Kế hoạch bài học lớp 5 - Trường TH Huỳnh Việt Thanh

I. MỤC TIÊU :

 - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô bốt.

 - Biết cách lắp và lắp được rô- bốt theo mẫu. Rô- bốt lắp tương đối chắc chắn.

 - Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Mẫu lắp rô bốt đã lắp sẵn.

- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 1. Khởi động : (1) Hát .

 2. Bài cũ : (3) Lắp máy bay trực thăng .

 3. Bài mới : Lắp rô bốt.

 a) Giới thiệu bài : ( 1) Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .

 b) Các hoạt động :

 

doc24 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1015 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài học lớp 5 - Trường TH Huỳnh Việt Thanh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 một số thực phẩm đơn giản, thơng thường phù hợp với gia đình.
	- Biết liên hệ với việc chuẩn bị nấu ăn ở gia đình. .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh , ảnh một số loại thực phẩm thông thường .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình .
 3. Bài mới : Chuẩn bị nấu ăn .
 a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
 b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1 : Xác định công việc chuẩn bị nấu ăn. 
- Nhận xét , tóm tắt nội dung chính HĐ1 : Tất cả các nguyên liệu được sử dụng trong nấu ăn được gọi chung là thực phẩm . Trước khi nấu ăn , cần chọn thực phẩm , sơ chế nhằm có được thực phẩm tươi , ngon , sạch .
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động lớp .
- Đọc SGK , nêu tên các công việc chuẩn bị để nấu ăn .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu công việc chuẩn bị nấu ăn .
a) Tìm hiểu cách chọn thực phẩm :
- Nhận xét , tóm tắt nội dung chính về chọn thực phẩm .
- Hướng dẫn cách chọn một số loại thực phẩm thông thường kết hợp minh họa .
b) Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm :
- Tóm tắt các ý trả lời của HS. 
- Đặt các câu hỏi để HS nêu cách sơ chế một số loại thực phẩm thông thường :
+ Ở gia đình em thường sơ chế rau cải như thế nào trước khi nấu ?
+ Theo em , cách sơ chế rau xanh có gì giống và khác so với cách sơ chế các loại củ , quả ?
+ Ở gia đình em thường sơ chế cá như thế nào ?
+ Qua quan sát thực tế , em hãy nêu cách sơ chế tôm .
- Tóm tắt nội dung chính HĐ2.
Hoạt động lớp , nhóm
- Đọc nội dung I SGK để trả lời các câu hỏi ở mục này .
- Đọc nội dung mục II SGK để trả lời các câu hỏi mục này .
- Các nhóm nêu mục đích việc sơ chế thực phẩm vào phiếu học tập .
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình .
 4. Củng cố : (3’) 
	- Gọi HS trả lời câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của các em .
	- Nêu lại ghi nhớ SGK . Giáo dục HS có ý thức giúp đỡ gia đình .
 5. Dặn dò : (1’)
 	 - Nhận xét tiết học . Đọc trước bài học sau .
TIẾT 7+8 : KĨ THUẬT
NẤU CƠM
I. MỤC TIÊU :
	- Biết cách nấu cơm .
 - Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình.
	- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Chuẩn bị : Gạo tẻ, nồi, bếp, lon sữa bò, rá, chậu, đũa, xô,  
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Chuẩn bị nấu ăn :Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 3. Bài mới : Nấu cơm .
 a) Giới thiệu bài : ( 1’) Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
 b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1 : Tìm hiểu các cách nấu cơm trong gia đình 
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu các cách nấu cơm ở gia đình . 
- Nêu vấn đề : Nấu cơm bằng soong và nồi cơm điện như thế nào để cơm chín đều , dẻo ? Hai cách nấu cơm này có những ưu , nhược điểm gì ; giống và khác nhau ra sao ?
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động lớp .
-HS trả lời
Tóm tắt các ý trả lời của HS : Có 2 cách nấu cơm là nấu bằng soong hoặc nồi và nấu bằng nồi cơm điện .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách nấu cơm bằng soong , nồi trên bếp .
- Giới thiệu nội dung phiếu học tập và cách tìm thông tin để hoàn thành nhiệm vụ trên phiếu .
- Quan sát , uốn nắn .
- Nhận xét , hướng dẫn cách nấu cơm bằng bếp đun .
- Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm 
* Củng cố, dặn dò : (3’) 
Hoạt động 3:Tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện và so sánh với bếp đun .
- Quan sát , uốn nắn , nhận xét .
- Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm bằng nồi điện .
Hoạt động 4 : Đánh giá kết quả học tập .
- Dùng câu hỏi cuối bài để thực hiện 
- Nêu đáp án của BT .
- Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS .
Hoạt động nhóm .
- Các nhóm thảo luận về cách nấu cơm bằng bếp đun theo nội dung phiếu học tập .
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận 
- Vài em lên thực hiện các thao tác chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun .
- Nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp đun .
Hoạt động lớp .
- Nhắc lại nội dung đã học tiết trước .
- Đọc mục 2 , quan sát hình 4 .
- So sánh nguyên vật liệu , dụng cụ của cách nấu cơm bằng nồi điện với bếp đun 
- Vài em lên thực hiện thao tác chuẩn bị , các bước nấu cơm bằng nồi điện .
- Trả lời câu hỏi trong mục 2 .
Hoạt động lớp .
- Đối chiếu kết quả làm bài với đáp án để tự đánh giá .
4. Củng cố, dặn dò ( 3’) 
	- Nêu lại ghi nhớ SGK .
	- Giáo dục HS có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm. 
	- Nhận xét tiết học . 
 - Hướng dẫn HS đọc trước bài sau .
TIẾT 9: KĨ THUẬT
 LUỘC RAU
I. MỤC TIÊU :
	- Biết cách thực hiện cơng việc chuẩn bị và các bước luộc rau.
	- Biết liên hệ với việc luộc rau ở gia đình.
	- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình nấu ăn .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Chuẩn bị : Rau , nồi , bếp , rổ , chậu , đũa  
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Nấu cơm : Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 3. Bài mới : Luộc rau .
 a) Giới thiệu bài (1’) :Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
 b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách thực hiện các cộng việc chuẩn bị luộc rau .
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu những công việc được thực hiện khi luộc rau .
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS quan sát hình 1 nêu tên các nguyên liệu , dụng cụ cần chuẩn bị luộc rau .
- Yêu cầu HS nhắc lại cách sơ chế rau trước khi luộc .
- Nhận xét , uốn nắn thao tác chưa đúng .
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động lớp .
- Quan sát hình 2 , đọc nội dung mục 1b để nêu cách sơ chế rau . 
- Lên thực hiện thao tác sơ chế rau .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách luộc rau .
- Nhận xét và hướng dẫn cách luộc rau , lưu ý HS :
+ Cho nhiều nước để rau chín đều và xanh .
+ Cho ít muối hoặc bột canh để rau đậm , xanh .
+ Đun nước sôi mới cho rau vào .
+ Lật rau 2 – 3 lần để rau chín đều .
+ Đun to , đều lửa .
+ Tùy khẩu vị mà luộc chín tới hoặc chín mềm .
- Quan sát , uốn nắn .
Hoạt động lớp .
- Đọc nội dung mục 2, kết hợp quan sát hình 3 để nêu cách luộc rau .
Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập .
- Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS .
- Nêu đáp án bài tập .
- Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS .
Hoạt động lớp .
- Đối chiếu kết quả làm bài với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình . 
 4. Củng cố ,dặn dò : (3’) 
- Nêu lại ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS có ý thức để giúp gia đình nấu ăn .
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS học thuộc ghi nhớ , đọc trước bài học sau .
TIẾT 10: KĨ THUẬT
 BÀY, DỌN BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH
I. MỤC TIÊU :
	- Biết cách bày , dọn bữa ăn trong gia đình .
	- Biết liên hệ với việc bày , dọn bữa ăn ở gia đình .
	- Có ý thức giúp gia đình bày , dọn trước và sau bữa ăn .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Tranh , ảnh một số kiểu bày món ăn trên mâm hoặc bàn ăn .
	- Phiếu đánh giá kết quả học tập .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Rán đậu phụ :Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 3. Bài mới : Bày , dọn bữa ăn trong gia đình .
 a) Giới thiệu bài : ( 1’)Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
 b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn .
- Hướng dẫn HS quan sát hình 1 , đọc mục 1a , đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu mục đích của việc bày món ăn , dụng cụ ăn uống trước bữa ăn .
- Tóm tắt các ý trả lời của HS ; giải thích , minh họa mục đích , tác dụng của việc bày món ăn , dụng cụ ăn uống trước bữa ăn .
- Gợi ý HS nêu cách sắp xếp các món ăn , dụng cụ ăn uống trước bữa ăn ở gia đình .
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động lớp .
- Theo dõi , trả lời .
Hoạt động 2 : Cách thu dọn sau bữa ăn .
- Nhận xét , tóm tắt các ý HS trình bày ; hướng dẫn lại như SGK nêu .
- Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình bày , dọn bữa ăn 
Hoạt động lớp .
- Trình bày cách thu dọn bữa ăn ở gia đình .
- Nêu mục đích , cách thu dọn sau bữa ăn ở gia đình 
Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập .
- Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS .
- Nêu đáp án bài tập .
- Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS .
Hoạt động lớp .
- Đối chiếu kết quả làm bài với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình .
- Báo cáo kết quả tự đánh giá .
 4. Củng cố, dặn dò : (3’) 
	- Nêu lại ghi nhớ SGK .
	- HS có ý thức giúp gia đình bày , dọn trước và sau bữa ăn .
 - Nhận xét tiết học . 
 - Xem trước bài sau .
TIẾT 11: KĨ THUẬT
 RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG
I. MỤC TIÊU :
	- Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình .
	- Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống. 	
 - Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống ở gia đình. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Một số bát , đĩa , nước rửa chén .
	- Tranh ảnh minh họa theo nội dung SGK .
	III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Bày , dọn bữa ăn trong gia đình . 
 3. Bài mới : Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống .
 a) Giới thiệu bài :( 1’) Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống
 b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1 : Tìm hiểu mục đích , tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống .
- Đặt câu hỏi để HS nêu tên các dụng cụ nấu ăn và ăn uống thường dùng .
- Nêu vấn đề : Nếu như dụng cụ nấu , bát , đũa không được rửa sạch sau bữa ăn thì sẽ thế nào ?
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động lớp .
- Đọc mục 1 , nêu tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu , bát , đũa sau bữa ăn .
Hoạt động 2 : Cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống 
- Nhận xét , hướng dẫn HS các bước như SGK :
+ Trước khi rửa .
+ Không rửa ly uống nước cùng bát , đĩa để tránh mùi hôi cho chúng .
+ Nên dùng nước rửa bát hoặc nước vo gạo để rửa .
+ Rửa 2 lần bằng nước sạch ; dùng miếng rửa hoặc xơ mướp cọ cả trong lẫn ngoài .
+ Uùp từng dụng cụ đã rửa sạch vào rổ cho ráo nước trước khi xếp lên kệ ; có thể phơi khô cho ráo .
- Hướng dẫn HS về nhà giúp đỡ gia đình rửa bát .
Hoạt động lớp .
- Mô tả cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống sau bữa ăn ở gia đình .
- Quan sát hình , đọc mục 2 , so sánh cách rửa bát ở gia đình với cách rửa bát được trình bày trong SGK .
Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập .
- Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học - Nêu đáp án của bài tập .
- Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS .
Hoạt động lớp .
- Báo cáo kết quả tự đánh giá .
 4. Củng cố ,dặn dò : (3’) 
	- Nêu lại ghi nhớ SGK .
	- Giáo dục HS có ý thức giúp đỡ gia đình .
	- Nhận xét tiết học .
 - Dặn HS học thuộc ghi nhớ , đọc trước bài học sau 
Kĩ thuật (tiết 12 )
 CẮT , KHÂU , THÊU HOẶC NẤU ĂN TỰ CHỌN
I. MỤC TIÊU :
	- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích.
	- Có ý thức tự phục vụ ; giúp gia đình việc nội trợ .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Một số sản phẩm khâu , thêu đã học .
	- Tranh ảnh các bài đã học .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống .
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 3. Bài mới : (27’) Cắt , khâu , thêu hoặc nấu ăn tự chọn .
 a) Giới thiệu bài : 
	Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
 b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1 : Oân lại những nội dung đã học trong chương 1 .
MT : Giúp HS nắm lại những nội dung đã học trong chương 1 .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính đã học trong chương 1 .
- Nhận xét , tóm tắt những nội dung HS vừa nêu .
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động lớp .
- Nhắc lại cách đính khuy , thêu chữ V , thêu dấu nhân và những nội dung đã học trong phần nấu ăn .
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm để chọn sản phẩm thực hành .
MT : Giúp HS chọn được sản phẩm để thực hành .
PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan .
- Nêu mục đích , yêu cầu làm sản phẩm tự chọn :
+ Củng cố kiến thức , kĩ năng về khâu , thêu , nấu ăn .
+ Nếu chọn sản phẩm nấu ăn , các nhóm sẽ tự chế biến món ăn được học .
+ Nếu chọn sản phẩm khâu , thêu ; mỗi em hoàn thành 1 sản phẩm .
- Chia nhóm , phân công vị trí làm việc 
- Ghi tên sản phẩm các nhóm đã chọn ở bảng .
Hoạt động lớp .
- Các nhóm thảo luận , chọn sản phẩm , phân công nhiệm vụ .
- Các nhóm trình bày sản phẩm tự chọn , những dự định sẽ tiến hành .
4. Củng cố : (3’) 
	 - Đánh giá , nhận xét .
 - Giáo dục HS có ý thức tự phục vụ ; giúp gia đình việc nội trợ .
 5. Dặn dò : (1’)
	 - Nhận xét tiết học .
 - Nhắc HS chuẩn bị tốt giờ học sau .
	 Kĩ thuật (tiết 13,14)
 CẮT , KHÂU , THÊU HOẶC NẤU ĂN TỰ CHỌN (tt)
I. MỤC TIÊU :
	- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích.
	- Có ý thức tự phục vụ ; giúp gia đình việc nội trợ .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Một số sản phẩm khâu , thêu đã học .
	- Tranh ảnh các bài đã học .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Cắt , khâu , thêu hoặc nấu ăn tự chọn .
	- Kiểm tra việc chuẩn bị của các nhóm .
 3. Bài mới : (27’) Cắt , khâu , thêu hoặc nấu ăn tự chọn (tt) .
 a) Giới thiệu bài : 
	Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
 b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1 : HS thực hành làm sản phẩm tự chọn .
MT : Giúp HS từng bước hoàn thành sản phẩm của mình .
PP : Trực quan , thực hành , giảng giải .
- Kiểm tra sự chuẩn bị nguyên vật liệu , dụng cụ thực hành của HS .
- Phân chia vị trí cho các nhóm thực hành .
- Đến từng nhóm quan sát , hướng dẫn thêm .
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động nhóm .
- Thực hành nội dung tự chọn .
Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả thực hành .
MT : Giúp HS đánh giá được kết quả thực hành của mình và của bạn .
PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan .
- Tổ chức cho các nhóm đánh giá chéo theo gợi ý SGK .
- Nhận xét , đánh giá kết quả thực hành của các nhóm , cá nhân .
Hoạt động lớp .
- Báo cáo kết quả .
 4. Củng cố : (3’) 
	- Đánh giá , nhận xét .
	- Giáo dục HS có ý thức tự phục vụ ; giúp gia đình việc nội trợ .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
 - Nhắc HS chuẩn bị tốt giờ học sau .
TIẾT 15 : KĨ THUẬT
LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ
I. MỤC TIÊU :
	- Nêu được ích lợi việc nuôi gà .
	- Biết liên hệ với lợi ích của việc nuơi gà ở gia đình hoặc ở địa phương.
	- Có ý thức chăm sóc , bảo vệ vật nuôi .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh họa các lợi ích của nuôi gà .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Cắt , khâu , thêu hoặc nấu ăn tự chọn (tt) .
 3. Bài mới : Lợi ích của việc nuôi gà .
 a) Giới thiệu bài ( 1’) Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
 b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1 : Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà .
- Giới thiệu nội dung phiếu học tập và cách thức ghi kết quả thảo luận vào phiếu :
1. Em hãy kể tên các sản phẩm của chăn nuôi gà .
2. Nuôi gà đem lại những ích lợi gì ?
3. Nêu các sản phẩm được chế biến từ thịt gà , trứng gà .
- Phát phiếu cho các nhóm và nêu thời gian thảo luận .
- Bổ sung , giải thích , minh họa một số lợi ích chủ yếu của việc nuôi gà theo SGK .
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động nhóm .
- Các nhóm tìm thông tin SGK , quan sát hình ảnh , liên hệ thực tiễn thảo luận rồi ghi vào phiếu .
- Đại diện từng nhóm lần lượt trình bày ở bảng .
- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung ý kiến .
Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả học tập .
- Dựa vào câu hỏi cuối bài , kết hợp dùng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS .
- Nêu đáp án để HS đối chiếu , đánh giá kết quả làm bài của mình .
- Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS .
Hoạt động lớp .
- Làm bài tập .
- Báo cáo kết quả làm bài tập .
 4. Củng cố : (3’) 
	- Nêu lại ghi nhớ SGK .
	- Giáo dục HS có ý thức chăm sóc , bảo vệ vật nuôi .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
 - Nhắc HS đọc trước bài học sau .
TIẾT 16: KĨ THUẬT
MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA
I. MỤC TIÊU :
	- Kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà nuôi nhiều ở nước ta .
	- Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuơi ở gia đình hoặc địa phương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh ảnh minh họa đặc điểm hình dạng của một số giống gà tốt 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Chuồng nuôi và dụng cụ nuôi gà .
 3. Bài mới : Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta .
 a) Giới thiệu bài : ( 1’) Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
 b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1 : Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta .
- Nêu : Hiện nay , ở nước ta nuôi rất nhiều giống gà khác nhau . Em nào có thể kể tên những giống gà mà em biết ?
- Ghi tên các giống gà lên bảng theo 3 nhóm : gà nội , gà nhập nội , gà lai . 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động lớp .
- Kể tên các giống gà .
Kết luận : Những giống gà nội như gà ri , gà Đông Cảo , gà ác  ; gà nhập nội như gà Tam hoàng , gà lơ-go , gà rốt  ; gà lai như gà rốt-ri 
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta .
- Hướng dẫn HS tìm các thông tin SGK để hoàn thành phiếu 
- Nêu tóm tắt đặc điểm hình dạng và ưu , nhược điểm chủ yếu của từng giống gà như SGK .
Hoạt động nhóm .
- Các nhóm thảo luận 
- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận .
- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập .
- Dựa vào câu hỏi cuối bài 
- Nêu đáp án để HS đối chiếu , đánh giá kết quả làm bài của mình .
- Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS .
Hoạt động lớp .
- Làm bài tập .
- Báo cáo kết quả tự đánh giá .
 4. Củng cố : (2’) 
	- Nêu lại ghi nhớ SGK .
	- Giáo dục HS có ý thức nuôi gà .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xé

File đính kèm:

  • docKY_THUAT.doc