Giáo án Hình học 6 - Tiết 18, Bài 3: Số đo góc

Hoạt động 2: So sánh hai góc (8 phút)

GV đưa bảng phụ vẽ sẵn hình 14, 15? SGK-78.

Gv gọi hai 2Hs lên bảng đo các góc ở hình 14 và 15.

? Hai góc ở hình 14 có số đo như thế nào?

? Hai góc ở hình 15 có số đo như thế nào?

Gv giới thiệu về so sánh hai góc,

? Vậy hai góc gọi là bằng nhau khi nào?

? Đối với các góc không bằng nhau, thì so sánh như thế nào?

GV cho hs hoạt động nhóm [?2]

Gv gọi các nhóm trình bày.

Gv đánh giá.

Hoạt động 3: Góc vuông, Góc nhọn. góc tù (6 phút)

Gv dùng ê-ke vẽ một góc vuông và yêu cầu 1HS lên bảng đo,và cho biết số đo của góc đó.

Gv giới thiệu: góc có số đo bằng 900 là góc vuông

? So sánh số đo các góc của hình 14, góc qIp với 900?

Gv giới thiệu góc có số đo nhỏ hơn 900 (nhỏ hơn gc1 vuông) gọi là góc nhọn.

? So sánh số đo góc sOt với 900 và 180?

Gv giới thiệu: góc có số đo lớn hơn 900 và bé hơn 1800 gọi là góc tù.

GV nhấn mạnh lại điều kiện các góc.

 

docx5 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 585 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 6 - Tiết 18, Bài 3: Số đo góc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23	Ngày soạn:
Tiết 18	Ngày dạy:
Lớp dạy: 
BÀI 3: SỐ ĐO GÓC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
Học sinh biết được mỗi góc có một số đo xác định.
Biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
2. Kỹ năng: 
 Biết đo góc bằng thước đo góc.
Biết so sánh hai góc.
3. Thái độ: 
- Đo vẽ cẩn thận và chính xác.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Gv: SGK, giáo án, thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, thước đo góc, eke.
2. Hs: SGK, vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số và điều kiện học tập của lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: 
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Gv nêu nội dung kiểm tra:
HS 1:
+ Vẽ góc xOy.
+ Chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc.
HS 2:
+ Vẽ tia Oz nằm giữa hai cạnh của góc.
+ Trên hình vừa vẽ có mấy góc? Viết tên các góc đó.
Hs làm bài:
Hs1: 
+ Vẽ hình
+ Đỉnh O
+ Hai cạnh: Ox và Oy
Hs2: 
+ Vẽ hình
+ Trên hình có 3 góc: xOy, xOz và zOy
3. Bài mới: 
Qua phần kiểm tra bài cũ, ta thấy trên hình có ba góc, làm thế nào để ta có thể so sánh các góc với nhau. Muốn vậy, ta phải dựa vào một đại lượng gọi là số đo góc mà bài hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau nghiên cứu.
	Ø Giới thiệu bài: BÀI 3: SỐ ĐO GÓC
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Đo góc (15 phút)
Gv yêu cầu HS nghiên cứu nội dung trong SGK kết hợp quan sát dụng cụ thước đo góc.
? Để đo góc ta sử dụng dụng cụ gì?
? Mô tả hình dạng của thước đo góc?
GV nhận xét và thao tác lại cách đo góc.
GV vẽ góc xOy.
? Để đo góc ta làm mấy bước?
? Bước đầu tiên ta làm như thế nào?
? Bước tiếp theo ta làm như thế nào?
GV giới thiệu đơn vị và kí hiệu số đo góc.
Gv yêu cầu 1Hs lên bảng thực hiện đo góc xOy ở phần kiểm tra bài cũ.
GV yêu cầu Hs vẽ một góc bẹt vào vở và thực hiện đo góc đó.
? Cho biết số đo của góc bẹt?
? Có nhận xét gì về số đo của các góc vừa đo so với 1800?
Gv giới thiệu phần nhận xét trong SGK.
Gv yêu cầu Hs thực hiện [?1] SGK trang 77.
Gv gọi 1Hs lên bảng đo và ghi kết quả lên bảng.
Gv đánh giá.
Gv nhấn mạnh lại phần chú ý trong SGK và minh họa trên hình.
Gv giới thiệu: Ta đã biết mỗi góc có một số đo xác định, số đó góc là một số dương. Vậy ta có thể giải quyết được vấn đầ đặt ra ở đầu bài là ta dùng số đo để so sánh hai góc, vậy cách so sánh như thế nào, ta sẽ tìm hiểu ở phần: So sánh hai góc.
HS nghiên cứu nội dung trong SGK, 1HS đứng tại chỗ đọc.
Hs: Để đo góc ta sử dụng thước đo góc.
Hs: Thước đo góc là một nửa hình tròn được chia thành 180 phần bằng nhau và được ghi từ 0 (độ) đến 180 (độ). Ta gọi tâm của nửa hình tròn này là tâm của thước.
HS chú ý theo dõi.
HS theo dõi.
Hs: Để đo góc ta thực hiện 2 bước.
Hs:
+ Bước 1: Đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với đỉnh O của góc, một cạnh của góc đi qua vạch 00 của thước.
+ Bước 2: Nhìn xem cạnh kia của góc đi qua vạch nào trên thước đo góc, giả sử cạnh đó đi qua vạch 1050 ta nói góc xOy có số đo bằng 105 độ.
Hs chú ý lắng nghe và ghi bài vào vở.
HS lên bảng và thực hiện đo góc.
Hs vẽ vào vở, 1Hs lên bảng vẽ.
Hs : Số đo của góc bẹt là 1800
Hs : Số đo của các góc vừa đo bé hơn so với góc bẹt.
 HS chú ý lắng nghe.
Hs thực hiện [?1]
Hs lên bảng thực hiện, Hs khác kiểm tra lại.
Hs lắng nghe.
Hs chú ý lắng nghe.
Hs chú ý theo dõi.
1. Đo góc:
- Dụng cụ đo góc: Thước đo góc.
- Cách đo: SGK trang 76.
*Ví dụ:
Kí hiệu: xOy = 470
 hay: yOx = 470
Đơn vị đo: Là độ, đơn vị nhỏ hơn độ là phút, giây: 10 = 60’; 1’ = 60’’
*Nhận xét: 
- Mỗi góc có một số đo. Số đo của góc bẹt là 1800
- Số đo của mổi góc không vượt quá 1800
[?1]
Độ mở của kéo: 600
Độ mở của compa: 520
*Chú ý: (SGK trang 77)
Hoạt động 2: So sánh hai góc (8 phút)
GV đưa bảng phụ vẽ sẵn hình 14, 15? SGK-78.
Gv gọi hai 2Hs lên bảng đo các góc ở hình 14 và 15.
? Hai góc ở hình 14 có số đo như thế nào?
? Hai góc ở hình 15 có số đo như thế nào? 
Gv giới thiệu về so sánh hai góc,
? Vậy hai góc gọi là bằng nhau khi nào?
? Đối với các góc không bằng nhau, thì so sánh như thế nào?
GV cho hs hoạt động nhóm [?2]
Gv gọi các nhóm trình bày.
Gv đánh giá.
HS theo dõi.
2Hs lên bảng thực hiện đo góc.
Hs: Hai góc ở hình 14 có số đo bằng nhau.
Hs: Hai góc ở hình 15 có số đo khác nhau.
HS chú ý lắng nghe.
Hs: Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau.
Hs: Hai góc không bằng nhau thì góc nào có số đo lớn hơn thì góc đó lớn hơn và ngược lại.
Hs hoạt động nhóm [?2]
Các nhóm trình bày.
Hs chú ý theo dõi.
2. So sánh hai góc:
- Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau.
- Hai góc không bằng nhau, góc nào có số đo lớn hơn thì lớn hơn và ngược lại.
- Kí hiệu: 
xOy = uIv
sOt > qIp
qIp < sOt
Hoạt động 3: Góc vuông, Góc nhọn. góc tù (6 phút)
Gv dùng ê-ke vẽ một góc vuông và yêu cầu 1HS lên bảng đo,và cho biết số đo của góc đó.
Gv giới thiệu: góc có số đo bằng 900 là góc vuông
? So sánh số đo các góc của hình 14, góc qIp với 900?
Gv giới thiệu góc có số đo nhỏ hơn 900 (nhỏ hơn gc1 vuông) gọi là góc nhọn.
? So sánh số đo góc sOt với 900 và 180?
Gv giới thiệu: góc có số đo lớn hơn 900 và bé hơn 1800 gọi là góc tù.
GV nhấn mạnh lại điều kiện các góc.
HS theo dõi, lên bảng đo góc.
HS chú ý lắng nghe.
Hs: Số đo các góc của hình 14, góc qIp nhỏ hơn 900
HS chú ý lắng nghe.
Hs: Số đo góc sOt lớn hơn 900 và bé hơn 1800
Hs chú ý lắng nghe.
HS theo dõi.
3. Góc vuông. Góc nhọn. Góc tù.
Góc vuông
Góc nhọn
xOy = 900
00< ∝ <1800
Góc tù
900 < ∝ < 1800
Góc bẹt
xOy = 1800
Hoạt động 4: Củng cố (10 phút)
Bài11/ SGK-79:
GV treo bảng phụ đề hình 18.
Gọi HS lần lượt lên đọc số đo của các góc.
GV đánh giá.
Bài12/ SGK-79:
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm
Gọi các nhóm trình bày.
GV đánh giá.
Bài16/ SGK-79:
GV phân tích đề bài cho HS qua hình vẽ minh họa tia Ox và Oy trùng nhau.
Gọi 1HS đứng tại chỗ trả lời.
GV đánh giá.
Bài11/ SGK-79:
HS chú ý theo dõi.
HS lần lượt đứng tại chỗ đọc số đo sau đó lên bảng ghi.
HS chú ý lắng nghe.
Bài12/ SGK-79:
HS hoạt động nhóm
Các nhóm lên trình bày.
HS chú ý lắng nghe.
Bài16/ SGK-79:
HS chú ý theo dõi.
1HS đứng tại chỗ trả lời.
GV đánh giá.
Bài11:
xOy = 600
xOz = 1000
xOt = 1300
Bài12:
BAC = ACB = CBA = 600
Bài16:
Số đo của góc tạo bởi kim phút và kim giờ của đồngh ồ vào lúc 12h là 00
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà.
- Nắm vững cách đo góc.
- Sửa các bài tập đã làm vào vở và làm bài 13, 14, 15, 17/ SGK-79,80.	
- Đọc trước và nghiên cứu bài: Vẽ Góc Cho Biết Số Đo.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docxChuong_II_3_So_do_goc.docx
Giáo án liên quan