Đề kiểm tra định kì cuối học kì II Lớp 3 - Năm học 2015-2016 - Huyện Ngọc Lặc

A/ KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)

I. Đọc hiểu (5 điểm) – Thời gian 25 phút

- Đọc thầm bài văn sau:

Hãy cho mình một niềm tin

Có một gia đình Én đang bay đi trú đông. Chú Én con mới tập bay. Đây là lần đầu tiên Én con phải bay xa đến vậy. Trên đừng đi, gia đình Én phải bay qua một con sông lớn, nước chảy siết. Chú Én con sợ hãi nhìn dòng sông. Én sẽ bị chóng mặt và rơi xuống mất. Bố mẹ động viên Én rất nhiều, nhưng Én vẫn không dám bay qua. Bố liền ngắt cho Én một chiếc lá rồi nói:

- Con hãy cầm chiếc lá thần kì này. Nó sẽ bảo vệ con được an toàn.

Lúc qua sông rồi, Én con vui vẻ bảo bố:

- Bố ơi, chiếc lá thần kì tuyệt vời quá ! Nó giúp con qua sông an toàn rồi đây này.

Bố Én ôn tồn bảo:

- Không phải chiếc lá thần kì đâu con ạ. Đó chỉ là một chiếc lá bình thường như bao chiếc lá khác. Cái chính là con đã vững tin và rất cố gắng.

Én con thật giỏi phải không ? Còn bạn, đã bao giờ bạn thấy run sợ trước một việc gì đó chưa ? Hãy tạo cho mình một niềm tin, chắc chắn bạn sẽ vượt qua.

 

doc10 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 526 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì cuối học kì II Lớp 3 - Năm học 2015-2016 - Huyện Ngọc Lặc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN NGỌC LẶC
TRƯỜNG TIỂU HỌC ..............................
Họ và tên: ...............................
Lớp: 4 ...
PHIẾU KIỂM TRA LỚP 3
Kiểm tra cuối học kỳ II - Năm học 2015-2016
MÔN: TOÁN (Đề lẻ)
(Thời gian làm bài 40 phút)
Ngày 10 tháng 5 năm 2016
Người coi kiểm tra (ký, ghi rõ họ tên): ......................................................................
Số phách
Người chấm bài (ký, ghi rõ họ tên): ...........................................................................
Số phách
Ghi điểm toàn bài chỗ này
Điểm bài 1
Phần thứ nhất: Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Bài 1. (1 điểm): Số liền trước của số 64 928 là:
Điểm bài 2
 A. 64 918 B. 64 927 	C . 64 929 D . 64 938
Bài 2. (1 điểm): Đổi: 5m 3cm = . cm. Số thích hợp điền vào chỗ trống là: 
 A. 503 cm B. 5003cm 	C. 53cm D. 530cm
Điểm bài 3
Bài 3. (1 điểm): Trong cùng một năm, ngày 29 tháng 8 là ngày thứ năm thì ngày 1 tháng 9 là ngày thứ mấy?
A. Thứ sáu
B. Thứ bảy
C. Chủ nhật
D. Thứ hai
Điểm bài 4
Phần thứ hai: 
Bài 4. (4 điểm): Đặt tính rồi tính:
a) 42318 + 29156
b) 84763 - 57526
c) 13015 5
d) 28455 : 7
Điểm bài 5
Bài 5. (2 điểm): Có 9 bạn học sinh được thưởng 54 quyển vở. Hỏi 18 bạn học sinh thì được thưởng bao nhiêu quyển vở?( Biết mỗi bạn đều được thưởng số vở bằng nhau.)
Điểm bài 6
Bài 6. (1 điểm): Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: 
	Cho hình chữ nhật có chiều dài 7cm, chiều rộng 9cm. 
a) Chu vi hình chữ nhật là .
b) Diện tích hình chữ nhật là .
Ghi chú: 	- Điểm các bài khoanh tròn trước mỗi bài;
	- Điểm toàn bài ghi góc phải (như hướng dẫn)
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN 3 - Đề lẻ
Bài
Nội dung
Điểm
Bài 1
B
1,0đ
Bài 2
A
1,0đ
Bài 3
C
1,0đ
Bài 4
Đặt tính đúng, tính đúng kết quả mỗi câu được 1,0đ
(Đặt tính chưa đúng trừ 0,25đ mỗi trường hợp)
4,0đ
Bài 5
Bài toán giải bằng 2 phép tính, mỗi câu lời giải đúng được 0,25đ; mỗi phép tính đúng được 0,5đ; mỗi đáp số đúng được 0,25đ
2,0đ
Bài 6
a) 32cm 0,5đ
b) 63cm2 0,5đ
(Sai đơn vị đo trừ 0,25đ mỗi trường hợp)
1,0đ
Tổng điểm
10đ
TRƯỜNG TH .......................................... PHIẾU KIỂM TRA LỚP 3
Học sinh:.................................................... Kiểm tra định kì cuối kì II 
 Năm học: 2015 – 2016
Lớp: ............................................................. Môn: TIẾNG VIỆT - Tờ số 1
Người coi kiểm tra kí, ghi rõ họ tên: .............................................................. Số phách: .................
Người chấm Kiểm tra kí, ghi rõ họ tên: ............................................................Số phách:.................
A/ KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc hiểu (5 điểm) – Thời gian 25 phút
- Đọc thầm bài văn sau:
Hãy cho mình một niềm tin
Có một gia đình Én đang bay đi trú đông. Chú Én con mới tập bay. Đây là lần đầu tiên Én con phải bay xa đến vậy. Trên đừng đi, gia đình Én phải bay qua một con sông lớn, nước chảy siết. Chú Én con sợ hãi nhìn dòng sông. Én sẽ bị chóng mặt và rơi xuống mất. Bố mẹ động viên Én rất nhiều, nhưng Én vẫn không dám bay qua. Bố liền ngắt cho Én một chiếc lá rồi nói:
Con hãy cầm chiếc lá thần kì này. Nó sẽ bảo vệ con được an toàn.
Lúc qua sông rồi, Én con vui vẻ bảo bố:
Bố ơi, chiếc lá thần kì tuyệt vời quá ! Nó giúp con qua sông an toàn rồi đây này.
Bố Én ôn tồn bảo:
Không phải chiếc lá thần kì đâu con ạ. Đó chỉ là một chiếc lá bình thường như bao chiếc lá khác. Cái chính là con đã vững tin và rất cố gắng.
Én con thật giỏi phải không ? Còn bạn, đã bao giờ bạn thấy run sợ trước một việc gì đó chưa ? Hãy tạo cho mình một niềm tin, chắc chắn bạn sẽ vượt qua.
(Theo Nguyễn Thị Thu Hà)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
1.(0,5 điểm)Trên đường bay đi trú đông, gia đình Én gặp phải những khó khăn gì ?
Phải bay qua một con sông lớn, nước chảy xiết.
phải bay qua một cánh đồng ruộng bát ngát.
phải bay qua một con sông nhỏ.
2. (0,5 điểm) Vì sao Én con rất sợ bay qua sông ?
Én sợ hãi nhìn dòng sông.
Én con sợ bị chóng mặt và rơi xuống sông, 
Én con được bố mẹ động viên nhưng vẫn không dám bay qua sông.
3.( 1điểm) Người bố đã làm gì để giúp Én con bay qua sông ?
Đưa cho Én con một chiếc lá và bảo đó là lá thần kì, giúp Én con qua sông an toàn.
Bay sát Én con để phòng ngừa Én con gặp nguy hiểm.
Đỡ một bên cánh để giúp Én con bay qua.
 Học sinh không viết vào phần gạch chéo này
4.(0,5 điểm) Nhờ đâu Én con bay được qua sông an toàn ?
Nhờ chiếc lá thần kì.
Nhờ được bố bảo vệ.
Nhờ Én con tin rằng mình sẽ bay qua được.
5.(0,5 điểm) Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
Phải biết tin vào những phép mầu.
Phải biết vâng lời bố mẹ.
Phải biết cố gắng và tin vào chính bản thân mình.
- Luyện từ và câu.
1.(1 điểm) Hãy đặt một câu có hình ảnh nhân hóa để tả:
Một dòng sông.
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Một con chim én.
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
2.(1 điểm) Điền bộ phân cho câu hỏi Để làm gì ? vào chỗ trống.
Để ...................................................................................., bố Én đã cho Én con một chiếc lá.
Hãy tạo cho mình một niềm tin để ............................................................................................
II. Đọc thành tiếng (5điểm) – Thời gian dành cho mỗi em khoảng 1 phút.
Giáo viên kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các bài tập đọc đã học trong sách Tiếng Việt 3, tập 2.
TRƯỜNG TH .......................................... PHIẾU KIỂM TRA LỚP 3
Học sinh:.................................................... Kiểm tra định kì cuối kì II – Năm học 2015 – 2016
Lớp: ............................................................. Môn: TIẾNG VIỆT – Tờ số 2
Người coi kiểm tra kí, ghi rõ họ tên: ................................................................Số phách:.................
Người chấm Kiểm tra kí, ghi rõ họ tên: ............................................................Số phách:.................
B/KIỂM TRA VIẾT (10 điểm):
I. Chính tả. (4 điểm) - Thời gian: 20 phút.
1. Nghe- viết: Bài Quà của đồng nội (Viết đoạn: từ Khi đi qua những cánh đồng xanh đến trong sạch của trời). Tiếng Việt lớp 3, tập 2, trang 127
2. (1 điểm). Điền ch / tr vào chỗ chấm cho thích hợp.
 Những ánh ....ớp bạc phếc, .....ói lòa. Mưa rơi lác đác rồi .....út ào xuống ...ắng núi, ....ắng rừng. Khe suối ....ơ dòng đá cuội đang .....ở thành dòng .....ảy mỗi lúc một mau.
 Học sinh không viết vào phần gạch chéo này
II. Tập làm văn (5 điểm) Thời gian 20 phút
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn kể lại một việc tốt mà em đã làm để bảo vệ môi trường.
Nhận xét kết quả kiểm tra
 Điểm
A/ Kiểm tra đọc:....................................................................................
................................................................................................................
A/ Kiểm tra viết:...................................................................................
................................................................................................................
Điểm trung bình cộng đọc và viết
PHÒNG GDĐT NGỌC LẶC
HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ 2
Năm học 2015-2016
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3
I. Đọc hiểu 
 1 – a ; 2 – b ;	3 – a ;	4 – c ;	5 – c .
Luyện từ và câu.
Ví dụ:
Dòng sông như một dải lụa mềm ôm ấp làng xóm quê em.
Con chim én là một sứ giả báo hiệu mùa xuân.
Ví dụ:
giúp Én con bay được qua sông.
vượt qua mọi khó khăng, nguy hiểm.
II. Đọc thành tiếng (5 điểm): 
Giáo viên kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các bài tập đọc đã học trong sách Tiếng Việt 3 – tập 2 theo đúng các yêu cầu chuyên môn quy định hiện hành.
B/ A/ KIỂM TRA VIẾT( 10 điểm)
I. Chính tả (5 điểm)
1. (4 điểm) 
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp: 4 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,25 điểm. 
- Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn... trừ 1 điểm toàn bài.
- Làm đúng phần bài tập ở mục 2: 1 điểm.
II. Tập làm văn (5,0 điểm)
+ Viết được đoạn văn đúng yêu cầu, sắp xếp ý hợp lí, dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch đẹp: 5 điểm. 
+ Tùy theo mức độ về sai sót ý, diễn đạt và chữ viết ở bài làm của học sinh, giáo viên cho các mức điểm phù hợp theo khung điểm quy định.

File đính kèm:

  • docDE_KIEM_TRA_HKII_LOP_3.doc