Đề kiểm tra học kỳ 1 môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Phúc Thành (Có đáp án)

A - Kiểm tra đọc: (10 điểm)

I - Đọc thành tiếng: (6 điểm)

 Học sinh đọc một đoạn (khoảng 110 - 120 tiếng) trong các bài tập đọc đã học từ tuần 11 đến tuần 17 (thời gian: 1,5 phút) và trả lời 1 - 2 câu hỏi trực tiếp của giáo viên.

II - Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm) Thời gian: 30 phút.

Câu 1 (2đ): - Đọc thầm bài “Hũ bạc của người cha”- TV3 tập 1 trang 121.

 * Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn chữ cái trước những ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:

1. Ông lão trước khi nhắm mắt muốn con trai mình trở thành người như thế nào?

a. Muốn con trai trở thành người có nhiều hũ bạc.

b. Muốn con trai trở thành người tự mình kiếm nổi bát cơm.

c. Muốn con trai trở thành người ăn nhiều bát cơm.

2. Người con đã vất vả làm lụng và tiết kiệm như thế nào để đem tiền về cho cha?

a. Anh này cầm tiền của mẹ đưa đi chơi mấy hôm, khi chỉ còn vài đồng mới trở về đưa cho cha.

b. Đi buôn bán, được bao nhiêu tiền thì để dành không dám ăn uống gì.

c. Xay thóc thuê, xay một thúng thóc trả công 2 bát gạo. Anh chỉ dám ăn một bát. Suốt ba tháng dành dụm chín mươi bát gạo, anh bán lấy tiền.

3. Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con đã làm gì ? Vì sao?

a. Người con vội thọc tay vào lửa lấy tiền ra vì tiền đó do anh vất vả kiếm được.

b. Người con vẫn thản nhiên như không vì tiền đó không phải do anh làm ra.

c. Người con vội thọc tay vào lửa lấy tiền ra vì đó là tiền mẹ anh cho.

 

doc3 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 135 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ 1 môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Phúc Thành (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND HUYỆN KINH MÔN 
TRƯỜNG TH PHÚC THÀNH
BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC: 2014 - 2015
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3
Họ và tên:.......................................................................
Lớp:..............
A - Kiểm tra đọc: (10 điểm)
I - Đọc thành tiếng: (6 điểm)
 Học sinh đọc một đoạn (khoảng 110 - 120 tiếng) trong các bài tập đọc đã học từ tuần 11 đến tuần 17 (thời gian: 1,5 phút) và trả lời 1 - 2 câu hỏi trực tiếp của giáo viên.
II - Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm) Thời gian: 30 phút.
Câu 1 (2đ):  - Đọc thầm bài “Hũ bạc của người cha”- TV3 tập 1 trang 121.
 * Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn chữ cái trước những ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây: 
1.  Ông lão trước khi nhắm mắt muốn con trai mình trở thành người như thế nào?
a.  Muốn con trai trở thành người có nhiều hũ bạc.
b.  Muốn con trai trở thành người tự  mình  kiếm nổi bát cơm.
c.  Muốn con trai trở thành người ăn nhiều bát cơm.
2. Người con đã vất vả làm lụng và tiết kiệm như thế nào để đem tiền về cho cha?
a.  Anh này cầm tiền của mẹ đưa đi chơi mấy hôm, khi chỉ còn vài đồng mới trở về đưa cho cha.
b.  Đi buôn bán, được bao nhiêu tiền thì để dành không dám ăn uống gì.
c.  Xay thóc thuê, xay một thúng thóc trả công 2 bát gạo. Anh chỉ dám ăn một bát. Suốt ba tháng dành dụm chín mươi bát gạo, anh bán lấy tiền.
3. Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con đã làm gì ? Vì sao?
a.  Người con vội thọc tay vào lửa lấy tiền ra vì tiền đó do anh vất vả kiếm được.
b.  Người con vẫn thản nhiên như không vì tiền đó không phải do anh làm ra.
c.  Người con vội thọc tay vào lửa lấy tiền ra vì đó là tiền mẹ anh cho.
4. Ý nào dưới đây nói lên ý nghĩa của truyện?
a.  Có làm lụng vất vả, người ta mới biết quý đồng tiền.
b.  Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con người.
c.  Cả hai ý trên đều đúng .
Câu 2 (2đ): Đọc thầm và làm bài tập:
1. Gạch chân từ chỉ hoạt động trong câu sau:
Ông lão ném những đồng tiền của người con vào bếp lửa.
2. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm để tạo ra câu có hình ảnh so sánh. 
	Những hạt sương sớm long lanh như..........................................................................
3. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm để thành câu Ai là gì?
Chích bông ..........................................................................................
4. Điền dấu phẩy vào vị trí thích hợp.
Tre giữ làng giữ nước giữ mái nhà tranh giữ đồng lúa chín.
	Giáo viên coi, chấm.
	1. ...................................................
	 2. ...................................................
UBND HUYỆN KINH MÔN 
TRƯỜNG TH PHÚC THÀNH
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC: 2014 - 2015
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3
Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian giao đề)
B- KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
I - Chính tả (nghe - viết). (5 điểm) 15 phút
	Nghe viết bài: “Hũ bạc của người cha” Tiếng Việt 3 tập 1 trang 121
	Viết doạn 4.
II - Tập làm văn (5 điểm):  25 phút
Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn (8 – 10 câu) giới thiệu về tổ em dựa vào các gợi ý sau:
 1. Tổ em là tổ mấy ? Gồm những bạn nào ?
 2. Mỗi bạn có điểm gì nổi bật, đáng khen ?
 3. Tháng vừa qua, tổ em làm được những việc gì ?

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_1_mon_tieng_viet_lop_3_nam_hoc_2014_2015.doc
  • docMon tieng viet.doc