Giáo án Toán 6 - Tuần 9

I. MỤC TIÊU :

- Học sinh nắm vững các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.

- Có kỹ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết.

- Rèn luyện tính cẩn thận, suy luận chặt chẽ cho học sinh.

II. CHUẨN BỊ :

- Học sinh: Chuẩn bị bài theo các mục hướng dẫn của giáo viên.

- Giáo viên: Bảng phu viết sẵn các bài 107, 108.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

1. On định lớp :

 2. Kiểm tra bài cũ : (10)

HS1:

- Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.

- Làm bài tập 101.

HS2:

- Làm bài tập 103.

- Phát biểu các kiến thức đã áp dụng.

Học sinh nhận xét, ghi điểm.

 

doc8 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1388 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tuần 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Ngày soạn :…./… / 2011 - Tuần : 9
- Ngày dạy :… /… / 2011 - Tiết :… . 9 
 KHI NÀO THÌ AM + MB = AB ?
I.Mục tiêu:
Nắm được khi nào thì AM + MB = AB
Nhận biết điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác
Rèn luyện kỷ năng tính toán và tính cẩn thận khi đo đạc các đoạn thẳng, cộng các độ dài.
II.Chuẩn bị:
GV:SGK, thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ .
HS: Xem trước bài, thước thẳng có chia khoảng.
III. Tiến trình dạy học :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra 
Giáo viên nhận xét ghi điểm
Hoạt động 2:Tìm hiểu kiến thức
Treo bảng phụ ghi nội dung ví dụ 1.
Hãy so sánh AM + MB với AB ở cả hai trường hợp
Hãy xác định vị trí điểm M với hai điểm A, B trong hai trường hợp
Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A, B thì ta có điều gì ?
Giáo viên khẳng định điều ngược lại
Giới thiệu ví dụ 2 Giáo viên lưu ý nên làm một bài tập mẫu để học sinh biết cách trình bày rõ ràng. Chú ý học sinh phân biệt điểm nằm giữa với điểm nằm chính giữa
Vì điểm M nằm giữa A và B nên ta có ?
Biết tổng AB, số hạng AM Tính MB như thế nào ?
Giáo viên giới thiệu một vài dụng cụ đo khảng cách giữa hai điểm trên mặt đất
Hoạt động 3: Luyện tập 
Gợi ý: N nằm ở đâu so với I, K. So sánh độ dài của NK với IK ?
Giáo viên quan sát, nhận xét
Để so sánh EM, MF ta cần phải làm gì ?
Giáo viên nhận xét
Giáo viên đọc đề 
Giáo viên hướng dẫn: Gọi A, B là hai mút của bề rộng lớp học. Các điểm M, N, P, Q lần lượt là các điểm trùng với đầu sợi dây sau các lần căng dây liên tiếp.
Các đoạn AM, MN, NP, PQ được tính như thế nào? QB tính ra sao?
Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 4: Củng cố 
Khi M nằm giữa hai điểm A và B thì ta có điều gì ? Và ngược lại: nếu AM + MB= AB thì ?
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
Sữa bài tập 44/ 119SGK
Cả lớp nhận xét
Học sinh tiến hành đo độ dài các đoạn thẳng AM, MB, AB
M nằm giữa hai điểm A,B
AM + MB = AB
Học sinh thực hiện ví dụ 2 ở SGK
Lên bảng vẽ hình
Nêu cách làm
AM + MB = AB
MB =8 – 5 = 3cm
Học sinh theo dõi
Một học sinh đọc đề bài tập 46/ 121 SGK
Một học sinh lên bảng thực hiện 
Học sinh đọc đề bài tập 47/ 121 SGK 
Cả lớp suy nghĩ vẽ hình, nêu cách làm
Tính MF
Một học sinh lên bảng trình bày hoàn chỉnh bài
Học sinh hoạt động nhóm
Học sinh tiến hành vẽ hình.
Nêu cách giải
Tính các đoạn AM, MN, NP, PQ, QB.
Học sinh hoạt động nhóm tính kết quả. Đại diện nhóm trình bày.
AM + MB = AB. 
điểm M nằm giữa hai điểm A và B.
Làm các bài tập 49, 50, 51/ 121, 122 SGK, 45,46/ 102 SBT
a/ AD > DC > BC > AB
b/ AD + DC + BC + AB 
= 3 + 2,5 + 1,5 + 1,2 = 8,2cm
1. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB ?
Ví dụ1: 
Ba điểm A,B,C thẳng hàng sao cho M nằm giữa hai điểm A,B. Đo độ dài AM, MB, AB. So sánh AM + MB với AB.
 A. M. .B
AM = 2cm, MB = 3 cm, 
AB = 5cm. 
AM + MB = 5cm
Vậy: AM + MB = AB
Nhận xét:
Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Ngược lại: nếu AM + MB= AB
thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B.
Ví dụ 2:
Cho điểm M nằm giữa A, B biết AM = 5cm, AB = 8cm. Tính MB ?
A. M. .B
Vì M nằm giữa A và B nên:
AM + MB = AB
Thay AM = 5cm , AB = 8cm
Ta có: 5 + MB = 8.
Vậy: MB = 3cm.
2. Một vài dụng cụ đo khảng cách giữa hai điểm trên mặt đất (SGK)
Bài tập 
Bài tập 46
I. N. .K
Vì N nằm giữa I và K nên:
IN + NK = IK
+ 6 = IK
Vậy: IK = 9cm.
Bài tập 47
E. M. .F 
Vì M nằm giữa E và F nên:
EM + MF = EF
+ MF = 8
 MF = 4
Vậy: EM = MF = 4cm
Bài tập 48
A. M. N. P. Q. .B
Ta có:
AM+ MN+ NP+ PQ+QB = AB
Vì AM = MN = NP = PQ =1,25
QB = 1/5.1,25 = 0,25m
Do đó:
 AB = 4.1,25 + 0,25 = 5,25m
 4.Hướng dẫn học ở nhà : 
-	Học bài theo sách giáo khoa.
-	Làm các bài tập tương tự ở SBT.
IV. Nhận xét – rút kinh nghiệm :
- Ngày soạn :	 / 2011 - Tuần : 9
- Ngày dạy :	 / 2011 - Tiết :…25
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
-	Học sinh nắm vững các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
-	Có kỹ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết.
-	Rèn luyện tính cẩn thận, suy luận chặt chẽ cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ :
-	Học sinh: Chuẩn bị bài theo các mục hướng dẫn của giáo viên.
-	Giáo viên: Bảng phu viết sẵn các bài 107, 108.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Oån định lớp :
 2. Kiểm tra bài cũ : (10’)
HS1: 
-	Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
-	Làm bài tập 101.
HS2:
-	Làm bài tập 103.
-	Phát biểu các kiến thức đã áp dụng.
Học sinh nhận xét, ghi điểm.
 3. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: 
Gọi hai học sinh trung bình trả lời số như thế nào thì chia hết cho 3, cho 9?
Lưu ý số đó còn phải thoả điều kiện ở đề bài 106.
00012 ?
00018 ?
Giáo viên treo bảng phụ.
Giáo viên yêu cầu học sinh cho ví dụ minh hoạ.
Giáo viên giới thiệu:
Số chia hết cho 9: 9k = 3.3k.
Số chia hết cho 45: 45k = 9.5k
=> Cách chứng minh chia hết.
Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số sao cho:
 a/ Chia hết cho 3.
 b/ Chia hết cho 9.
Học sinh hoàn thành. 
Bài 106: 
 Giải 
 a/ Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số mà chia hết cho 3 
 là: 10002.
 b/ Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số mà chia hết cho 9 là:
 10008.
Bài 107: Điền dấu “x” vào ô thích hợp:
Câu
Đ
S
a
x
b
x
c
x
d
x
Hoạt động 2 : 
Cho học sinh lên bảng làm.
Gọi học sinh nhận xét và giải thích.
Cho học sinh trung bình giải thích từ ba trường hợp đầu.
Trường hợp cuối học sinh khá, giỏi giải thích.
1011 = 100000000000.
Học sinh lấy thêm vài số tuỳ ý.
Giáo viên treo bảng phụ.
Học sinh đọc đề thật cẩn thận.
Học sinh đọc đề.
Nhận xét, sửa chữa.
Bài 108: Một số có tổng các chữ số chia cho 9 (cho 3) dư m thì số đó chia cho 9 (cho 3) cũng dư m.
VD: Số 1543 có tổng các chữ số: 1 + 5 + 4 + 3 = 13.
Số 13 chia 9 dư 4, chia cho 3 dư 1 nên 1543 chia cho 9 dư 4 và chia cho 3 dư 1.
1546 chia cho 9 dư 7, chia cho 3 dư 1.
1527 chia cho 9 dư 6, chia cho 3 dư 0 (chia hết cho 3).
2468 chia cho 9 dư 2, chia cho 3 dư 2.
1011 chia cho 9 dư 1, chia cho 3 dư 1.
Bài 109: Gọi m là số dư của a khi chia cho 9. Điền vào ô trống:
a
16
213
827
468
m
?
?
?
?
4. Củng cố :
 5.Hướng dẫn học ở nhà: 
-	Xem lại các bài tập đã làm.
-	Ôn lại các dấu hiệu chia hết, phân biệt rõ giữa chúng và tìm số dư.
-	Chuẩn bị bài học 13:
	.	Tìm các số mà 15 chia hết cho từng số trong chúng => tìm ứơc của một số.
	.	Tìm một vài số mà chúng chia hết cho 15 => tìm bội của một số.
	.	Đọc trước bài và chuẩn bị các ?.
IV. NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM :
Tiết 26	 §§ 13 . ƯỚC VÀ BỘI 
Thêm những cách mới để diễn đạt quan hệ a chia hết cho b
I.- Mục tiêu : 
1./ Kiến thức cơ bản : 
- Học sinh nắm được định nghĩa ước và bội của một số , 
- Ký hiệu tập hợp các ứơc , các bội của một số .
2./ Kỹ năng cơ bản : 
Học sinh biết kiểm tra một số có hay không là ước hay là bội của một số cho trước ,
Biết tìm ứơc và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản .
3./ Thái độ : 
 - Học sinh biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản .
II.-Chuẩn bị :
GV: Sách giáo khoa, thước
HS: Nháp , thước
III.- Hoạt động trên lớp :
	1./ Oån định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp .
	2./ Kiểm tra bài củ : Hãy nhắc lại khi nào thì số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b
	3./ Bài mới :
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
- Hãy nhắc lại khi nào thì số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ?
+ GV giới thiệu ước và bội 
a ! b
a là bội của b
b là ước của a
- Trả lời : Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khi số dư của phép chia bằng 0
- Củng cố : Làm ?1
 Số 18 là bội của 3 ,không là bội của 4
 Số 4 là ước của 12 ,không là ước của 15
I.- Ước và Bội :
 Nếu có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b , còn b gọi là ước của a .
 Ví dụ : 24 ! 6 nên :
 24 là bội của 6 và 6 là ước của 24
- GV cho khoảng 10 học sinh tìm bội của 7 (mỗi học sinh tìm một bội của 7)
- Để tìm bội của 7 ta có thể làm như thế nào ?
- GV nêu nhận xét tổng quát về cách tìm bội của một số tự nhiên khác 0 .
- GV cho một học sinh tìm các ước của 24 ,học sinh khác nhận xét bổ sung 
 - Để tìm ước của 24 ta làm như thế nào ?
 - GV nêu tổng quát cách tìm ước của một số 
- Học sinh tìm các bội của 7 
- Học sinh trả lời 
- Học sinh nhắc lại và làm ?2
- Học sinh trả lời 
- Học sinh trả lời
- Học sinh nhắc lại và làm ?3 và ?4
II.- Cách tìm ước và bội :
 Ta ký hiệu tập hợp các ước của a là Ư(a) , tập hợp các bội của a là B(a)
 1 ./ Cách tìm bội :
 Ví dụ : Tìm tập hợp các bội của 7 
 B(7) = { 0 ; 7 ; 14 ; 21 ; 28 ; . . . . }
 Ta có thể tìm các bội của một số bằng cách nhân số đó lần lượt với 0 , 1, 2 , 3 . . . 
 2 ./ Cách tìm ước :
 Ví dụ : Tìm tập hợp các ước của 24
 Ư(24) = {1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 6 ; 8 ; 12 ; 24 }
 Ta có thể tìm các ước của a bằng cách lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia hết cho những số nào ,khi đó các số ấy là ước của a .
4./ Củng cố : 
Nêu cách tìm bội và tìm ước của một số 
Số 1 chỉ có một ư ớc là 1 và là ước của bất kỳ số tự nhiên nào 
Số 0 là bội của mọi số tự nhiên khác 0
Học sinh lớp 6A xếp hàng 4 không lẻ Tìm số học sinh của lớp 6A biết số học sinh của lớp trên 40 và không quá 45
Lớp 6A có 48 học sinh được chia đều vào các tổ có bao nhiêu cách chia tổ mỗi tổ có bao nhiêu học sinh
	5./ Hướng dẫn dặn dò :
 Bài tập về nhà 111 đến 114 SGK trang 44 , 45 .
IV. Rút Kinh nghiệm:
Tiết 27	 §§ 13 . ƯỚC VÀ BỘI (tt)
Thêm những cách mới để diễn đạt quan hệ a chia hết cho b
I.- Mục tiêu : 
1./ Kiến thức cơ bản : 
- Học sinh nắm được định nghĩa ước và bội của một số , 
- Ký hiệu tập hợp các ứơc , các bội của một số .
2./ Kỹ năng cơ bản : 
Học sinh biết kiểm tra một số có hay không là ước hay là bội của một số cho trước ,
Biết tìm ứơc và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản .
3./ Thái độ : 
 - Học sinh biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản .
II.-Chuẩn bị :
GV: Sách giáo khoa, thước
HS: Nháp thước
III.- Hoạt động trên lớp :
	1./ Oån định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp .
	2./ Kiểm tra bài củ : Hãy nhắc lại khi nào thì số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b
	3./ Bài mới :
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
Tìm các bội của 4 trong các sôù sau
Tổ chức cho cả lớp cùng làm
Gọi học sinh trã lời
Nêu cách tìm ước của một số
Aùp dụng tìm ước của các số sau: bài tập 112
Cho học sinh hoạt động nhóm
Gọi học sinh trình bày kết quả trên bảng
Chửa sai cho học sinh
Bài tập 113 cho biết gì?
x B(12)và 20 x50 có ý nghĩa gì?
x 15 và 0<x 40 cho ta biết điều gì?
x Ư(20) và x>8 cho ta biết gì?
16 x cho ta biết gì?
Đọc đề toán cẩn thận:
Trã lời :
Chửa sai nếu có
Trình bày kết quả trên bảng
Chửa sai
Biết x là bội của 12 và x lớn hơn 20, nhỏ hơn 50
Tìm các bội của 12 thỏa điều kiện trên.
X là bội của 15 và x lớn hơn 0, nhỏ hơn 40 hoặc bằng 40
Tìm các bội của 15 thỏa điều kiện trên
Biết x là ước của 20 và x lớn hơn 8
X là ước của 16
Bài tập: 111
a) Trong các số 8; 14; 20; 25
Các bội của 4 là:8; 20
b) A={0; 4; 8; 12; 16;20; 24;28} (nhỏ hơn 30)
B(4)= {4.n / n N}
Bài tập 112
Ư(4)= {1,2,4}
Ư(6)= {1,2,3,6}
Ư(9)= {1,3,9}
Ư(13)= {1,13}
Ư(1)= {1}
Bài tập 113
Tìm các số tự nhiên x sau cho:
a)
 x B(12)và 20 x50
 x là: 24; 36; 48
b) x 15 và 0<x 40
x là: 15; 30.
c) x Ư(20) và x>8
x là: 20
d) 16 x 
x là: 1,2,4,8,16
	4./ Củng cố : 
Nêu cách tìm bội và tìm ước của một số 
Số 1 chỉ có một ư ớc là 1 và là ước của bất kỳ số tự nhiên nào 
Số 0 là bội của mọi số tự nhiên khác 0
Học sinh lớp 6A xếp hàng 4 không lẻ Tìm số học sinh của lớp 6A biết số học sinh của lớp trên 40 và không quá 45
Lớp 6A có 48 học sinh được chia đều vào các tổ có bao nhiêu cách chia tổ mỗi tổ có bao nhiêu học sinh
	5./ Hướng dẫn dặn dò :
 Bài tập về nhà 111 đến 114 SGK trang 44 , 45 .
IV. Rút Kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docGIAO AN TOAN 6 TUAN 9.doc