + Cho gà uống: - Nêu vai trò của nước đối với đời sống động vật? - Tại sao phải thường xuyên cung cấp đủ nước sạch cho gà? - Nêu cách cho gà uống? - Quan sát H2 và cho biết người ta cho gà ăn uống như thế nào? Hoạt động 3: Đánh giá kết quả thực hành - Muốn cho gà khoẻ mạnh, mau lớn, đẻ nhiều trứng cần phải nuôi dưỡng gà như thế nào? - Là công việc cho gà ăn, uống. - HS đọc ; cho gà ăn, uống. - MĐ: Cung cấp nước và các chất dinh dưỡng cần thiết cho gà. - Ý nghĩa: Gà được nuôi dưỡng hợp lí sẽ khoẻ mạnh, ít bị bệnh, lớn nhanh và sinh sản tốt. - Ăn, uống đủ chất, đủ lượng và vệ sinh. - HS thực hiện. - HS nêu như SGK. - Vì các chất bột đường và chất đạm tạo thịt và mỡ. - Côn trùng, cua, ốc, bột đỗ tương, vỏ sò vỏ hến, các loại rau xanh - Hấp thu các chất dd, hòa tan và tạo các chất cần thiết cho sự sống. Ngoài ra nước giúp gà thải các chất độc hại ra ngoài. - Vì thức ăn của gà chủ yếu là khô nên phải thường xuyên cung cấp nước sạch cho gà. - Nước phải sạch đựng trong máng sạch. Máng uống phải gần máng ăn. Hằng ngày phải thay nước và cọ rửa máng. - Đổ thức ăn, thức uống vào máng sạch và có nhiều máng. - Cho gà ăn đủ lượng thức ăn theo tuổi gà. - Cho ăn ít một nhưng phải đủ chất dinh dưỡng. - Cho ăn đủ lượng, đủ chất dinh dưỡng, hợp vệ sinh. - Cho gà uống phải là nước sạch và đựng trong máng sạch. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. Thứ tư, ngày 15 tháng 01 năm 2020 Tập đọc NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (Tiếp theo) I.MỤC TIÊU: - Biết đọc đúng 1 văn bản kịch, phân biệt được lời các nhân vật, lời tác giả. - Hiểu ND, ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyêt tâm đi tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3). II.CHUẨN BỊ: Tranh minh họa phóng to, bảng phụ viết rèn đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GV HS A.Khởi động: Những câu nói của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước - Anh Lê giúp anh Thành việc gì? - Nhận xét. - Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da vàng với nhau. Nhưng anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không? Vì anh với tôichúng ta là công dân nước Việt - Tìm việc làm ở Sài Gòn. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc. - YCHS đọc. - Bài chia làm mấy đoạn? - YC 2HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài .L1: Luyện phát âm: tàu La-tút-sơ Tơ-rê-vin, A-lê hấp, .L2: Giải nghĩa từ ở cuối bài: - YCHS luyện đọc nhóm đôi. - GV đọc mẫu. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. - Anh Lê, anh Thành đều là những thanh niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác nhau? - Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường cứu nước được thể hiện qua những lời nói, cử chỉ nào? - “Người công dân số Một” trong đoạn kịch là ai? Vì sao có thể gọi như vậy? - YCHS đọc bài và nêu ND của bài? - Lắng nghe. - HS đọc. (HTT) + Đ1: Lê lại còn say sóng nữa. + Đ2: Có..tắt đèn. - 2HS nối tiếp đọc (2 lượt). - Đọc phần chú giải. (CHT) - HS luyện đọc theo cặp - Sự khác nhau giữa anh Lê và anh Thành: + Anh Lê: có tâm lí tự ti, cam chịu cảnh sống nô lệ vì cảm thấy mình yếu đuối, nhỏ bé trước sức mạnh vật chất của kẻ xâm lược lược. + Anh Thành: Không cam chịu, ngược lại, rất tin tưởng ở con đường mình đã chọn ; ra nước ngoài học cái mới để về cứu dân, cứu nước. - Lời nói: Để giành lại non sông, chỉ có hùng tâm tráng khí chưa đủ, phải có trí, có lực. Tôi muốn sang nước họ học cái trí khôn của họ để về cứu dân mình - Cử chỉ: xòe hai bàn tay ra: “Tiền đây chứ đâu?” - Lời nói: Làm thân nô lệyên phận nô lệ thì mãi mãi là đầy tớ cho người ta. Đi ngay có được không anh? - Lời nói: Sẽ có một ngọn đèn khác anh ạ. - Người công dân số Một ở đây là Nguyễn Tất Thành, sau này là Chủ tịch HCM. Có thể gọi Nguyễn Tất Thành là “Người công dân số Một” vì ý thức là công dân của nước VN độc lập được thức tỉnh rất sớm ở Người.Với ý thức này, Nguyễn Tất Thành đã đi ra nước ngoài tìm con đường cứu nước, lãnh đạo nhân dân giành độc lập cho đất nước. - Ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. (HTT) Hoạt động3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - YC 2HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài. - GV đọc mẫu. - YCHS đọc phân vai, diễn cảm đoạn kịch. - Tổ chức đọc diễn cảm. - Nhận xét. - HS nối tiếp nhau. - HS đọc phân vai anh Thành, anh Lê, anh Mai, người dẫn chuyện. - 2-3 HS đọc. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. ..................................................................................... Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: Biết: - Tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang. - Giải bài toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.(Bài 1,2) II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GV HS A.Khởi động: - Hãy nêu lại công thức tính DT hình tam giác. DT hình thang. - Hãy nêu lại cách tìm tỉ số phần trăm. - Nhận xét chung. - HS nêu. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2.Thực hành: Bài 1: - YCHS đọc đề bài. - Vì sao khi tính DT của hình tam giác vuông em lại lấy độ dài hai cạnh góc vuông nhân với nhau rồi chia cho hai? - YCHS làm bài cá nhân. Bài 2: - YCHS đọc đề bài. - Để so sánh DT hình thang và DT hình tam giác ta phải biết gì? - Chiều cao của hình tam giác như thế nào? - YCHS làm bài cá nhân. A 1.6 dm B 1,2dm D H 2.5 dm C 13 dm E Bài 3: - YCHS đọc đề bài. - YC 1HS nêu cách tính số cây đu đủ trồng được. - Số cây đu đủ trồng được là bao nhiêu? - YC 1HS nêu cách tính số cây đu đủ trồng được. - Số cây chuối trồng được nhiều hơn số cây đu đủ là bao nhiêu? - HS chú ý lắng nghe. - HS đọc. (CHT) - Vì trong hình tam giác vuông, hai cạnh góc vuông chính là đáy và chiều cao tương ứng của hình. - HS làm bài. - KQ: a) 6 cm2 ; b) 2 m2 ; c) dm2 - HS đọc. (CHT) - Phải tính DT của hai hình. - Chiều cao hình tam giác bằng chiều cao của hình thang. - HS làm bài, 1HS giải bảng lớp. Bài giải Diện tích hình thang ABED là: (1,6 + 2,5) x 1,2 : 2 = 2,46 (dm2) Diện tích hình tam giác BEC là: (1,2 x 1,3) : 2 = 0,78 (dm2) Diện tích hình thang ABED lớn hơn diện tích hình tam giác BEC là: 2,46 – 0,78 = 1,68 (dm2). Đáp số : 1,68 dm2 - HS đọc. (CHT) - DT mảnh vườn, tỉ số %. - Số cây đu đủ trồng được là: 480 cây. - HS nêu tương tự như trên. - Số cây chuối trồng được nhiều hơn số cây đu đủ là:120 cây. - HS làm bài. Bài giải a) Diện tích mảnh vườn hình thang là: (50 + 70) x 40 : 2 = 2 400 (m2) Diện tích trồng đu đủ là: 2 400 : 100 x 30 = 720 (m2) Số cây đu đủ trồng được là: 720 : 1,5 = 480 (cây) b) Diện tích trồng chuối là: 2 400 : 100 x 25 = 600 (m2) Số cây chuối trồng được là: 600 : 1 = 600 (cây) Số cây chuối trồng được nhiều hơn cây đu đủ là: 600 – 480 = 120 (cây) Đáp số : a) 480 cây b) 120 cây C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. .................................................................................... Kể chuyện CHIẾC ĐỒNG HỒ I.MỤC TIÊU: - Kế được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa trong SGK ; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện. - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. II.CHUẨN BỊ: Tranh trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GV HS A.Khởi động: Không. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Kể lại toàn bộ câu chuyện .GV kể chuyện: - GV kể lần 1 không SD tranh. - GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh họa. - GV giải nghĩa từ khó: .Tiếp quản: Thu nhận, quản lí những thứ đối phương giao lại. .Đồng hồ quả quýt: Loại đồng hồ bỏ túi, nhỏ, hình tròn, to hơn đồng hồ bình thường. .HD HS kể chuyện: - YCHS đọc YC của câu 1. - GV nêu YC: Dựa vào ND câu chuyện và tranh minh họa trong SGK, các hãy thảo luận nhóm đôi tìm cho mỗi tranh 1,2 câu thuyết minh. - GV dán từng bức tranh lên bảng. - Nhận xét và Kết luận. + Tranh 1: Được tin Trung ương rút bớt một số người đi học lớp tiếp quản thủ đô, các cán bộ đang dự hội nghị bàn tán sôi nổi. Ai nấy đều háo hức muốn đi. + Tranh 2: Giữa lúc đó, Bác Hồ đến thăm hội nghị. Các đại biểu ùa ra đón Bác. + Tranh 3: Khi nói đến nhiệm vụ của toàn Đảng trong lúc này, Bác bỗng rút trong túi áo ra một chiếc đồng hồ quả quýt. Bác mượn câu chuyện về chiếc đồng hồ để đả thông tư tưởng cán bộ một cách hóm hỉnh. + Tranh 4: Câu chuyện về chiếc đồng hồ của Bác khiến cho ai nấy đều thấm thía. - YCHS đọc YC BT 2,3. Hoạt động 2: Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. * KC trong nhóm: - GV: Trong câu chuyện gồm 4 tranh, bây giờ chúng ta cùng thảo luận nhóm 4 kể cho nhau nghe nội dung của từng tranh trong vòng thời 7 phút và trao đổi với nhau tìm nội dung, ý nghĩa của câu chuyện. * KC trước lớp: - YC 1HS trong nhóm kể nội dung tranh 1,2 - YC 1HS trong nhóm kể nội dung tranh 3,4 - YC 2HS kể toàn bộ câu chuyện và nêu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện. - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn. - HS lắng nghe. - Lắng nghe. - HS vừa nghe vừa QS tranh trong SGK. - 1HS đọc. (HTT) - HS trao đổi theo nhóm 2. Đại diện trình bày KQ thảo luận, lớp nhận xét bổ sung. - 1HS đọc. (HTT) - HS thảo luận nhóm 4. Đại diện 1 nhóm 4 em kể nội dung 6 bức tranh. - Nhận xét tuyên dương - 1HS kể - 1HS kể - 2HS kể trước lớp. + 1 em nhìn tranh kể + 1 em không nhìn tranh - Qua câu chuyện về chiếc đồng hồ, Bác Hồ muốn khuyên cán bộ ; nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết, quan trọng, do đó, cần làm tốt việc được phân công, không nên suy bì, chỉ nghĩ đến việc riêng của mình. Mở rộng ra, có thể hiểu: mỗi người lao động trong xã hội đều gắn bó với một việc, công việc nào cũng quan trọng, cũng đáng quý. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Kể chuyện đã nghe đã đọc. Thứ năm, ngày 16 tháng 01 năm 2020 Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (dựng đoạn mở bài) I.MỤC TIÊU: - Nhận biết được 2 kiểu mở bài ( trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người BT1. - Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề ở BT2. II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết kiến thức về hai kiểu mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GV HS A.Khởi động: - Có mấy dạng mở bài? - Mở bài trực tiếp là gì? gián tiếp là gì? - Nhận xét. - Có 2 dạng: mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp. .MB trực tiếp: Giới thiệu trực tiếp người hay sự vật định tả. .MB gián tiếp: Nói một số việc khác, từ đó chuyển sang giới thiệu người định tả. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Tiết TLV hôm nay chúng ta luyện tập tả người (dựng đoạn mở bài). 2.Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: - YCHS đọc yc bài. - YCHS thảo luận theo cặp, tìm cách mở bài ở hai đoạn này có gì khác. - GV: Chúng ta đã học hai kiểu mở bài trực tiếp và gián tiếp ở lớp bốn. Chúng ta đã nhớ lại hai kiểu mở bài này, bây giờ chúng ta vận dụng hai kiểu mở bài này để viết đoạn văn. Bài 2: - YCHS đọc yc bài. - Gợi ý: .Ngươì em định tả là ai? Tên là gì? .Em gặp gỡ, quen biết hoặc nhìn thấy người ấy trong dịp nào? Ở đâu? .Em kính trọng ngưỡng mộ người ấy như thế nào? - YCHS nêu đề đã chọn, viết bài. - YCHS nối tiếp nhau trình bày. - GV đọc một số đoạn mở bài, HS theo dõi phân biệt đâu là kiểu mở bài trực tiếp, đâu là kiểu mở bài gián tiếp. - Nghe. - HS đọc. (CHT) - HS thảo luận nhóm cặp, nối tiếp nhau trả lời. + Đoạn a: Mở bài theo kiểu trực tiếp: giới thiệu trực tiếp người định tả (người bà trong gia đình) + Đoạn b: Mở bài theo kiểu gián tiếp: giới thiệu hoàn cảnh, sau đó giới thiệu người định tả (bác nông dân đang cày ruộng) - HS đọc. (CHT) - HS nêu đề mình chọn, viết đoạn văn. VD: “Bé bé bồng bông, hai má hồng hồng”. Đó là tiếng nói ngọng nghịu của bé Phương Vy. Bé đang ở tuổi tập đi, tập nói. Phương Vy gọi em bằng chị. - HS xác định và nêu. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. .............................................................................. Toán HÌNH TRÒN, ĐƯỜNG TRÒN I.MỤC TIÊU: - Nhận biết được hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn. - Biết sử dụng com-pa để vẽ hình tròn (Bài 1,2). II. CHUẨN BỊ: Thước kẻ, com-pa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GV HS A.Khởi động: - YCHS tính diện tích của HTG, biết: a) a = 10 cm ; h = 8 cm b) a = 22 cm ; h = 9,3 cm. - Nhận xét. -2 HS tính a) S = 10 x 8 : 2 = 40 cm2 b) S = 22 x 9,3 : 2 = 102,3 cm2 B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2.Nhận biết hình tròn, đường tròn. - GV: đưa ra tấm bìa hình tròn, chỉ tay trên mặt tấm bìa và nói đây là hình tròn. - GV: dùng com-pa vẽ một hình tròn lên bảng và nói: “Đầu chì của com-pa vạch ra một đường tròn” - KT sự chuẩn bị của HS và YCHS vẽ hình tròn tâm O. 3.Giới thiệu đặc điểm bán kính, đường kính của hình tròn: - GV hướng dẫn: .Điểm đặt đầu nhọn com pa gọi là tâm 0. .Lấy một điểm A trên đường tròn, nối tâm 0 với điểm A, đoạn thẳng 0A là bán kính của hình tròn. .Đoạn thẳng MN nối 2 điểm M,N của đường tròn và đi qua tân 0 là đường kính của hình tròn. - GV vừa vẽ ĐK vừa giới thiệu. 4.Thực hành: Bài 1: - YCHS đọc yc bài. - YCHS làm bài cá nhân. - YCHS nhận xét, bổ sung. Bài 2: - YCHS đọc đề bài. - YCHS làm bài cá nhân, 1HS lên bảng vẽ. Bài 3: - Gợi ý: .Hình vẽ có những hình nào? .HDHS đếm ô vuông để xác định tâm, BK của các hình tròn cần vẽ sau đó dùng com-pa để vẽ. - Thế nào là đường tròn? - Các BK trong hình tròn như thế nào so với nhau? - So sánh độ dài của BK và ĐK của một hình tròn. - HS chú ý lắng nghe. - HS quan sát. - HS dùng com-pa vẽ trên giấy một hình tròn. - HS thực hiện theo và nhận xét “Tất cả các BK của hình tròn đều bằng nhau”. - HS thực hiện theo và nhận xét “Trong một hình tròn, ĐK dài gấp 2 lần BK”. - HS đọc. (CHT) - HS đọc. (CHT) - HS sử dụng com pa để vẽ hình tròn có bán kính 3cm và đường kính 5 cm; 2HS lên bảng vẽ. - HS đọc. (HTT) - Trước hết vẽ đoạn thẳng AB = 4 cm rồi vẽ hai hình tròn tâm A và tâm B đều có bán kính 2 cm .Hình cần vẽ là một hình tròn và hai nửa hình tròn. .HS quan sát hình và vẽ theo mẫu. - Quay com-pa một vòng thì đường mà đầu chì của com-pa vạch được chính là đường tròn. - Các BK của hình tròn bằng nhau. - ĐK của một hình tròn có độ dài gấp đôi BK của hình tròn đó. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. ........................................................................ Địa lí CHÂU Á I.MỤC TIÊU: - Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới: châu Á, châu Âu, châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực ; các đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương. - Nêu được vị trí giới han của châu Á: + Ở bán cầu Bắc, trải dài từ Bắc cực xuống xích đạo, 3 phía giáp biển và đại dương. + Có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới. - Nêu được 1 số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu Á: + 3/4 diện tích là núi và cao nguyên, núi cao và đồ sộ bậc nhất thế giới. + Châu Á có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Á. II.CHUẨN BỊ: Quả địa cầu và bản đồ Tự nhiên Châu Á. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GV HS A.Khởi động: B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn - YCHS quan sát quả địa cầu và H1/SGK thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi sau: + Hãy kể tên các châu lục và các đại dương trên thế giới? + Nêu vị trí địa lí và giới hạn của châu Á? + SS diện tích của châu Á với diện tích các châu lục khác? * Kết luận: Trái đất có 6 châu lục và 4 đại dương. Châu Á là một trong 6 châu lục của trái đất. - YCHS chỉ vị trí của châu Á trên bản đồ và thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi. .Châu Á gồm những phần nào? .Các phía Châu Á tiếp giáp các châu lục nào và đại dương nào? .Châu Á nằm ở bán cầu nào, trải dài từ vùng nào đến vùng nào trên trái đất? * Kết luận: Châu Á nằm ở bán cầu Bắc, có 3 phía giáp biển và đại dương. Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên - GV cho HS quan sát H3 sử dụng chú giải để nhận biết các khu vực của Châu Á. - YCHS nêu tên theo kí hiệu a,b,c,d,đ của H2 và ghi chữ tương ứng ở các khu vực trên H3. - Nêu đặc điểm địa hình của Châu Á? - Châu Á chịu ảnh hưởng của các đới khí hậu nào? - YCHS chỉ vị trí và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Á trên bản đồ . * Kết luận: Châu Á có nhiều dãy núi và ĐB lớn.Núi và cao nguyên chiếm ¾ diện tích châu Á.Châu Á có nhiều đới khí hậu. Châu Á có nhiều cảnh thiên nhiên . - YCHS đọc ghi nhớ. - Nghe. - HS thảo luận nhóm 2. Đại diện nhóm trình bày + Có 6 châu lục: châu Á, châu Âu, châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực ; + 4 đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương. + Ở bán cầu Bắc, trải dài từ Bắc cực xuống xích đạo, 3 phía giáp biển và đại dương. + Có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới. - 2-3HS chỉ.(chỉ theo đường bao quanh của châu lục, của đại dương, không chỉ vào một điểm) .Gồm 2 phần: lục địa và các đảo xung quanh. .Bắc giáp BBD ; Đông giáp TBD ; Nam giáp ÂĐD ; Tây Nam giáp châu Phi ; Tây và Tây Bắc giáp châu Âu. .Châu Á nằm ở bán cầu Bắc, trải dài từ vùng cực Bắc đến quá Xích đạo. - HS quan sát hình 3, đọc tên các khu vực được ghi trên lược đồ. - KQ: a) Vịnh biển (Nhật Bản) ở Đông Á b) Bán hoang mạc (Ca-dắc-xtan) ở Trung Á c) Đồng bằng (đảo Ba-li, In-đô-nê-xi-a) ở ĐNA d) Rừng tai-ga (LB Nga) ở Bắc Á đ) Dãy núi Hi-ma-lay-a (Nê-pan) ở Nam Á + 3/4 diện tích là núi và cao nguyên, núi cao và đồ sộ bật nhất thế giới. + Châu Á có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. - Dãy núi: Hi-ma-lay-a, Côn Luân, Thiên Sơn, U-ran, Cap-ca - Đồng bằng: Ân Hằng, Hoa Bắc, Tây Xi-bia, Lưỡng Hà, sông Mê Công. - Sông Hằng, Mê Công, Trường Giang, Lê-Na, Hồng Hà, Ô-bi, Ê-mit-xây - 2HS đọc ghi nhớ. (CHT) C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. .............................................................................. Thứ sáu , ngày 17 tháng 01 năm 2020 Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn kết bài) I.MỤC TIÊU: - Nhận biết được 2 kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) qua 2 đoạn kết bài trong SGK (BT1). - Viết được 2 đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2. - HS (HTT): làm được BT3 (tự nghĩ đề bài viết đoạn kết bài). II.CHUẨN BỊ: Chuẩn bị giấy khổ to viết về hai kiểu kết bài: mở rộng và không mở rộng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GV HS A.Khởi động: - YCHS nhắc lại hai kiểu kết bài mở rộng và không mở rộng? - Nhận xét. - Kết bài không mở rộng: nêu nhận xét chung hoặc nói lên tình cảm của em với người được tả. - Kết bài mở rộng: từ hình ảnh, hoạt động của người được tả, suy rộng ra vấn đề khác. B.Bài mới; 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài 1: - YCHS đọc đề bài. - Cách kết bài ở 2 đoạn có gì khác nhau? - GV chốt lại sự giống và khác nhau Bài 2: - YCHS đọc đề bài. - YCHS chọn 1 trong 4 đề để viết - Gợi ý: Viết 2 đoạn kết bài cho đề văn đã chọn: 1 kết bài mở rộng, 1 kết bài không mở rộng - YCHS nêu đề mình chọn. - YCHS viết đoạn văn. - GV đọc một số đoạn kết bài, YCHS lắng nghe để nhận biết hai đoạn kết bài. - Nghe. - HS đọc. (CHT) + Đoạn a: kết bài không mở rộng: tiếp nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm với người định tả. + Đoạn b: kết bài theo kiểu mở rộng: sau khi tả bác nông dân, nói lên tình cảm với bác, bình luận về vai trò của những người nông dân đối với XH. - HS đọc. (CHT) - 5-7 HS đọc đề mình chọn. - HS viết đoạn văn. HS trình bày KQ. VD:.Có Tâm, lớp lúc nào cũng vui vẻ, sôi nổi. Cả lớp, ai cũng mến và yêu bạ
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_buoi_sang_lop_5_tuan_19_nam_hoc_2019_2020.doc