Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 - Chính tả: Hai Bà Trưng (Nghe - Viết)
Hoạt động 2: Luyện từ khó, viết chính tả.
Trả lời câu hỏi:
- Các em hãy nêu những từ khó trong đoạn văn?
- Gọi học sinh nêu từ khó.
Giáo viên ghi từ khó lên bảng.
- Yêu cầu học sinh ghi từ khó lên bảng con.
- Nhận xét bảng các em.
- Hướng dẫn học sinh cách trình bày.
Hỏi các em:
- Trong bài các chữ Hai và Bà trong Hai Bà Trưng được viết như thế nào?
- Giải thích: Viết hoa như thế để tỏ lòng tôn kính, lâu dần Hai Bà Trưng được dùng như tên riêng.
- Câu hỏi: Tìm các tên trong bài chính tả. - Các tên riêng đó được viết như thế nào?
Gọi học sinh trả lời.
- Nhận xét, kết luận.
Chính tả (nghe - viết) Hai Bà Trưng Mục tiêu: Kiến thức: - Nghe viết chính xác đoạn bốn của truyện “Hai Bà Trưng”. Biết viết hoa các tên riêng. -Điền đúng vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêt/iêc. Kỹ năng: -Rèn luyện kỹ năng nghe, kỹ năng viết, viết đúng các âm, các dấu, các từ. -Rèn luyện tính cẩn thận, trách nhiệm. Thái độ - Cẩn thận, có trách nhiệm, có khả năng thẩm mỹ. Đồ dùng dạy học: -Giáo viên: Bảng phụ ghi trước nội dung bài chính tả và bài tập. Giấy bìa tranh gợi ý. Học sinh: Bảng con vở. Hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1/ Ổn định: Hát. 2/ Kiểm tra bài cũ: - Câu hỏi: Hãy kể lại câu chuyện “ Hai Bà Trưng”. - Gọi học sinh kể lại câu chuyện. - Gọi học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3/ Dạy bài mới: *Giới thiệu bài: Hôm nay cô và các em sẽ học bài chính tả nghe - viết bài “Hai Bà Trưng”. *Dạy bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài. - Giáo viên đọc đoạn văn 2 đến 3 lần. - Gọi học sinh đọc lại đoạn viết chính tả. - Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi sau: - Hãy nêu kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? - Gọi học sinh nhận xét câu trả lời của bạn. - Giáo viên nhận xét và kết luận lại: Thành trì của giặc lần lượt sụp đỗ, Tô Định ôm đầu chạy về nước, nước ta sạch bóng quân thù. Hoạt động 2: Luyện từ khó, viết chính tả. Trả lời câu hỏi: - Các em hãy nêu những từ khó trong đoạn văn? - Gọi học sinh nêu từ khó. Giáo viên ghi từ khó lên bảng. - Yêu cầu học sinh ghi từ khó lên bảng con. - Nhận xét bảng các em. - Hướng dẫn học sinh cách trình bày. Hỏi các em: - Trong bài các chữ Hai và Bà trong Hai Bà Trưng được viết như thế nào? - Giải thích: Viết hoa như thế để tỏ lòng tôn kính, lâu dần Hai Bà Trưng được dùng như tên riêng. - Câu hỏi: Tìm các tên trong bài chính tả. - Các tên riêng đó được viết như thế nào? Gọi học sinh trả lời. - Nhận xét, kết luận. - Tên riêng được viêt hoa chữ cái đầu của từ. - Giáo viên đọc chậm cho học sinh viết bài. - Thu tập 4 hoặc 5 học sinh. Chữa lỗi: - Chấm vở và nhận xét bài học sinh. Hoạt động 3: Bài tập Bài 2/ Điền vào chỗ trống: Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Gọi học sinh làm. Chốt ý đúng. Câu b các em về nhà làm. Bài 3/ Thi tìm nhanh các từ ngữ: -Tổ chức học sinh chơi tiếp sức giáo viên chia bảng lớp thành 4 cột. Nhận xét các từ nhóm vừa tìm được. Tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng. 4/ Củng cố dặn dò. Tuyên dương cả lớp hôm nay học rất tốt. Về làm bài tập 2b và coi trước bài mình học. - Học sinh hát. - Học sinh kể chuyện. - Học sinh nhận xét. - Học sinh đọc lại đoạn văn. - Học sinh trả lời: - Học sinh nhận xét. - Học sinh nêu: Từ lần lượt, sụp đỗ, khởi nghĩa, lịch sử. Học sinh ghi từ khó lên bảng con. Học sinh trả lời: viết hoa chữ Hai và chữ Bà. - Tên riêng: Tô Định. - Học sinh viết bài. - Học sinh dò và sữa lổi. Học sinh đọc yêu cầu. Lành lặn, nao núng, lanh lảnh. Vài học sinh đọc lại. - Chia cả lớp 4 nhóm thi đua tiếp sức mỗi bạn 1 từ. Nhóm 1 chứa tiếng bắt đầu bằng l. Nhóm 2 chứa tiếng bắt đầu bằng n. Nhóm 3 chứa tiếng bắt đầu bằng iêt. Nhóm 4 chứa tiếng bắt đầu bằng iêc.
File đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_lop_3_chinh_ta_hai_ba_trung_nghe_viet.docx