Giáo án Toán + Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019 (Buổi 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh các kiến thức đã học về số tự nhiên; phân số; số thập phân và toán chuyển động.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
TUẦN 29 Thứ hai ngày 25 tháng 3 năm 2019 Thực hành Toán I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh các kiến thức đã học về số đo thời gian; phép tính với số đo thời gian; toán chuyển động. 2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận. * Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên phiếu. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút): Bài 1. Quãng đường AB dài 220km. Ô tô thứ nhất đi từ A đến B với vận tốc 50km/giờ. Ô tô thứ hai đi từ B đến A với vận tốc 60km/giờ. Nếu khởi hành cùng một lúc thì sau mấy giờ hai ô tô sẽ gặp nhau. Giải Tổng vận tốc của hai ô tô là: 50 + 60 = 110 ( km/giờ) Thời gian đi để hai ô tô gặp nhau là: 220 : 110 = 2 giờ Đáp số: 2 giờ Bài 2. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 55km/giờ, cùng lúc đó một xe máy đi từ B đến A với vận tốc 35km/giờ. Ô tô và xe máy gặp nhau tại một địa điểm cách A là 82,5km. Tính quãng đường AB. Giải Thời gian ô tô đi để gặp xe máy là: 82,5 : 55 = 1,5( giờ) Tổng vận tốc của ô tô và xe máy là: 55 + 35 = 90 (km/giờ) Quãng đường AB dài là: 90 × 1,5 = 135 (km) Đáp số: 135 km Bài 3. Một xe máy đi từ A lúc 7giờ với vận tốc 40km/giờ. Đến 7giờ30 phút, một ô tô cũng đi từ A đuổi theo xe máy với vận tốc 60km/giờ. Hỏi ô tô đuổi kịp xe máy lúc mấy giờ? Giải Thời gian xe máy đi trước ô tô là: 7 giờ 30 phút – 7 giờ = 30 phút Đổi 30 phút = 0,5 giờ Quãng đường xe máy đi trước ô tô là: 40 × 0,5 = 20 ( km) Hiệu vận tốc của ô tô và xe máy là: 60 – 40 = 20 (km/giờ) Thời gian đi để ô tô đuổi kịp xe máy là: 20 : 20 = 1 ( giờ) Ô tô đuổi kịp xe máy lúc: 7 giờ 30 phút + 1 giờ = 8 giờ 30 phút Đáp số: 8 giờ 30 phút c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Giáo viên chốt đúng - sai. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. --------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 27 tháng 3 năm 2019 Thực hành Toán I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh các kiến thức đã học về số tự nhiên; phân số; số thập phân và toán chuyển động. 2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận. * Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên phiếu. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút): Bài 1. Viết vào chỗ trống: Đọc số Viết số 54 698 Bốn triệu năm trăm linh tư nghìn ba trăm bảy mươi lăm 207 312 32 191 600 Hai triệu năm trăm linh hai nghìn Bài 2. Viết các số 434 560 ; 3 780 231; 75 789; 2 896 925 theo thứ tự từ bé đến lớn là : 3780231; 2896925; 434560; 75789. Bài 3. Tìm các chữ số x và các số sao cho : a) 320x3 chia hết cho 9 Chữ số x là : 1 Các số đó là : 32013 b) 5x26 chia hết cho 3 Chữ số x là : 2; 5; 8 Các số đó là : 5226; 5526; 5826 c) 4185x chia hết cho 2 và 5 Chữ số x là : 0 Các số đó là : 41850 Bài 3. a) Quy đồng mẫu số các phân số sau: và MSC: 3 × 5 = 15 ; và MSC: 5 × 7 × 2 = 70 ; ; b) Rút gọn các phân số sau : c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Giáo viên chốt đúng - sai. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. ------------------------------------------------------------------------------------------------- Thực hành Tiếng Việt Luyện viết chữ đẹp -------------------------------------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- giao_an_toan_tieng_viet_lop_5_tuan_29_nam_hoc_2018_2019_buoi.docx